I. ĐẶC ĐIỂM MÔN HỌC
Giáo dục tin học có sứ mạng chuẩn bị cho học sinh khả năng chủ động tìm kiếm, tiếp nhận, mở rộng tri thức và sáng tạo
trong thời đại cách mạng công nghiệp lần thứ tư, kết nối và toàn cầu hoá. Tin học có ảnh hưởng lớn đến cách sống, cách suy
nghĩ và hành động của con người trong thời đại công nghệ kĩ thuật số và sản xuất thông minh mang tính toàn cầu hoá, là
công cụ hiệu quả hỗ trợ biến việc học thành tự học suốt đời.
Trong giáo dục phổ thông, môn Tin học có sứ mạng hình thành, phát triển ở học sinh năng lực tin học, ứng dụng công
nghệ thông tin và truyền thông (ICT) để học tập, làm việc và nâng cao chất lượng cuộc sống, đóng góp vào sự nghiệp xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Nội dung môn Tin học phát triển xoay quanh ba mạch kiến thức có quan hệ tương hỗ với nhau: Công nghệ thông tin -
truyền thông (ICT), Học vấn số hoá phổ thông (DL), Khoa học máy tính (CS) và được phân chia theo hai giai đoạn:
– Giai đoạn giáo dục cơ bản:
Môn Tin học giúp học sinh hình thành và phát triển năng lực ứng dụng tin học, làm quen và sử dụng Internet; bước đầu
hình thành và phát triển tư duy giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của máy tính và hệ thống máy tính để tính toán, xử lí thông
tin; hiểu và tuân theo các nguyên tắc cơ bản trong chia sẻ và trao đổi thông tin.
Ở tiểu học, học sinh chủ yếu học sử dụng các phần mềm đơn giản hỗ trợ học tập và sử dụng thiết bị ICT tuân theo các
nguyên tắc giữ gìn sức khoẻ, đồng thời bước đầu được hình thành tư duy giải quyết vấn đề có sự hỗ trợ của máy tính.
Ở trung học cơ sở, học sinh học sử dụng, khai thác các phần mềm thông dụng làm ra các sản phẩm phục vụ học tập và
sinh hoạt; thực hành phát hiện và giải quyết vấn đề một cách sáng tạo với sự hỗ trợ của công cụ và các hệ thống tự động hoá
của công nghệ kĩ thuật số; học tổ chức lưu trữ, quản lí, tra cứu và tìm kiếm dữ liệu số, đánh giá và lựa chọn thông tin
ữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin Tìm kiếm và trao đổi thông tin trên mạng D. Đạo đức, pháp luật và văn hoá trong môi trường số hoá Nghĩa vụ tuân thủ pháp lí trong môi trường số hoá Ứng xử văn hoá và an toàn trên mạng Gìn giữ tính nhân văn trong thế giới ảo E. Ứng dụng tin học ICT Phần mềm thiết kế đồ hoạ ICT Phần mềm chỉnh sửa ảnh và làm video ICT Thực hành tạo trang web đơn giản F. Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính Lập trình cơ bản Giới thiệu các hệ Cơ sở dữ liệu Tạo trang web ICT Thực hành tạo lập và khai thác một hệ Cơ sở dữ liệu CS CS 44 Chủ đề Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12 Kỹ thuật lập trình Tìm hiểu ngành Khoa học dữ liệu và Máy học CS Giải quyết vấn đề bằng mô phỏng G. Hướng nghiệp với tin học Giới thiệu nhóm nghề thiết kế và lập trình Giới thiệu về nhóm nghề quản lí và xử lí dữ liệu Giới thiệu nhóm nghề dịch vụ và quản trị Giới thiệu về các nghề ứng dụng tin học và các ngành thuộc lĩnh vực tin học 45 CHUYÊN ĐỀ HỌC TẬP ĐỊNH HƯỚNG TIN HỌC ỨNG DỤNG Ghi chú: Học sinh không lựa chọn môn Tin học cũng có thể học các chuyên đề này. Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12 Chuyên đề 1 Thực hành làm việc với các tệp văn bản. Thực hành với phần mềm vẽ trang trí. Làm quen với phần mềm quản lí dự án. Chuyên đề 2 Thực hành sử dụng phần mềm trình chiếu. Thực hành với phần mềm làm phim hoạt hình. Thực hành bảo vệ dữ liệu, cài đặt và gỡ bỏ phần mềm. Chuyên đề 3 Thực hành sử dụng phần mềm bảng tính điện tử. Thực hành với phần mềm chỉnh sửa ảnh. Sử dụng phần mềm tạo trang web. ĐỊNH HƯỚNG KHOA HỌC MÁY TÍNH Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12 Chuyên đề 1 Thực hành với các bộ phận của robot. Làm quen với một số ứng dụng của đệ quy. Thực hành thiết kế thuật toán theo các kĩ thuật Duyệt. Chuyên đề 2 Thực hành điều khiển robot. Cây nhị phân trong sắp xếp và tìm kiếm. Tìm hiểu một vài ứng dụng trên mô hình đồ thị. Chuyên đề 3 Tìm hiểu một vài cấu trúc dữ liệu tuyến tính. Thực hành thiết kế thuật toán theo kĩ thuật Chia để trị. Sử dụng phần mềm tạo trang web. 46 YÊU CẦU CẦN ĐẠT ĐỐI VỚI NỘI DUNG CỐT LÕI LỚP 10 Nội dung Yêu cầu cần đạt A. Máy tính và xã hội tri thức Tin học và xử lí thông tin - Dữ liệu, thông tin và xử lí thông tin - Vai trò của máy tính và các thiết bị thông minh trong nền kinh tế tri thức - Yêu cầu về năng lực tin học đối với mỗi công dân – Phân biệt được dữ liệu và thông tin, nêu được ví dụ minh hoạ. – Chuyển đổi được giữa các đơn vị lưu trữ thông tin như B, KB, MB,... – Nêu được sự ưu việt của việc lưu trữ, xử lí và truyền thông tin bằng máy tính điện tử. – Trình bày được những đóng góp của tin học và thiết bị số đối với xã hội, nêu được ví dụ minh hoạ – Lấy được một ví dụ cụ thể về thiết bị số hoạt động dựa trên công nghệ tri thức. Giải thích được rằng ra đời trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, những thiết bị như vậy đã làm thay đổi xã hội ra sao – Nhận biết được một vài thiết bị số thông dụng ngoài PC và Laptop. – Phân tích và nêu được ví dụ để chứng tỏ rằng thiết bị đó cũng là một hệ thống xử lí thông tin. – Nêu được một số thành tựu nổi bật của ngành tin học qua mỗi thời kì phát triển. – Khởi động được một số thiết bị số cầm tay, sử dụng được các tài liệu lưu trữ bên trong. – Tự tìm, kích hoạt và sử dụng được các phần mềm cài đặt sẵn. CS Biểu diễn thông tin – Thực hiện được các phép tính cơ bản AND, OR, NOT, giải thích được ứng dụng của hệ nhị phân trong tin học. Giải thích được một cách sơ lược về việc nhị phân hoá một kí tự, một bức tranh, một đoạn âm thanh. – Giải thích được chức năng của bảng mã chuẩn quốc tế, ví dụ như UNICODE, trong việc số hoá các kí tự. 47 Nội dung Yêu cầu cần đạt B. Mạng máy tính và Internet Internet hôm nay và ngày mai – Khái niệm mạng máy tính, Internet, IoT – Cách sử dụng dịch vụ web. Tự bảo vệ khi tham gia mạng – Trình bày được những thay đổi về chất lượng cuộc sống, hiệu suất công việc, phương thức làm việc của xã hội khi mạng máy tính được sử dụng phổ biến. – So sánh và chỉ ra được đặc trưng riêng của mạng LAN, Internet và Internet vạn vật (IoT). – Nêu được một số dịch vụ cụ thể mà mô hình điện toán đám mây (Cloud Computing) cung cấp cho người dùng.Nêu một ví dụ cụ thể về ích lợi mà IoT đem lại cho người dùng. – Sử dụng được một số chức năng cơ bản của phần mềm tra cứu và trao đổi thông tin trên máy PC và thiết bị số cầm tay, ví dụ như dịch tự động văn bản hay tiếng nói. – Khai thác được một số nguồn học liệu mở trên Internet. – Biết đề phòng những nguy cơ và tác hại có thể xảy ra đối với bản thân nếu tham gia các hoạt động trên Internet một cách bất cẩn và thiếu hiểu biết. – Biết cách phòng vệ được khi bị bắt nạt trên mạng, biết cách tự bảo vệ được thông tin và tài khoản