Chương trình giáo dục phổ thông môn Tin Học

I. ĐẶC ĐIỂM MÔN HỌC

Giáo dục tin học có sứ mạng chuẩn bị cho học sinh khả năng chủ động tìm kiếm, tiếp nhận, mở rộng tri thức và sáng tạo

trong thời đại cách mạng công nghiệp lần thứ tư, kết nối và toàn cầu hoá. Tin học có ảnh hưởng lớn đến cách sống, cách suy

nghĩ và hành động của con người trong thời đại công nghệ kĩ thuật số và sản xuất thông minh mang tính toàn cầu hoá, là

công cụ hiệu quả hỗ trợ biến việc học thành tự học suốt đời.

Trong giáo dục phổ thông, môn Tin học có sứ mạng hình thành, phát triển ở học sinh năng lực tin học, ứng dụng công

nghệ thông tin và truyền thông (ICT) để học tập, làm việc và nâng cao chất lượng cuộc sống, đóng góp vào sự nghiệp xây

dựng và bảo vệ Tổ quốc.

Nội dung môn Tin học phát triển xoay quanh ba mạch kiến thức có quan hệ tương hỗ với nhau: Công nghệ thông tin -

truyền thông (ICT), Học vấn số hoá phổ thông (DL), Khoa học máy tính (CS) và được phân chia theo hai giai đoạn:

– Giai đoạn giáo dục cơ bản:

Môn Tin học giúp học sinh hình thành và phát triển năng lực ứng dụng tin học, làm quen và sử dụng Internet; bước đầu

hình thành và phát triển tư duy giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của máy tính và hệ thống máy tính để tính toán, xử lí thông

tin; hiểu và tuân theo các nguyên tắc cơ bản trong chia sẻ và trao đổi thông tin.

Ở tiểu học, học sinh chủ yếu học sử dụng các phần mềm đơn giản hỗ trợ học tập và sử dụng thiết bị ICT tuân theo các

nguyên tắc giữ gìn sức khoẻ, đồng thời bước đầu được hình thành tư duy giải quyết vấn đề có sự hỗ trợ của máy tính.

Ở trung học cơ sở, học sinh học sử dụng, khai thác các phần mềm thông dụng làm ra các sản phẩm phục vụ học tập và

sinh hoạt; thực hành phát hiện và giải quyết vấn đề một cách sáng tạo với sự hỗ trợ của công cụ và các hệ thống tự động hoá

của công nghệ kĩ thuật số; học tổ chức lưu trữ, quản lí, tra cứu và tìm kiếm dữ liệu số, đánh giá và lựa chọn thông tin

pdf 92 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 1768Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chương trình giáo dục phổ thông môn Tin Học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ữ, 
tìm kiếm và trao đổi 
thông tin 
Tìm kiếm và trao đổi thông tin 
trên mạng 
D. Đạo đức, pháp luật 
và văn hoá trong môi 
trường số hoá 
Nghĩa vụ tuân thủ pháp lí trong 
môi trường số hoá 
Ứng xử văn hoá và an toàn trên 
mạng 
Gìn giữ tính nhân văn trong thế 
giới ảo 
E. Ứng dụng tin học 
ICT 
Phần mềm thiết kế đồ hoạ 
ICT 
Phần mềm chỉnh sửa ảnh và 
làm video 
ICT 
Thực hành tạo trang web đơn 
giản 
F. Giải quyết vấn đề 
với sự trợ giúp của 
máy tính 
Lập trình cơ bản 
Giới thiệu các hệ Cơ sở 
dữ liệu 
Tạo trang web 
ICT 
Thực hành tạo lập và khai thác 
một hệ Cơ sở dữ liệu 
CS CS 
44	
Chủ đề Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12 
Kỹ thuật lập trình Tìm hiểu ngành Khoa học dữ 
liệu và Máy học 
CS 
Giải quyết vấn đề bằng mô 
phỏng 
G. Hướng nghiệp với 
tin học 
Giới thiệu nhóm nghề thiết kế 
và lập trình 
Giới thiệu về nhóm nghề quản 
lí và xử lí dữ liệu 
Giới thiệu nhóm nghề dịch vụ 
và quản trị 
Giới thiệu về các nghề ứng 
dụng tin học và các ngành 
thuộc lĩnh vực tin học 
45	
CHUYÊN ĐỀ HỌC TẬP 
 ĐỊNH HƯỚNG TIN HỌC ỨNG DỤNG 
Ghi chú: Học sinh không lựa chọn môn Tin học cũng có thể học các chuyên đề này. 
Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12 
Chuyên đề 1 Thực hành làm việc với các tệp 
văn bản. 
Thực hành với phần mềm vẽ 
trang trí. 
Làm quen với phần mềm quản lí dự 
án. 
Chuyên đề 2 Thực hành sử dụng phần mềm 
trình chiếu. 
Thực hành với phần mềm làm phim 
hoạt hình. 
Thực hành bảo vệ dữ liệu, cài đặt 
và gỡ bỏ phần mềm. 
Chuyên đề 3 Thực hành sử dụng phần mềm 
bảng tính điện tử. 
Thực hành với phần mềm chỉnh 
sửa ảnh. 
Sử dụng phần mềm tạo trang web. 
 ĐỊNH HƯỚNG KHOA HỌC MÁY TÍNH 
Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12 
Chuyên đề 1 Thực hành với các bộ phận của 
robot. 
Làm quen với một số ứng dụng của 
đệ quy. 
Thực hành thiết kế thuật toán theo 
các kĩ thuật Duyệt. 
Chuyên đề 2 Thực hành điều khiển robot. Cây nhị phân trong sắp xếp và tìm 
kiếm. 
Tìm hiểu một vài ứng dụng trên 
mô hình đồ thị. 
Chuyên đề 3 Tìm hiểu một vài cấu trúc dữ liệu 
tuyến tính. 
Thực hành thiết kế thuật toán theo 
kĩ thuật Chia để trị. 
Sử dụng phần mềm tạo trang web. 
46	
YÊU CẦU CẦN ĐẠT ĐỐI VỚI NỘI DUNG CỐT LÕI 
LỚP 10 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
A. Máy tính và xã hội tri thức 
Tin học và xử lí 
thông tin 
- Dữ liệu, thông 
tin và xử lí 
thông tin 
- Vai trò của 
máy tính và 
các thiết bị 
thông minh 
trong nền kinh 
tế tri thức 
- Yêu cầu về 
năng lực tin 
học đối với 
mỗi công dân 
– Phân biệt được dữ liệu và thông tin, nêu được ví dụ minh hoạ. 
– Chuyển đổi được giữa các đơn vị lưu trữ thông tin như B, KB, MB,... 
– Nêu được sự ưu việt của việc lưu trữ, xử lí và truyền thông tin bằng máy tính điện tử. 
– Trình bày được những đóng góp của tin học và thiết bị số đối với xã hội, nêu được ví dụ minh hoạ 
– Lấy được một ví dụ cụ thể về thiết bị số hoạt động dựa trên công nghệ tri thức. Giải thích được rằng 
ra đời trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, những thiết bị như vậy đã làm thay đổi xã hội ra 