cá nhân. – Trình bày sơ lược được về khái niệm virus máy tính, về một số hình thức lừa đảo hoặc xâm nhập trái phép qua mạng; nêu được một số biện pháp phòng chống. – Biết sử dụng phần mềm chống virus thông dụng. D. Đạo đức, pháp luật và văn hoá trong môi trường số hoá Nghĩa vụ tuân thủ pháp lí trong môi trường số hoá – Nêu được những vấn đề nảy sinh về pháp luật, đạo đức, văn hoá khi việc giao tiếp qua mạng trở nên phổ biến. – Nêu được một ví dụ minh hoạ sự vi phạm bản quyền về thông tin và sản phẩm phần mềm, giải thích được rằng trong ví dụ đó sự vi phạm đã diễn ra thế nào và sẽ dẫn tới hậu quả gì. 48 Nội dung Yêu cầu cần đạt – Trình bày và giải thích được một số nội dung cơ bản của luật Công nghệ thông tin, Nghị định về quản lí, cung cấp, sử dụng các sản phẩm và dịch vụ Công nghệ thông tin, nêu được ví dụ minh hoạ. Giải thích được một số khía cạnh pháp lí của vấn đề bản quyền, của việc sở hữu, sử dụng và trao đổi thông tin, nêu được ví dụ minh hoạ. – Vận dụng những Luật và Nghị định nêu trên, xác định được một hành vi nào đó trong lĩnh vực quản lí, cung cấp, sử dụng các sản phẩm và dịch vụ Công nghệ thông tin có hợp pháp hay không. – Nêu được ví dụ về những tác hại của việc tuỳ tiện chia sẻ và phổ biến thông tin. – Nêu được một vài biện pháp đơn giản và thông dụng để nâng cao tính an toàn và hợp pháp của việc chia sẻ thông tin. Lưu ý: Nên tổ chức giờ học sao cho học sinh có thể tự tìm hiểu thông tin, trao đổi và thảo luận. E. Ứng dụng tin học ICT Phần mềm thiết kế đồ hoạ – Sử dụng được một số chức năng cơ bản của phần mềm thiết kế đồ hoạ. – Bước đầu tạo ra những sản phẩm hữu ích và thực tế như thiết kế logo, tạo banner, topic quảng cáo, băng-rôn áp phích, poster, thiếp chúc mừng. Lưu ý: Nên tổ chức hoạt động theo nhóm để sản phẩm được hoàn thiện, có tính thực tế và thẩm mĩ. Có nhiều lựa chọn phần mềm ví dụ như GIMP (GNU Image Manipulation Program),... F. Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính Lập trình cơ bản – Viết và thực hiện thành công những chương trình trong đó sử dụng các thành phần cơ bản của một ngôn ngữ lập trình đa năng như: hằng, biến, các cấu trúc điều khiển (tuần tự, rẽ nhánh, lặp), các toán tử số học, logic, các kiểu dữ liệu chuẩn (số nguyên, số thực, kí tự, logic) và mảng, các câu lệnh vào – ra và một số hàm chuẩn. 49 Nội dung Yêu cầu cần đạt – Cài đặt được chương trình giải quyết bài toán có vận dụng kiến thức liên môn. – Kiểm thử được chương trình với ít nhất một bộ dữ liệu tự tạo ra. – Thực hiện được việc chuyển giao một vài thuật toán cho máy tính thực hiện. – Đọc hiểu được chương trình máy tính. – Phát triển được năng lực tư duy sáng tạo trong giải quyết vấn đề. Thực hiện được các thao tác cơ bản của môi trường IDE: tạo chương trình mới, mở chương trình đã có để bổ sung, chỉnh sửa, gỡ lỗi và biên dịch chương trình. Lưu ý: Có nhiều lựa chọn ngôn ngữ lập trình bậc cao và môi trường lập trình IDE tương ứng cho chủ đề này, chẳng hạn như C#, Java, Python. G. Hướng nghiệp với tin học Giới thiệu nhóm nghề thiết kế và lập trình – Trình bày được những thông tin hướng nghiệp về các nghề thuộc nhóm nghề Thiết kế và Lập trình như Thiết kế đồ hoạ, Đồ hoạ vi tính, Thiết kế truyền thông đa phương tiện, Thiết kế game, Lập trình viên. Kiểm duyệt chất lượng phần mềm, Phân tích hệ thống, Phân tích nghiệp vụ: + Những công việc chính mà người làm nghề phải thực hiện. + Yêu cầu thiết yếu về kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề. + Ngành học có liên quan ở các bậc học tiếp theo. + Nhu cầu nhân lực của xã hội trong hiện tại và tương lai gần về nhóm nghề đó. – Tự tìm kiếm và khai thác được thông tin về những ngành nghề khác như các chương trình đào tạo, thông báo tuyển dụng nhân lực tin học. – Giao lưu được với bạn bè qua các kênh truyền thông số để tham khảo và trao đổi ý kiến về những thông tin trên. 50 LỚP 11 Nội dung Yêu cầu cần đạt A. Máy tính và xã hội tri thức Hệ điều hành và chương trình ứng dụng – Khái niệm cơ bản về hệ điều hành và chương trình ứng dụng – Nêu được tên một hệ điều hành trên máy để bàn ngoài MS. Windows và một hệ điều hành trên thiết bị di động. – Nêu được sơ lược về lịch sử phát triển của hệ điều hành đang được sử dụng ở trường. – Trình bày được một cách khái quát về mối liên hệ giữa phần cứng, hệ điều hành và chương trình ứng dụng. Trình bày được vai trò riêng của mỗi thành phần trong hoạt động chung của cả hệ thống. – Trình bày được một số khái niệm cơ bản về phần mềm nguồn mở như: vấn đề bản quyền phần mềm, giấy phép công cộng GNU (GPL), so sánh được phần mềm nguồn mở với phần mềm thương mại (nguồn đóng) về mặt hỗ trợ người sử dụng, nêu được vai trò của phần mềm nguồn mở đối với sự phát triển của ICT. – Nêu được tên một vài hệ điều hành và phần mềm nguồn mở tiêu biểu. – Nêu được tên một số phần mềm soạn thảo văn bản, phần mềm bảng tính và phần mềm trình chiếu mã nguồn mở, chẳng hạn Writer, Calc và Impress trong bộ OpenOffice. – Nêu được tên một số phần mềm soạn thảo văn bản, phần mềm bảng tính và phần mềm trình chiếu chạy trên Internet, chẳng hạn các phần mềm trong gói Google Docs. – Tìm, khởi động và sử dụng được một vài chức năng cơ bản của một phần mềm chạy trên Internet, ví dụ một phần mềm trong gói Google Docs. – Phần mềm nguồn mở, phần mềm chạy trên web Thế giới thiết bị số – Những bộ phận chính bên trong máy tính – Phân biệt được hình dạng, mô tả được chức năng của các bộ phận chính bên trong thân máy PC như CPU, RAM, các thiết bị lưu trữ. Nêu được tên và giải thích được đơn vị đo hiệu năng của chúng như GHz, GB,... – Nhận biết được sơ đồ kí hiệu của các mạch logic AND, OR, NOT, giải thích được vai trò của các mạch logic đó trong hoạt động của máy tính. 51 Nội dung Yêu cầu cần đạt – Tuỳ chỉnh được (đặt lại chế độ hoạt động) cho một vài chức năng cơ bản của máy tính và các thiết bị vào, ra thông dụng như màn hình và máy in để phù hợp với nhu cầu sử dụng và đạt hiệu quả tốt hơn. – Chức năng và hoạt động của những thiết bị ngoại vi và thiết bị số thông dụng – Đọc hiểu và tóm tắt được những điểm cần thiết trong một tài liệu hướng dẫn được hãng bán cung cấp kèm theo thiết bị. Thực hiện được những chỉ dẫn cần thiết ghi trong tài liệu đó. – Đọc hiểu và giải thích được một số thông số cơ bản như kích thước màn hình, CPU, RAM, dung lượng lưu trữ, độ phân giải camera,... của các thiết bị số thông dụng, ví dụ PC, smartphone, máy tính bảng, Internet tivi,... – Kết nối được các bộ phận thân máy, bàn phím, chuột, màn hình của máy tính với nhau. – Kết nối được PC với các thiết bị ngoại vi như máy in, thẻ nhớ, smartphone, tivi,... C. Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin Tìm kiếm và trao đổi thông tin trên mạng – Sử dụng được máy tìm kiếm, chẳng hạn máy tìm kiếm của Google, Yahoo,... trên PC và thiết bị số cầm tay để tìm kiếm thông tin bằng cách gõ từ khoá hoặc bằng tiếng nói. – Thiết lập được các lựa chọn để nâng cao hiệu quả tìm kiếm thông tin. – Khai thác được nguồn thông tin từ Internet để hỗ trợ giải quyết vấn đề. – Tạo được tài khoản cho bản thân và giao tiếp với người khác thông qua một dịch vụ mạng xã hội. – Tạo được nhóm sinh hoạt, kết nạp các thành viên mới, duy trì hoạt động thông qua việc cập nhật tin bài, đưa các học liệu tranh, ảnh lên mạng nhằm phục vụ học tập và sinh hoạt. – Sử dụng được dịch vụ Email để gửi tệp kích thước lớn, phân loại và đánh dấu các email. D. Đạo đức, pháp luật và văn hoá trong môi trường số hoá Ứng xử văn hoá và an toàn trên mạng – Vạch ra được một số thủ đoạn lừa đảo phổ biến trên mạng, qua đó nêu được những biện pháp để phòng tránh. 52 Nội dung Yêu cầu cần đạt – Giao tiếp được trên mạng qua email, chat, mạng xã hội,... và trong môi trường số hoá một cách văn minh, phù hợp với các quy tắc và văn hoá ứng xử. Lưu ý: Tự tìm một số ví dụ minh hoạ để thảo luận trong nhóm và trước lớp về ứng xử khi giao tiếp trên mạng. E. Ứng dụng tin học CT Phần mềm chỉnh sửa ảnh và làm video – Chỉnh sửa ảnh, tạo ảnh động – Làm phim hoạt hình, video – Thực hiện được các thao tác cắt, phóng to, thu nhỏ, di chuyển, tẩy xoá và phục hồi ảnh, tạo ảnh động. – Tạo được các đoạn phim, nhập tư liệu từ ảnh và video có sẵn, biên tập phim để phục vụ cho việc học tập và giải trí. – Sử dụng được một số công cụ biên tập phim của phần mềm như chỉnh sửa hình ảnh, âm thanh, tạo phụ đề, tạo các hiệu ứng chuyển cảnh, căn chỉnh thời gian. – Tạo được đoạn phim hoạt hình từ ảnh có hội thoại giữa các nhân vật, có phụ đề. Lưu ý: Có thể chọn phần mềm ví dụ như Windows Movie Maker, Photo to Cartoon, Anime Studio,... F. Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính Giới thiệu các hệ Cơ sở dữ liệu – Nhận biết được nhu cầu lưu trữ dữ liệu và khai thác thông tin cho bài toán quản lí. – Diễn đạt được khái niệm hệ Cơ sở dữ liệu, các khái niệm cơ bản trong mô hình Cơ sở dữ liệu quan hệ như quan hệ/bảng, khoá, khoá ngoài, truy vấn, các phép cập nhật dữ liệu,... – Nêu và giải thích được một ví dụ cụ thể để minh hoạ cho mỗi khái niệm của Cơ sở dữ liệu. – Phân biệt được hai loại kiến trúc hệ Cơ sở dữ liệu là tập trung và phân tán. – Nêu được tầm quan trọng và một số biện pháp bảo mật các hệ Cơ sở dữ liệu. ICT Thực hành tạo lập Thực hiện được việc tạo lập một Cơ sở dữ liệu cho một bài toán quản lí nhỏ và khai thác được thông tin để phục vụ bài toán quản lí đó bằng cách sử dụng một hệ Quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ. Cụ thể là: 53 Nội dung Yêu cầu cần đạt và khai thác một hệ Cơ sở dữ liệu – Tạo được các bảng và chỉ định được khoá cho mỗi bảng, thiết lập được mối quan hệ giữa các bảng qua việc chỉ định khoá ngoài. – Thực hiện được việc cập nhật cho Cơ sở dữ liệu. – Sử dụng được các truy vấn để tìm kiếm và kết xuất thông tin từ Cơ sở dữ liệu. – Nêu được một vài tổ chức cần xây dựng Cơ sở dữ liệu và một số ứng dụng trên Cơ sở dữ liệu để quản lí các hoạt động của mình. – Nêu được một vài nhận xét so sánh kết quả bài thực hành với một phần mềm quản lí do giáo viên giới thiệu hoặc đã từng biết. – Giải thích được tính ưu việt của việc quản lí dữ liệu một cách khoa học. – Thể hiện được