sao 
– Nhận biết được một vài thiết bị số thông dụng ngoài PC và Laptop. 
– Phân tích và nêu được ví dụ để chứng tỏ rằng thiết bị đó cũng là một hệ thống xử lí thông tin. 
– Nêu được một số thành tựu nổi bật của ngành tin học qua mỗi thời kì phát triển. 
– Khởi động được một số thiết bị số cầm tay, sử dụng được các tài liệu lưu trữ bên trong. 
– Tự tìm, kích hoạt và sử dụng được các phần mềm cài đặt sẵn. 
CS 
Biểu diễn 
thông tin 
– Thực hiện được các phép tính cơ bản AND, OR, NOT, giải thích được ứng dụng của hệ nhị phân 
trong tin học. Giải thích được một cách sơ lược về việc nhị phân hoá một kí tự, một bức tranh, một 
đoạn âm thanh. 
– Giải thích được chức năng của bảng mã chuẩn quốc tế, ví dụ như UNICODE, trong việc số hoá các kí tự. 
47	
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
B. Mạng máy tính và Internet 
Internet hôm nay 
và ngày mai 
– Khái niệm 
mạng máy 
tính, Internet, 
IoT 
– Cách sử dụng 
dịch vụ web. 
Tự bảo vệ khi 
tham gia mạng 
– Trình bày được những thay đổi về chất lượng cuộc sống, hiệu suất công việc, phương thức làm việc 
của xã hội khi mạng máy tính được sử dụng phổ biến. 
– So sánh và chỉ ra được đặc trưng riêng của mạng LAN, Internet và Internet vạn vật (IoT). 
– Nêu được một số dịch vụ cụ thể mà mô hình điện toán đám mây (Cloud Computing) cung cấp cho 
người dùng.Nêu một ví dụ cụ thể về ích lợi mà IoT đem lại cho người dùng. 
– Sử dụng được một số chức năng cơ bản của phần mềm tra cứu và trao đổi thông tin trên máy PC và 
thiết bị số cầm tay, ví dụ như dịch tự động văn bản hay tiếng nói. 
– Khai thác được một số nguồn học liệu mở trên Internet. 
– Biết đề phòng những nguy cơ và tác hại có thể xảy ra đối với bản thân nếu tham gia các hoạt động 
trên Internet một cách bất cẩn và thiếu hiểu biết. 
– Biết cách phòng vệ được khi bị bắt nạt trên mạng, biết cách tự bảo vệ được thông tin và tài khoản 
cá nhân. 
– Trình bày sơ lược được về khái niệm virus máy tính, về một số hình thức lừa đảo hoặc xâm nhập trái 
phép qua mạng; nêu được một số biện pháp phòng chống. 
– Biết sử dụng phần mềm chống virus thông dụng. 
D. Đạo đức, pháp luật và văn hoá trong môi trường số hoá 
Nghĩa vụ tuân thủ 
pháp lí trong môi 
trường số hoá 
– Nêu được những vấn đề nảy sinh về pháp luật, đạo đức, văn hoá khi việc giao tiếp qua mạng trở nên 
phổ biến. 
– Nêu được một ví dụ minh hoạ sự vi phạm bản quyền về thông tin và sản phẩm phần mềm, giải thích 
được rằng trong ví dụ đó sự vi phạm đã diễn ra thế nào và sẽ dẫn tới hậu quả gì. 
48	
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
– Trình bày và giải thích được một số nội dung cơ bản của luật Công nghệ thông tin, Nghị định về quản 
lí, cung cấp, sử dụng các sản phẩm và dịch vụ Công nghệ thông tin, nêu được ví dụ minh hoạ. 
Giải thích được một số khía cạnh pháp lí của vấn đề bản quyền, của việc sở hữu, sử dụng và trao đổi 
thông tin, nêu được ví dụ minh hoạ. 
– Vận dụng những Luật và Nghị định nêu trên, xác định được một hành vi nào đó 
trong lĩnh vực quản lí, cung cấp, sử dụng các sản phẩm và dịch vụ Công nghệ thông tin có hợp pháp 
hay không. 
– Nêu được ví dụ về những tác hại của việc tuỳ tiện chia sẻ và phổ biến thông tin. 
– Nêu được một vài biện pháp đơn giản và thông dụng để nâng cao tính an toàn và hợp pháp của việc 
chia sẻ thông tin. 
Lưu ý: Nên tổ chức giờ học sao cho học sinh có thể tự tìm hiểu thông tin, trao đổi và thảo luận. 
E. Ứng dụng tin học 
ICT 
Phần mềm thiết 
kế đồ hoạ 
– Sử dụng được một số chức năng cơ bản của phần mềm thiết kế đồ hoạ. 
– Bước đầu tạo ra những sản phẩm hữu ích và thực tế như thiết kế logo, tạo banner, topic quảng cáo, 
băng-rôn áp phích, poster, thiếp chúc mừng. 
Lưu ý: Nên tổ chức hoạt động theo nhóm để sản phẩm được hoàn thiện, có tính thực tế và thẩm mĩ. 
Có nhiều lựa chọn phần mềm ví dụ như GIMP (GNU Image Manipulation Program),... 
F. Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính 
Lập trình cơ bản – Viết và thực hiện thành công những chương trình trong đó sử dụng các thành phần cơ bản của một 
ngôn ngữ lập trình đa năng như: hằng, biến, các cấu trúc điều khiển (tuần tự, rẽ nhánh, lặp), các toán 
tử số học, logic, các kiểu dữ liệu chuẩn (số nguyên, số thực, kí tự, logic) và mảng, các câu lệnh vào – 
ra và một số hàm chuẩn. 
49	
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
– Cài đặt được chương trình giải quyết bài toán có vận dụng kiến thức liên môn. 
– Kiểm thử được chương trình với ít nhất một bộ dữ liệu tự tạo ra. 
– Thực hiện được việc chuyển giao một vài thuật toán cho máy tính thực hiện. 
– Đọc hiểu được chương trình máy tính. 
– Phát triển được năng lực tư duy sáng tạo trong giải quyết vấn đề. 
Thực hiện được các thao tác cơ bản của môi trường IDE: tạo chương trình mới, mở chương trình đã có 
để bổ sung, chỉnh sửa, gỡ lỗi và biên dịch chương trình. 
Lưu ý: Có nhiều lựa chọn ngôn ngữ lập trình bậc cao và môi trường lập trình IDE tương ứng cho chủ đề 
này, chẳng hạn như C#, Java, Python. 
G. Hướng nghiệp với tin học 
Giới thiệu nhóm 
nghề thiết kế và 
lập trình 
– Trình bày được những thông tin hướng nghiệp về các nghề thuộc nhóm nghề Thiết kế và Lập trình 
như Thiết kế đồ hoạ, Đồ hoạ vi tính, Thiết kế truyền thông đa phương tiện, Thiết kế game, Lập trình 
viên. Kiểm duyệt chất lượng phần mềm, Phân tích hệ thống, Phân tích nghiệp vụ: 
+ Những công việc chính mà người làm nghề phải thực hiện. 
+ Yêu cầu thiết yếu về kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề. 
+ Ngành học có liên quan ở các bậc học tiếp theo. 
+ Nhu cầu nhân lực của xã hội trong hiện tại và tương lai gần về nhóm nghề đó. 
– Tự tìm kiếm và khai thác được thông tin về những ngành nghề khác như các chương trình đào tạo, 
thông báo tuyển dụng nhân lực tin học. 
– Giao lưu được với bạn bè qua các kênh truyền thông số để tham khảo và trao đổi ý kiến về những 
thông tin trên. 
50	
LỚP 11 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
A. Máy tính và xã hội tri thức 
Hệ điều hành và 
chương trình ứng 
dụng 
– Khái niệm cơ 
bản về hệ điều 
hành và 
chương trình 
ứng dụng 
– Nêu được tên một hệ điều hành trên máy để bàn ngoài MS. Windows và một hệ điều hành trên thiết 
bị di động. 
– Nêu được sơ lược về lịch sử phát triển của hệ điều hành đang được sử dụng ở trường. 
– Trình bày được một cách khái quát về mối liên hệ giữa phần cứng, hệ điều hành và chương trình ứng 
dụng. Trình bày được vai trò riêng của mỗi thành phần trong hoạt động chung của cả hệ thống. 