tính cẩn thận, chăm chỉ trong việc lưu trữ và quản lí dữ liệu. – Tự tìm hiểu được thêm một vài chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu. – Vận dụng được kiến thức và kĩ năng về hệ cơ sở dữ liệu vào một bài toán thực tế. CS Kỹ thuật lập trình – Một số thuật toán sắp xếp tìm kiếm cơ bản – Kiểm tra tính đúng, đánh giá hiệu quả của chương trình – Phát biểu được bài toán sắp xếp, bài toán tìm kiếm. – Mô phỏng được một vài thuật toán sắp xếp và tìm kiếm trên một bộ dữ liệu vào cụ thể. – Vận dụng được thuật toán đã học để giải quyết một bài toán cụ thể. – Cài đặt được chương trình. – Chỉ ra các ví dụ cụ thể để giải thích rằng việc kiểm thử chương trình không chứng minh được tính đúng mà chỉ giúp lập trình viên phát hiện lỗi và qua đó làm tăng độ tin cậy của chương trình. – Trình bày được sơ lược về khái niệm độ phức tạp thời gian của thuật toán và về phép toán tích cực. Nêu được ví dụ đơn giản để minh hoạ. – Vận dụng được những quy tắc thực hành xác định độ phức tạp thời gian của một số thuật toán, chương trình đã biết. 54 Nội dung Yêu cầu cần đạt – Phương pháp tinh chế và sử dụng mô đun trong lập trình. – Giải thích và vận dụng được phương pháp làm mịn dần trong lập trình. – Vận dụng được phương pháp thiết kế chương trình thành các mô đun vào một bài toán cụ thể. Nhận biết được lợi ích của phương pháp này như hỗ trợ làm việc đồng thời, dễ dàng bảo trì, mở rộng chương trình và tái sử dụng các mô đun. – Tổ chức dữ liệu cho chương trình. – Trình bày được một số mô hình tổ chức dữ liệu cơ bản như mảng, danh sách liên kết. – Thể hiện được tính sáng tạo, vận dụng được kiến thức tích hợp liên môn để giải quyết vấn đề cụ thể. Lưu ý: Thông qua các ví dụ để trình bày các kĩ thuật làm mịn dần và mô đun hoá. G. Hướng nghiệp với tin học Giới thiệu về nhóm nghề quản lí và xử lí dữ liệu – Trình bày được những thông tin hướng nghiệp về các nghề thuộc nhóm nghề Quản lí và xử lí dữ liệu (Quản trị Cơ sở dữ liệu, Phân tích hệ thống, Phân tích nghiệp vụ) trên các khía cạnh sau: + Những công việc chính mà người làm nghề phải thực hiện. + Yêu cầu thiết yếu về kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề. + Ngành học có liên quan ở các bậc học tiếp theo. + Nhu cầu nhân lực của xã hội trong hiện tại và tương lai gần về nhóm nghề đó. – Tự tìm kiếm và khai thác được thông tin về những ngành nghề khác như các chương trình đào tạo, thông báo tuyển dụng nhân lực tin học. – Giao lưu trao đổi được với bạn bè về những thông tin trên. 55 LỚP 12 Nội dung Yêu cầu cần đạt A. Máy tính và xã hội tri thức Trí tuệ nhân tạo – tương lai và những cảnh báo – Giải thích được sơ lược về khái niệm Trí tuệ nhân tạo (AI - Artificial Intelligence). – Nêu được ví dụ minh hoạ cho một số ứng dụng điển hình của AI như điều khiển tự động, chẩn đoán bệnh, nhận dạng chữ viết tay, nhận dạng tiếng nói và khuôn mặt, trợ lí ảo,... – Chỉ ra được một số lĩnh vực của khoa học công nghệ và đời sống đã và đang phát triển mạnh mẽ dựa trên những thành tựu to lớn của AI. – Giải thích được sơ lược về một số yếu tố cơ bản của một hệ thống AI như: biểu diễn tri thức, suy luận, khả năng học,... – Nêu được một cảnh báo về sự phát triển của AI trong tương lai. ICT Thực hành kết nối thiết bị số – Kết nối được PC với một vài thiết bị số đang sử dụng như điện thoại di động, Internet tivi, vòng đeo tay thông