– Trình bày được một số khái niệm cơ bản về phần mềm nguồn mở như: vấn đề bản quyền phần mềm, 
giấy phép công cộng GNU (GPL), so sánh được phần mềm nguồn mở với phần mềm thương mại 
(nguồn đóng) về mặt hỗ trợ người sử dụng, nêu được vai trò của phần mềm nguồn mở đối với sự phát 
triển của ICT. 
– Nêu được tên một vài hệ điều hành và phần mềm nguồn mở tiêu biểu. 
– Nêu được tên một số phần mềm soạn thảo văn bản, phần mềm bảng tính và phần mềm trình chiếu mã 
nguồn mở, chẳng hạn Writer, Calc và Impress trong bộ OpenOffice. 
– Nêu được tên một số phần mềm soạn thảo văn bản, phần mềm bảng tính và phần mềm trình chiếu 
chạy trên Internet, chẳng hạn các phần mềm trong gói Google Docs. 
– Tìm, khởi động và sử dụng được một vài chức năng cơ bản của một phần mềm chạy trên Internet, ví 
dụ một phần mềm trong gói Google Docs. 
– Phần mềm 
nguồn mở, 
phần mềm 
chạy trên web 
Thế giới thiết bị 
số 
– Những bộ 
phận chính bên 
trong máy tính 
– Phân biệt được hình dạng, mô tả được chức năng của các bộ phận chính bên trong thân máy PC như 
CPU, RAM, các thiết bị lưu trữ. Nêu được tên và giải thích được đơn vị đo hiệu năng của chúng như 
GHz, GB,... 
– Nhận biết được sơ đồ kí hiệu của các mạch logic AND, OR, NOT, giải thích được vai trò của các 
mạch logic đó trong hoạt động của máy tính. 
51	
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
 – Tuỳ chỉnh được (đặt lại chế độ hoạt động) cho một vài chức năng cơ bản của máy tính và các thiết bị 
vào, ra thông dụng như màn hình và máy in để phù hợp với nhu cầu sử dụng và đạt hiệu quả tốt hơn. 
– Chức năng và 
hoạt động của 
những thiết bị 
ngoại vi và 
thiết bị số 
thông dụng 
– Đọc hiểu và tóm tắt được những điểm cần thiết trong một tài liệu hướng dẫn được hãng bán cung cấp 
kèm theo thiết bị. Thực hiện được những chỉ dẫn cần thiết ghi trong tài liệu đó. 
– Đọc hiểu và giải thích được một số thông số cơ bản như kích thước màn hình, CPU, RAM, dung 
lượng lưu trữ, độ phân giải camera,... của các thiết bị số thông dụng, ví dụ PC, smartphone, máy tính 
bảng, Internet tivi,... 
– Kết nối được các bộ phận thân máy, bàn phím, chuột, màn hình của máy tính với nhau. 
– Kết nối được PC với các thiết bị ngoại vi như máy in, thẻ nhớ, smartphone, tivi,... 
C. Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin 
Tìm kiếm và trao 
đổi thông tin trên 
mạng 
– Sử dụng được máy tìm kiếm, chẳng hạn máy tìm kiếm của Google, Yahoo,... trên PC và thiết bị số 
cầm tay để tìm kiếm thông tin bằng cách gõ từ khoá hoặc bằng tiếng nói. 
– Thiết lập được các lựa chọn để nâng cao hiệu quả tìm kiếm thông tin. 
– Khai thác được nguồn thông tin từ Internet để hỗ trợ giải quyết vấn đề. 
– Tạo được tài khoản cho bản thân và giao tiếp với người khác thông qua một dịch vụ mạng xã hội. 
– Tạo được nhóm sinh hoạt, kết nạp các thành viên mới, duy trì hoạt động thông qua việc cập nhật tin 
bài, đưa các học liệu tranh, ảnh lên mạng nhằm phục vụ học tập và sinh hoạt. 
– Sử dụng được dịch vụ Email để gửi tệp kích thước lớn, phân loại và đánh dấu các email. 
D. Đạo đức, pháp luật và văn hoá trong môi trường số hoá 
Ứng xử văn hoá 
và an toàn trên 
mạng 
– Vạch ra được một số thủ đoạn lừa đảo phổ biến trên mạng, qua đó nêu được những biện pháp để 
phòng tránh. 
52	
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
– Giao tiếp được trên mạng qua email, chat, mạng xã hội,... và trong môi trường số hoá một cách văn 
minh, phù hợp với các quy tắc và văn hoá ứng xử. 
Lưu ý: Tự tìm một số ví dụ minh hoạ để thảo luận trong nhóm và trước lớp về ứng xử khi giao tiếp 
trên mạng. 
E. Ứng dụng tin học 
CT 
Phần mềm chỉnh 
sửa ảnh và làm 
video 
– Chỉnh sửa ảnh, 
tạo ảnh động 
– Làm phim hoạt 
hình, video 
– Thực hiện được các thao tác cắt, phóng to, thu nhỏ, di chuyển, tẩy xoá và phục hồi ảnh, tạo ảnh động. 
– Tạo được các đoạn phim, nhập tư liệu từ ảnh và video có sẵn, biên tập phim để phục vụ cho việc học 
tập và giải trí. 
– Sử dụng được một số công cụ biên tập phim của phần mềm như chỉnh sửa hình ảnh, âm thanh, tạo 
phụ đề, tạo các hiệu ứng chuyển cảnh, căn chỉnh thời gian. 
– Tạo được đoạn phim hoạt hình từ ảnh có hội thoại giữa các nhân vật, có phụ đề. 
Lưu ý: Có thể chọn phần mềm ví dụ như Windows Movie Maker, Photo to Cartoon, Anime Studio,... 
F. Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính 
Giới thiệu các hệ 
Cơ sở dữ liệu 
– Nhận biết được nhu cầu lưu trữ dữ liệu và khai thác thông tin cho bài toán quản lí. 
– Diễn đạt được khái niệm hệ Cơ sở dữ liệu, các khái niệm cơ bản trong mô hình Cơ sở dữ liệu quan hệ 
như quan hệ/bảng, khoá, khoá ngoài, truy vấn, các phép cập nhật dữ liệu,... 
– Nêu và giải thích được một ví dụ cụ thể để minh hoạ cho mỗi khái niệm của Cơ sở dữ liệu. 
– Phân biệt được hai loại kiến trúc hệ Cơ sở dữ liệu là tập trung và phân tán. 
– Nêu được tầm quan trọng và một số biện pháp bảo mật các hệ Cơ sở dữ liệu. 
ICT 
Thực hành tạo lập 
Thực hiện được việc tạo lập một Cơ sở dữ liệu cho một bài toán quản lí nhỏ và khai thác được thông tin 
để phục vụ bài toán quản lí đó bằng cách sử dụng một hệ Quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ. Cụ thể là: 
53	
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
và khai thác một 
hệ Cơ sở dữ liệu 
– Tạo được các bảng và chỉ định được khoá cho mỗi bảng, thiết lập được mối quan hệ giữa các bảng 
qua việc chỉ định khoá ngoài. 
– Thực hiện được việc cập nhật cho Cơ sở dữ liệu. 
– Sử dụng được các truy vấn để tìm kiếm và kết xuất thông tin từ Cơ sở dữ liệu. 
– Nêu được một vài tổ chức cần xây dựng Cơ sở dữ liệu và một số ứng dụng trên Cơ sở dữ liệu để quản 
lí các hoạt động của mình. 
– Nêu được một vài nhận xét so sánh kết quả bài thực hành với một phần mềm quản lí do giáo viên giới 
thiệu hoặc đã từng biết. 
– Giải thích được tính ưu việt của việc quản lí dữ liệu một cách khoa học. 
– Thể hiện được tính cẩn thận, chăm chỉ trong việc lưu trữ và quản lí dữ liệu. 
– Tự tìm hiểu được thêm một vài chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu. 
– Vận dụng được kiến thức và kĩ năng về hệ cơ sở dữ liệu vào một bài toán thực tế. 
CS 
Kỹ thuật lập trình 
– Một số thuật 
toán sắp xếp 
tìm kiếm cơ 
bản 
– Kiểm tra tính 
đúng, đánh giá 
hiệu quả của 
chương trình 
– Phát biểu được bài toán sắp xếp, bài toán tìm kiếm. 
– Mô phỏng được một vài thuật toán sắp xếp và tìm kiếm trên một bộ dữ liệu vào cụ thể. 
– Vận dụng được thuật toán đã học để giải quyết một bài toán cụ thể. 
– Cài đặt được chương trình. 
– Chỉ ra các ví dụ cụ thể để giải thích rằng việc kiểm thử chương trình không chứng minh được tính 
đúng mà chỉ giúp lập trình viên phát hiện lỗi và qua đó làm tăng độ tin cậy của chương trình. 
– Trình bày được sơ lược về khái niệm độ phức tạp thời gian của thuật toán và về phép toán tích cực. 
Nêu được ví dụ đơn giản để minh hoạ. 
– Vận dụng được những quy tắc thực hành xác định độ phức tạp thời gian của một số thuật toán, 
chương trình đã biết. 
54	
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
– Phương pháp 
tinh chế và sử 
dụng mô đun 
trong lập trình. 
– Giải thích và vận dụng được phương pháp làm mịn dần trong lập trình. 
– Vận dụng được phương pháp thiết kế chương trình thành các mô đun vào một bài toán cụ thể. Nhận 
biết được lợi ích của phương pháp này như hỗ trợ làm việc đồng thời, dễ dàng bảo trì, mở rộng 
chương trình và tái sử dụng các mô đun. 
– Tổ chức dữ 
liệu cho 
chương trình. 
– Trình bày được một số mô hình tổ chức dữ liệu cơ bản như mảng, danh sách liên kết. 
– Thể hiện được tính sáng tạo, vận dụng được kiến thức tích hợp liên môn để giải quyết vấn đề 
cụ thể. 
Lưu ý: Thông qua các ví dụ để trình bày các kĩ thuật làm mịn dần và mô đun hoá. 
G. Hướng nghiệp với tin học 
Giới thiệu về 
nhóm nghề quản 
lí và xử lí dữ liệu 
– Trình bày được những thông tin hướng nghiệp về các nghề thuộc nhóm nghề Quản lí và xử lí dữ liệu 
(Quản trị Cơ sở dữ liệu, Phân tích hệ thống, Phân tích nghiệp vụ) trên các khía cạnh sau: 
+ Những công việc chính mà người làm nghề phải thực hiện. 
+ Yêu cầu thiết yếu về kiến thức và kĩ năng cần có để làm nghề. 
+ Ngành học có liên quan ở các bậc học tiếp theo. 
+ Nhu cầu nhân lực của xã hội trong hiện tại và tương lai gần về nhóm nghề đó. 
– Tự tìm kiếm và khai thác được thông tin về những ngành nghề khác như các chương trình đào tạo, 
thông báo tuyển dụng nhân lực tin học. 
– Giao lưu trao đổi được với bạn bè về những thông tin trên. 
55	
LỚP 12 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
A. Máy tính và xã hội tri thức 
Trí tuệ nhân tạo –
tương lai và 
những cảnh báo 
– Giải thích được sơ lược về khái niệm Trí tuệ nhân tạo (AI - Artificial Intelligence). 
– Nêu được ví dụ minh hoạ cho một số ứng dụng điển hình của AI như điều khiển tự động, chẩn đoán 
bệnh, nhận dạng chữ viết tay, nhận dạng tiếng nói và khuôn mặt, trợ lí ảo,... 
– Chỉ ra được một số lĩnh vực của khoa học công nghệ và đời sống đã và đang phát triển mạnh mẽ dựa 
trên những thành tựu to lớn của AI. 
– Giải thích được sơ lược về một số yếu tố cơ bản của một hệ thống AI như: biểu diễn tri thức, suy 
luận, khả năng học,... 
– Nêu được một cảnh báo về sự phát triển của AI trong tương lai. 
ICT 
Thực hành kết 
nối thiết bị số 
– Kết nối được PC với một vài thiết bị số đang sử dụng như điện thoại di động, Internet tivi, vòng đeo 
tay thông minh, thiết bị thực tại ảo,... nhằm phục vụ nhu cầu sinh hoạt và học tập. 
B. Mạng máy tính và Internet 
Kết nối mạng 
– Thiết bị và 
giao thức 
mạng 
– Các tiện ích 
mạng của hệ 
điều hành 
– Thiết lập kết 
– Nêu được chức năng chính của một số thiết bị mạng thông dụng ví dụ Access Point, Switch, Modem. 
– Kích hoạt được thiết bị, cắm được những dây cáp cần thiết cho các thiết bị trên. 
– Lắp đặt và kết nối được các thiết bị trên với PC dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 
– Mô tả sơ lược được vai trò và chức năng của giao thức mạng nói chung và giao thức TCP/IP nói riêng. 
– Kết nối mạng được cho máy tính, thiết bị di động, thiết bị số (giả thiết rằng thiết bị đã được lắp đặt 
chuẩn bị đầy đủ và nối dây cáp sẵn sàng) thông qua các tiện ích của hệ điều hành. 
– Sử dụng được các tiện ích mạng của hệ điều hành để chia sẻ tài nguyên như tệp và máy in. 
56	
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
nối và sử dụng 
mạng trên thiết 
bị di động 
CS 
Làm quen với 
việc thiết kế 
mạng 
– Nhận biết và phân biệt được về mặt hình dạng và chức năng các thiết bị mạng: Server, Switch, 
Modem, Access Point, cáp mạng. 
– Nêu được khái niệm, một số đặc trưng và một số ứng dụng cụ thể của: 
+ Mạng cảm biến không dây (Wireless Sensor Network). 
+ Một vài loại đường truyền hữu tuyến và vô tuyến thông dụng. 
– Trình bày và giải thích sơ lược được về các bước thiết kế mạng LAN cho một tổ chức cỡ nhỏ, ví dụ 
như trường học sinh đang học: 
+ Ước lượng được lưu lượng truyền thông của mạng LAN thông qua số máy trạm tại thời điểm hiện 
tại và một số phần mềm đo tốc độ đường truyền mạng, ước tính được sự thay đổi của lưu lượng 
trong thời gian tới. 
+ Lựa chọn được thiết bị, phần mềm và hệ điều hành mạng. 
+ Vẽ được sơ đồ mạng mô tả các tuyến cáp và vị trí lắp đặt các thiết bị mạng bằng phần mềm đồ hoạ, 
chẳng hạn Paint hay chức năng vẽ của Word. 
Lưu ý: Nếu điều kiện cho phép, có thể tổ chức để học sinh trình bày và giải thích kết quả (hồ sơ thiết kế) 
trước lớp. 
C. Đạo đức, pháp luật và văn hoá trong môi trường số hoá 
Gìn giữ tính 
nhân văn trong 
thế giới ảo 
– Phân tích được ưu nhược điểm về cách cư xử giao tiếp trong thế giới ảo thông qua một ví dụ cụ thể. 
– Nêu được sự cần thiết phải gìn giữ tính nhân văn khi tham gia thế giới ảo, thể hiện thông qua việc 
trình bày được một vài ví dụ và phản ví dụ. 
57	
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
D. Ứng dụng tin học 
ICT 
Thực hành tạo 
trang web đơn 
giản 
– Sử dụng được một số chức năng cơ bản của phần mềm tạo trang web để tạo được một trang web tĩnh 
đơn giản gồm một vài thành phần cơ bản: 
+ Menu. 
+ Content: tiêu đề trang, khung hiển thị các bài viết, ảnh đại diện, hộp thoại,... 
Lưu ý: Một số phần mềm tạo trang web có thể lựa chọn như Dreamweaver, Google Sites hay Blog Spot,... 
E. Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính 
Tạo trang web – Thực hiện được những việc sau đây thông qua các thẻ HTML cơ bản: bước đầu định dạng trang và 
định dạng văn bản, tạo hyperlink và danh sách, chèn hình ảnh vào trang web. 
– Sử dụng được CSS để định dạng các thuộc tính của thẻ HTML để trang web trở nên đẹp, đa dạng và 
sinh động hơn, ví dụ chỉnh font chữ, màu chữ, kích cỡ chữ cho văn bản, chỉnh màu nền, đường viền. 
CS 
Tìm hiểu ngành 
Khoa học dữ liệu 
và Máy học 
– Nêu được sơ lược về mục tiêu và một số thành tựu của Khoa học dữ liệu, lấy được ví dụ minh hoạ. 
– Giải thích được vai trò của máy tính trong sự phá

Tài liệu đính kèm:

  • pdf16. Chuong trinh mon Tin hoc (Du thao ngay 19.1.2018).pdf