minh, thiết bị thực tại ảo,... nhằm phục vụ nhu cầu sinh hoạt và học tập. B. Mạng máy tính và Internet Kết nối mạng – Thiết bị và giao thức mạng – Các tiện ích mạng của hệ điều hành – Thiết lập kết – Nêu được chức năng chính của một số thiết bị mạng thông dụng ví dụ Access Point, Switch, Modem. – Kích hoạt được thiết bị, cắm được những dây cáp cần thiết cho các thiết bị trên. – Lắp đặt và kết nối được các thiết bị trên với PC dưới sự hướng dẫn của giáo viên. – Mô tả sơ lược được vai trò và chức năng của giao thức mạng nói chung và giao thức TCP/IP nói riêng. – Kết nối mạng được cho máy tính, thiết bị di động, thiết bị số (giả thiết rằng thiết bị đã được lắp đặt chuẩn bị đầy đủ và nối dây cáp sẵn sàng) thông qua các tiện ích của hệ điều hành. – Sử dụng được các tiện ích mạng của hệ điều hành để chia sẻ tài nguyên như tệp và máy in. 56 Nội dung Yêu cầu cần đạt nối và sử dụng mạng trên thiết bị di động CS Làm quen với việc thiết kế mạng – Nhận biết và phân biệt được về mặt hình dạng và chức năng các thiết bị mạng: Server, Switch, Modem, Access Point, cáp mạng. – Nêu được khái niệm, một số đặc trưng và một số ứng dụng cụ thể của: + Mạng cảm biến không dây (Wireless Sensor Network). + Một vài loại đường truyền hữu tuyến và vô tuyến thông dụng. – Trình bày và giải thích sơ lược được về các bước thiết kế mạng LAN cho một tổ chức cỡ nhỏ, ví dụ như trường học sinh đang học: + Ước lượng được lưu lượng truyền thông của mạng LAN thông qua số máy trạm tại thời điểm hiện tại và một số phần mềm đo tốc độ đường truyền mạng, ước tính được sự thay đổi của lưu lượng trong thời gian tới. + Lựa chọn được thiết bị, phần mềm và hệ điều hành mạng. + Vẽ được sơ đồ mạng mô tả các tuyến cáp và vị trí lắp đặt các thiết bị mạng bằng phần mềm đồ hoạ, chẳng hạn Paint hay chức năng vẽ của Word. Lưu ý: Nếu điều kiện cho phép, có thể tổ chức để học sinh trình bày và giải thích kết quả (hồ sơ thiết kế) trước lớp. C. Đạo đức, pháp luật và văn hoá trong môi trường số hoá Gìn giữ tính nhân văn trong thế giới ảo – Phân tích được ưu nhược điểm về cách cư xử giao tiếp trong thế giới ảo thông qua một ví dụ cụ thể. – Nêu được sự cần thiết phải gìn giữ tính nhân văn khi tham gia thế giới ảo, thể hiện thông qua việc trình bày được một vài ví dụ và phản ví dụ. 57 Nội dung Yêu cầu cần đạt D. Ứng dụng tin học ICT Thực hành tạo trang web đơn giản – Sử dụng được một số chức năng cơ bản của phần mềm tạo trang web để tạo được một trang web tĩnh đơn giản gồm một vài thành phần cơ bản: + Menu. + Content: tiêu đề trang, khung hiển thị các bài viết, ảnh đại diện, hộp thoại,... Lưu ý: Một số phần mềm tạo trang web có thể lựa chọn như Dreamweaver, Google Sites hay Blog Spot,... E. Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính Tạo trang web – Thực hiện được những việc sau đây thông qua các thẻ HTML cơ bản: bước đầu định dạng trang và định dạng văn bản, tạo hyperlink và danh sách, chèn hình ảnh vào trang web. – Sử dụng được CSS để định dạng các thuộc tính của thẻ HTML để trang web trở nên đẹp, đa dạng và sinh động hơn, ví dụ chỉnh font chữ, màu chữ, kích cỡ chữ cho văn bản, chỉnh màu nền, đường viền. CS Tìm hiểu ngành Khoa học dữ liệu và Máy học – Nêu được sơ lược về mục tiêu và một số thành tựu của Khoa học dữ liệu, lấy được ví dụ minh hoạ. – Giải thích được vai trò của máy tính trong sự phá
Tài liệu đính kèm: