Lời nói đầu Trang
Phần 1: Các phương pháp giải phương trình nghiệm nguyên 4
Phương pháp 1:Xét số dư của từng vế 5
Phương pháp 2: Đưa về dạng tổng 5
Phương pháp 3: Dùng bất đẳng thức 6
Phương pháp 4: Dùng tính chia hết, tính đồng dư 8
Phương pháp 5: Dùng tính chất của số chính phương 11
Phương pháp 6: Lùi vô hạn, nguyên tắc cực hạn 14
Phương pháp 7: Xét chữ số tận cùng 15
Phương pháp 8: Tìm nghiệm riêng 15
Phương pháp 9: Hạ bậc 16
Phần 2: Các dạng phương trình có nghiệm nguyên 18
Dạng 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn 19
Dạng 2: Phương trình bậc hai có hai ẩn 19
Dạng 3: Phương trình bậc ba trở lên có hai ẩn 21
Dạng 4: Phương trình đa thức có ba ẩn trở lên 23
Dạng 5: Phương trình dạng phân thức 24
Dạng 6: Phương trình dạng mũ 25
Dạng 7: Hệ phương trình vô tỉ 26
Dạng 8: Hệ phương trình với nghiệm nguyên 28
Dạng 9: Hệ phương trình Pytago 28
Dạng 10: Phương trình Pel 30
Dạng 11: Điều kiện để phương trình có nghiệm nguyên. 32
Phần 3: Bài tập áp dụng 33
Phụ lục 48
Lời cảm ơn 52
g chẵn. Từ các nhận xét trên ta có: ìk + y = 6 î ík - y = 2 Do đó: y = 2 Thay vào (2): x2 - 2x - 15 = 0 Þ x1 = 5, x2 = -3 Ta có bốn nghiệm: (5 ; 2), (5 ; -2), (-3 ; -2), (-3 ; 2) Ví dụ 4: Tìm các nghiệm nguyên của phương trình: Giải: x2 + 2 y2 + 3xy - x - y + 3 = 0 (1) Viết thành phương trình bậc hai đối với x: x2 + (3y - 1)x + (2 y2 - y + 3) = 0 □= (3y - 1)2 - 4(2 y2 - y + 3) = y2 - 2 y - 11 (2) Điều kiện cần và đủ để (2) có nghiệm nguyên là □ là số chính phương Û y2 - 2 y - 11 = k 2 (k Î □ ) (3) Giải (3) với nghiệm nguyên ta được y1 = 5, y2 = -3 Với y = 5 thay vào (2) được x2 + 14x + 48 = 0 . Ta có: x = -8, x = -6 Với y = -3 thay vào (2) được 1 2 x2 - 10x + 24 = 0 . Ta có x = 6, x = 4 3 4 Đáp số: (-8 ; 5), (-6 ; 5), (6 ; -3), (4 ; -3) PHƯƠNG TRÌNH BẬC BA TRỞ LÊN CÓ HAI ẨN: Ví dụ 5: Tìm các nghiệm nguyên của phương trình: Giải: x( x + 1)( x + 2)( x + 3) = y2 (1) Nếu y thỏa mãn phương trình thì – y cũng thỏa mãn, do đó ta giả sử (1) Û ( x2 + 3x)( x2 + 3x + 2) = y2 y ³ 0 Đặt x2 + 3x + 2 + 1 = a , ta được: (a - 1)(a + 1) = y2 Û a2 - 1 = y2 Û (a + y)(a - y) = 1 Suy ra a + y = a – y, do đó y = 0 Thay vào (1) được: x1 = 0; x2 = -1; x3 = -2; x4 = -3 Đáp số: (0 ; 0), (-1 ; 0), (-2 ; 0), (-3 ; 0) Ví dụ 6: Tìm các nghiệm nguyên của phương trình: Giải: x3 - y3 = xy + 8 (1) Cách 1: | x - y | . | x2 + xy + y2 |=| xy + 8 | Dễ thấy x ¹ y , vì nếu x = y thì (1) trở thành 0 = x2 + 8 , loại. Do x, y nguyên nên | x - y |³ 1 Suy ra: | x2 + xy + y2 |£| xy + 8 | Do đó: x2 + xy + y2 £| xy + 8 | Xét hai trường hợp: (2) xy + 8 < 0. Khi đó (2) trở thành: x2 + xy + y2 £ - xy - 8 Û ( x + y)2 £ -8 , loại xy + 8 ³ 0 . Khi đó (2) trở thành: x2 + xy + y2 £ xy + 8 Û x2 + y2 £ 8 (3) Do đó: x2, y2 Î{0;1; 4} Nếu x = 0 thì từ (1) có Nếu y = 0 thì từ (1) có y3 = -8 nên y = - 2 x3 = -8 nên x = 2 Nếu x, y khác 0 thì ìï x2 = 1 x2, y2 Î{1; 4}. Do x ¹ y ïì x2 = 4 nên chỉ có: î î íï y2 = 4 hoặc íï y2 = 1 Như vậy trong hai số x và y có một số chẵn, một số lẻ. Khi đó vế trái của (1) lẻ còn vế phải của (1) chẵn, không xảy ra. Đáp số: (0 ; -2), (2 ; 0) Cách 2: x3 - y3 - xy = 8 (1) Û 27x3 - 27 y3 - 27xy = 216 Û 27x3 - 27 y3 - 1 - 27xy = 215 Ta thấy 27x3 , -27 y3 , -1 là lập phương của 3x, - 3y, -1 còn 27xy là ba bần tích của ba số ấy. Áp dụng hằng đẳng thức: 3 3 3 (a - b)2 + (b - c)2 + (c - a)2 a + b + c - 3abc = (a + b + c). 2 Với a = 3x, b = -3y, c = -1 , ta biến đổi (2) thành: é(3x + 3y)2 + (1 - 3y)2 + (3x + 1)2 ù (3x - 3y - 1). ê 2 ú = 215 ë û Đặt biểu thức trong dấu móc của (3) là A. Ta thấy A > 0 nên A và 3x - 3y - 1 là ước tự nhiên của 215. Phân tích ra thừa số nguyên tố: 215 = 5.43 nen 215 cò bốn ước tự nhiên: 1, 5, 43, 215. Do 3x - 3y - 1 chi cho 3 dư 2 nên 3x - 3y - 1Î{5; 215} Xét hai trường hợp: ì3x - 3y - 1 = 5(4) î í A = 43(5) và ì3x - 3y - 1 = 215 î í A = 1 Trường hợp 1: từ (4) suy ra x – y = 2. Thay y = x – 2 vào (5) được: [3x + 3( x - 2)]2 + [1 - 3( x - 2)]2 + (3x + 1)2 = 86 Rút gọn được: x(x – 2) = 0 Û x1 = 0, x2 = 2 Với x = 0 thì y = 2. Với x =2 thì y =0 Trường hợp 2: Từ A = 1 suy ra: (3x + 3y)2 + (1 - 3y)2 + (3x + 1)2 = 2 Tổng của ba số chính phương bằng 2 nên có một số bằng 0, hai số bằng số 1. Số bằng 0 không thề là 1 – 3y hoặc 3x + 1, do đó 3x + 3y = 0. Nghiệm nguyên của hệ: ì3x + 3y = 0 í ï(1 - 3y)2 = 1 là x = y = 0, không thỏa mãn 3x – 3y – 1 = 215. î ï(3x + 1)2 = 1 Đáp số: (0 ; -0), (2 ; 0) Cách 3: x3 - y3 = xy + 8 Û ( x - y)3 + 3xy( x - y) = xy + 8 Đặt x – y = a, xy = b ta có: a3 + 3ab = b + 8 Û a3 - 8 = -b(3a - 1) Suy ra: a3 - 8M3a - 1 Þ 27(a3 - 8)M3a - 1 Þ 27a3 - 1 - 215M3a - 1 Do 27a3 - 1M3a - 1 nên 215M3a - 1 Phân tích ra thứa số nguyên tố: 215 = 5.43 Do đó 3a - 1Î{±1; ±5; ±43; ±215} Do 3a – 1 chia cho 3 dư 2 nên 3a - 1Î{-1;5; -43; 215} Ta có: 3a – 1 - 1 5 - 43 215 a 0 2 - 14 72 a3 - 8 b = 1 - 3a - 8 0 - 64 - 1736 Chú ý rằng ( x - y)2 + 4xy ³ 0 nên a2 + 4b ³ 0 , do đó trong bốn trường hợp trên chỉ có a = 2;b = 0 . Ta được: x – y = 2; xy = 0 Đáp số: (0 ; -2) và (2 ; 0) PHƯƠNG TRÌNH ĐA THỨC CÓ BA ẨN TRỞ LÊN Ví dụ 7: Tìm các nghiệm nguyên của phương trình: 6x + 15 y + 10z = 3 Giải: Ta thấy10zM3 nên zM3 . Đặt z = 3k ta được: 6x + 15 y + 10.3k = 3 Û 2x + 5 y + 10k = 1 Đưa về phương trình hai ẩn x, y với các hệ số tương ứng 2 và 5 là hai số nguyên tố cùng nhau. 2x + 5 y = 1 - 10k x = 1 - 10k - 5 y = -5k - 2 y + 1 - y 2 2 Đặt 1 - y 2 y = 1 - 2t = t với t nguyên. Ta có: x = -5k - 2(1 - 2t) + t = 5t - 5k - 2 z = 3k Nghiệm của phương trình: (5t - 5k - 2;1 - 2t;3k ) với t, k là các số nguyên tùy ý. Ví dụ 8: Chứng minh rằng phương trình sau không có nghiệm nguyên: x2 + y2 + z2 = 1999 (1) Giải: Ta biết rằng số chính phương chẵn thì chia hết cho 4, còn số chính phương lẻ thì chia cho 4 dư 1 và chia cho 8 dư 1. Tổng x2 + y2 + z2 là số lẻ nên trong ba số x2; y2; z2 phải có: hoặc có một số lẻ, hai số chẵn; hoặc cả ba số lẻ. Trường hợp trong ba số x2; y2; z2 có một số lẻ, hai số chẵn thì vế trái của (1) chia cho 4 dư 1, còn vế phải là 1999chia cho 4 dư 3, loại. Trong trường hợp ba số x2; y2; z2 đều lẻ thì vế trái của (1) chia cho 8 dư 3, còn vế phải là 1999 chia cho 8 dư 7, loại. Vậy phương trình (1) không có nghiệm nguyên. PHƯƠNG TRÌNH DẠNG PHÂN THỨC Ví dụ 9: Tìm các nghei65m nguyên dương của phương trình: Giải: 1 + 1 + x y 1 = 1 6xy 6 Nhân hai vế của phương trình với 6xy: 6 y + 6x + 1 = xy Đưa về phương trình ước số: x( y - 6) - 6( y - 6) = 37 Û ( x - 6)( y - 6) = 37 Do vai trò bình đẳng của x và y, giả sử Chỉ có một trường hợp: ì x - 6 = 37 Û ì x = 43 x ³ y ³ 1 , thế thì x - 6 ³ y - 6 ³ -5 . í y - 6 = 1 í y = 7 î î Đáp số: (43 ; 7), (7 ; 43) Ví dụ 10: Tìm các số nguyên x sao cho Giải: x - 17 x - 9 là bình phương của một phân số Giải sử x - 17 x - 9 æ a ö2 b = ç ÷ è ø với a Î □ , b Î□ * . Xét a = 0 thì x = 17 Xét a ¹ 0 . Không mất tính tổng quát, giả sử (a, b) = 1. Do (a2, b2 ) = 1 nên: x - 17 = a2k x - 9 = b2k Từ (1) và (2) suy ra: (1) k nguyên ( x - 9) - ( x - 17) = (b2 - a2 )k 8 = (b + a)(b - a)k Ta thấy b + a và b – a là ước của 8. Chú ý rằng (b + a) – (b – a) = 2a nên b + a và b – a cùng tính chẵn lẻ. Ta lại có b + a > b – a và b + a > 0. Có các trường hợp: b + a b – a k b a x = b2k + 9 4 2 1 3 1 18 4 - 2 - 1 1 3 8 2 - 2 - 2 0, loại 2 - 4 - 1 1, loại Có ba đáp số: x = 17 thì 17 - 17 = 0 = 02 17 - 9 8 18 - 17 1 æ 1 ö2 x = 18 thì 18 - 9 = = ç ÷ 9 3 è ø x = 8 thì 8 - 17 = 9 = 32 8 - 9 PHƯƠNG TRÌNH DẠNG MŨ Ví dụ 11: Tìm các số tự nhiên x và các số nguyên y sao cho: 2x + 3 = y2 Giải: Lần lượt xét các giá trị tự nhiên của x: Nếu x = 0 thì y2 = 4 nên y = ±2 Nếu x = 1 thì y2 = 5 , không có nghiệm nguyên Nếu x ³ 2 thì 2x M4 , do đó vế trái chia cho 4 dư 3, còn y lẻ nên vế phải chia cho 4 dư 1. Mâu thuẫn. Kết luận: Nghiệm của phương trình là (0 ; 2), (0 ; - 2) Ví dụ 12: Giải phương trình với nghiệm nguyên dương: Giải: Xét hai trường hợp: 2x + 57 = y2 (1) x lẻ. Đặt x = 2n + 1 (n Î□ ) . Ta có: 2x = 22n+1 = 2.4n = 2(3 + 1)n = 2(BS3 + 1) = BS3 + 2 Khi đó vế trái của (1) là số chia cho 3 dư 2, còn vế phải là số chính phương chia cho 3 không dư 2, loại. x chẵn. Đặt x = 2n (n Î□ *) . Ta có: y2 - 22n = 57 Û ( y + 2n )( y - 2n ) = 3.19 Ta thấy y + 2n > 0 nên y - 2n > 0 và y + 2n > y - 2n Do đó có các trường hợp: y + 2n 57 19 y - 2n 1 3 2n 28, loại 8 n 3 y 11 x = 2n 6 Ta có: 26 + 57 = 112 Kết luận: nghiệm của phương trình là (6 ; 11) Ví dụ 13: Giải phương trình với nghiệm tự nhiên: 2x + 2y + 2z = 1024 Giải: với x £ y £ z Chia hai vế của (1) cho 2x ¹ 0 ta được: 1 + 2 y- x + 2z- x = 210- x Do 210- x > 1 nên 210- x là bội của 2. Ta lại có z > x, vì nếu z = x thì x = y = z, khi đó (2) trở thành 1 + 20 + 20 = BS 2 , loại. Do đó 2 y - x là bội của 2. Suy ra 1 + 2 y- x Thay vào (2): là bội của 2. Do đó 2 y - x = 1, vậy y = x. 1 + 1 + 2z- x = 210- x Û 2 + 2z- x = 210- x Û 2(1 + 2z- x-1) = 210- x Û 1 + 2z- x-1 = 29- x Do 29- x > 1 nên 29- x là bội của 2. Do đó 2z - x-1 = 1 và 2 = 29- x . Từ đó x = 8; y = 9; z = 9. PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỈ Ví dụ 14: Tìm các nghiệm nguyên của phương trình: Giải: Điều kiện: y = y = + x + 2 x - 1 x - 2 x - 1 x ³ 1 ( x - 1) + 1 + 2 x - 1 ( x - 1) + 1 - 2 x - 1 + =| x - 1 + 1 | + | = x - 1 + 1+ | - 1 | x - 1 x - 1 - 1 | Xét hai trương hợp: Với x = 1 thì y =2. Với x ³ 2 thì y = x - 1 + 1 + x - 1 - 1 = 2 x - 1 Do đó: y2 = 4( x - 1) . Do x ³ 2 nên có thể đặt x – 1 = t2 với t nguyên dương. ì x = t2 + 1 î Ta có: í y = 2t Kếtt luận: nghiệm của phương trình là: (1 ; 2), ( t2 + 1 ; 2t) với t là số nguyên dương tùy ý. x + x + x + x Ví dụ 15: Tìm các nghiệm nguyên của phương trình: = y Giải: Ta có: x ³ 0, y ³ 0 x + x + x Bình phương hai vế rồi chuyển vế: = y2 - x = k(k Î□ ) Bình phương hai vế rồi chuyển vế: x + x = k 2 - x = m(m Î□ ) Bình phương hai vế: x x + = m2 x x x Ta biết rằng với x nguyên thì hoặc là số nguyên hoặc là số vô tỉ. Do x x + = m2 x nhiên. (m Î□ ) nên không là số vô tỉ. Do đó là số nguyên và là số tự x Ta có: x ( + 1) = m2 x Hai số tự nhiên liên tiếp và 0: x = 0 + 1 có tích là số chính phương nên số nhỏ bằng Suy ra: x = 0; y = 0 thỏa mãn phương trình đã cho. Nghiệm của phương trình là (0 ; 0) x y Ví dụ 16: Tìm các nghei65m nguyên của phương trình: Giải: + = 1980 (1) x y = 1980 - (2) Với điều kiện 0 £ x, y £ 1980 : (2) Û x = 1980 + y - 2 1980 y 55 y 55 y 55 y Û x = 1980 + y - 12 Do x, y nguyên nên 12 nguyên. Ta biết rằng với y nguyên thì hoặc là 55 y số nguyên hoặc là số vô tỉ. Do đó phương: 11.5.y = k 2 . Do đó: y = 11.5.a2 = 55a2 là số nguyên, tức là 55y là số chính với a Î □ Tương tự: x = 55b2 Thay vào (1): với b Î □ 55 55 a + b 55 = 6 Û a + b = 6 Giả sử y £ x thì a £ b . Ta có: a b x = 55a2 y = 55b2 0 6 0 1980 1 5 55 1375 2 4 220 880 3 3 495 495 Có 7 đáp số: (0 ; 1980), (1980 ; 0), (55 ; 1375), (1375 ; 55), (220 ; 880), (880 ; 220), (495 ; 495) HỆ PHƯƠNG TRÌNH VỚI NGHIỆM NGUYÊN Ví dụ 17: Tìm các nghiệm nguyên của hệ phương trình: ì x + y + z = 3 î í x3 + y3 + z3 = 3 Giải: Ta có hằng đẳng thức: ( x + y + z)3 - ( x3 + y3 + z3) = 3( x + y)( y + z)(z + x) Nên : 27 - 3 = 3( x + y)( y + z)(z + x) Û 8 = ( x + y)( y + z)( x + z) Đặt x + y = c, y + z = a, z + x = b. Ta có: abc = 8 Þ a, b, c Î{±1, ±2, ±4, ±8} Giả sử x £ y £ z thì a ³ b ³ c . Ta có: a + b + c = 2(x + y + z) = 6 nên a ³ 2 íbc = 4 Với a = 2 ta có ìb + c = 4 î Suy ra: b = c = 2 Ta được: x = y = z = 1 íbc = 2 Với a = 4 ta có ìb + c = 2 î Không có nghiệm nguyên. íbc = 1 Với a = 8 ta có ìb + c = -2 î Suy ra: b = c = - 1 Ta được: x = y = 4; z = - 5 Đáp số: (1 ; 1 ; 1), (4 ; 4 ; - 5), (4 ; - 5 ; 4), ( - 5 ; 4 ; 4) PHƯƠNG TRÌNH PYTAGO Ví dụ 19: Tìm nghiệm nguyên của phương trình: Giải: x2 + y2 = z2 (1) Trước hết ta giả sử x, y, z nguyên tố cùng nhau. Thật vậy nếu bộ ba số xo , yo , zo thỏa mãn (1) và có ƯCLN là d, giả sử là nghiệm của (1) xo = dx1, yo = dy1, zo = dz1 thì ( x1; y1; z1) cũng Với x, y, z nguyên tố cùng nhau thì chúng đôi một nguyên tố cùng nhau, vì nếu hai trong ba số ấy có ước chung là d thì số còn lại cũng chia hết cho d. Ta thấy x và y không thể cùng chẵn (vì chúng nguyên tố cùng nhau, không thể cùng lẻ (vì nếu x và y cùng lẻ thì z chẵn, khi đó x2 + y2 chia cho 4 dư 2, còn z2 M4 ). Như vậy trong hai số x và y có một số chẵn, một số lẻ. Cách 1: Giả sử x lẻ, y chẵn thì z lẻ. Ta viết (1) dưới dạng: x2 = (z + y)(z - y) Ta có z + y và z – y là các số lẻ. Chúng nguyên tố cùng nhau. Thật vậy, giả sử z + yMd , z - yMd (d lẻ) thì: (z + y) + (z – y) = 2zMd (z + y) - (z - y) = 2y Md Do (2,d) = 1 nên zMd ; yMd Do (y,z) = 1 nên d = 1. Vậy (z + y, z – y) = 1 Hai số nguyên dương z + y và z – y nguyên tố cùng nhau, có tích là số chính phương x2 nên mỗi số z + y và z – y cũng là số chính phương. Đặt z + y = m2 z - y = n2 Với m, n là các số lẻ, nguyên tố cùng nhau, m > n. Ta được: ì ï x = mn ï í ï y = ï m2 - n2 2 ï = ï m2 + n2 z î 2 Với m và n là các số lẻ, nguyên tố cùng nhau, m > n. Đảo lại, dễ thấy bộ ba số (x, y, z) nói trên thỏa mãn (1) Cách 2: Giả sử x chẵn, y lẻ thì z là số lẻ. Ta có: x2 = (z + y)(z - y) æ x ö2 z + y z - y z + y 2 Û ç ÷ = è ø . . Do z, y là các số lẻ nguyên tố cùng nhau nên và 2 2 2 z - y 2 là các số nguyên và nguyên tố cùng nhau (thật vậy, giả sử z + y 2 Md , z - y 2 Md ì z + y + z - y Md thì ï 2 2 Þ ìzMd Þ d = 1 ) ï î í z + y z - y Md í yMd îï 2 2 Hai số nguyên dương æ x ö2 z + y 2 và z - y 2 nguyên tố cùng nhau có tích là số chính 2 phương ç ÷ è ø nên mỗi số là số chính phương. Đặt z + y = m2 ; 2 z - y = n2 2 (m, n Î □ ) thì: z = m2 + n2 ; y = m2 - n2 . Do y, z lẻ nên m, n chẵn lẻ khác nhau. Do (m2, n2 ) = 1 nên (m, n) = 1 Như vậy: ì x = 2mn í ï y = m2 - n2 î ïz = m2 + n2 Với m và n là các số nguyên tố cùng nhau, chẵn lẻ khác nhau, m > n. Đảo lại, dễ thấy ba bộ số (x, y, z) nói trên thỏa mãn (1) Ta gọi ba bộ số (x, y, z) nói trên là bộ ba số Pitago gốc. Nhân bộ ba số này với mọi số nguyên dương, ta được tất cả các bộ ba số Pitago, đó là tất cả các nghiệm nguyên dương của phương trình x2 + y2 = z2 . PHƯƠNG TRÌNH PEL Phương trình x2 - Py2 = 1 với P là số nguyên dương không chính phương gọi là phương trình Pel, mang tên nhà toán học Anh là Pel (Pell) Thực ra nhà toán học Pháp Lagrăng, cùng thời với Pel, là người đầu tiên công bố lới giải đầy đủ của phương trình trên năm 1766. Phương trình Pel có vô nghiệm nguyên. Ngoài nghiệm tầm thường x = ±1; y = 0 , để tìm các nghiệm nguyên của phương trình, ta chỉ cần tìm nghiệm nguyên dương của nó. Ta gọi ( x1, y1) là nghiệm nguyên dương nhỏ nhất của phương trình Pel nếu nó là nghiệm không tầm thường và x1 + y1 là số nhỏ nhất trong tập hợp: P P {x + y | x, y Î□ *, x2 - Py2 = 1} Bảng sau cho ta các nghiệm nguyên dương nhỏ nhất ( x1, y1) của một số phương trình Pel: P x2 - Py2 = 1 x1 y1 2 x 2 - 2 y 2 = 1 x 2 - 3 y 2 = 1 x 2 - 5 y 2 = 1 x 2 - 6 y 2 = 1 x 2 - 7 y 2 = 1 x 2 - 8 y 2 = 1 x 2 - 10 y 2 = 1 x 2 - 11 y 2 = 1 x 2 - 12 y 2 = 1 x 2 - 13 y 2 = 1 3 2 3 2 1 5 9 4 6 5 2 7 4 3 8 3 1 10 19 6 11 10 3 12 7 2 13 649 180 Người ta chứng minh được rằng: nếu ( x1, y1) là nghiệm nguyên dương nhỏ nhất P của phương trình ( xk , yk ) của phương trình được xác định bởi: xk + yk = ( x1 + y1 ) k với k = 1, 2, 3 P Ví dụ 20: Cho phương trình: x2 - 2 y2 = 1 (1) Kiểm tra rằng: (3 ; 2) là một nghiệm của (1). Khai triển (3 + 2 2 )k nghiệm của (1) được a + b 2 (a, b Î□ ) . Chứng minh rằng (a, b) là Bằng nhận xét ở câu b, hãy tìm thêm hai nghiệm nguyên dương khác của (1) Giải a) 32 - 2.22 = 1. Vậy (3, 2) là một nghiệm của (1) b) Ta có: (3 + 2 2 )(3 - 2 2 ) = 1 2 Þ (3 + 2 2 )k (3 - 2 2 )k = 1 Ta biết rằng nếu (3 + 2 2 )k = a + b thì (3 - 2 2 )k = a - b 2 . Do đó: (a + b 2 )(a - b 2 ) = 1 Þ a2 - 2b2 = 1 Vậy (a, b) là nghiệm của (1) c) Ta tính: 2 (3 + 2 2 )2 = 9 + 8 + 12 2 = 17 + 12 (3 + 2 2 )3 = (17 + 12 2 )(3 + 2 2 ) = 51 + 34 2 + 36 2 + 48 = 99 + 70 2 Vậy: (17; 12), (99; 70) cũng là nghiệm của (1). Ví dụ 21: Tìm nghiệm nguyên dương nhỏ nhất rồi tìm thêm hai nghiệm nguyên dương khác của phương trình sau: x2 - 15 y2 = 1 Giải Kiểm tra ta được (4; 1) là nghiệm nguyên dương nhỏ nhất. (4 + (4 + 15)2 = 31 + 8 15 15)3 = 244 + 63 15 Hai nghiệm nguyên dương khác (31; 8) và (244; 63) ĐIỀU KIỆN ĐỂ PHƯƠNG TRÌNH CÓ NGHIỆM NGUYÊN Ví dụ 18: Tìm các số thực a để các nghiệm của phương trình sau đếu là số nguyên: Giải: x2 - ax + (a + 2) = 0 (1) Gọi x1, x2 là nghiệm nguyên của (1). Theo định lý Viete: ì x1 + x2 = a í x x = a + 2 Do đó: î 1 2 x1x2 - ( x1 + x2 ) = 2 Û x1( x2 - 1) - ( x2 - 1) = 3 Û ( x1 - 1)( x2 - 2) = 3 x1 - 1 và hợp: x2 - 2 là ước của 3. Giả sử x1 ³ x2 thì x1 - 1 ³ x2 - 2 . Ta có hai trường í a) ì x1 - 1 = 3 Û ì x1 = 4 x x = 2 í î Khi đó a = 6 2 - 1 = 1 î 2 b) ì x1 - 1 = -1 Û ì x1 = 0 x x î 2 î 2 í - 1 = -3 í = -2 Khi đó a = - 2 Bài 1: Tìm tất cả các cặp nghiệm nguyên (x, y) thỏa mãn : y(x – 1) = x2 + 2. Hướng dẫn: Ta có y(x – 1) = x2 x2 + 2 3 + 2 Þ y = = x +1+ x -1 Vì x, y nguyên nên x – 1 là ước của 3 Vậy (x, y) = (4, 6) ; (2, 6) ; (-2, -2 ) ; (0, -2) Bài 2: Tìm x, y Î□ thỏa mãn : 2x2 – 2xy = 5x – y – 19 . Hướng dẫn: (x, y) = (0, -19) ; (1, 16) ; (9, 8) và (-8, -11) x -1 Bài 3: Tìm nghiệm nguyên dương của phương trình: xy2 + 2xy – 243y + x = 0 Hướng dẫn: Ta có xy2 + 2xy – 243y + x = 0 Û x(y + 1)2 = 243y (1) Từ (1) với chú ý rằng (y + 1; y) = 1 ta suy ra (y + 1)2 là ước của 243. Vậy (x, y) = (54, 2) ; (24, 8) Bài 4: Tìm nghiệm của phương trình: 2x – 3 = 65y Hướng dẫn: Ta chứng tỏ phương trình đã cho không có nghiệm nguyên. Giả sử phương trình 2x – 3 = 65y có nghiệm nguyên ta suy ra 2x ≡ 3 (mod 5) và 2x ≡ 3 (mod 13) Từ 2x ≡ 3 (mod 5) suy ra x ≡ 3 (mod 4) (1) Từ 2x ≡ 3 (mod 13) ta suy ra x ≡ 4 (mod 12), trái với (1) Bài 5: Tìm nghiệm nguyên của các phương trình sau : a) 15x2 – 7y2 = 9 b) 29x2 – 28y2 = 2000 c) 1999x2 – 2000y2 = 2001 d) x2002 – 2000.y2001 = 2003 e) 19x2 – 84y2 = 198 Hướng dẫn: Từ phương trình đã cho ta suy ra y chia hết cho 3. Đặt y = 3y1. Ta có 5x2 – 21y12 = 3 (1) Từ (1) suy ra x chia hết cho 3. Đặt x = 3x1. Ta có 15x12 – 7y12 = 1 (2) Từ (2) suy ra y12 ≡ -1 (mod 3), vô nghiệm Từ phương trình đã cho ta suy ra x2 ≡ 5 (mod 7). Vậy phương trình đã cho vô nghiệm Từ phương trình đã cho ta suy ra x2 ≡ -1 (mod 4). Vậy phương trình đã cho vô nghiệm Từ phương trình đã cho ta suy ra x lẻ và x2002 ≡ 1 (mod 4) Suy ra 2003 ≡ 1 (mod 4), vô lí. Vậy phương trình đã cho vô nghiệm. Giả sử phương trình đã cho có nghiệm. Khi đó: y2 + 1 ≡ 0 (mod 19). Vì 19 là số nguyên tố có dạng 4k + 3 nên y2 + 1 ≡ 0 (mod 19) ta suy ra 19 \ 1, vô lí Bài 6: Tìm các số nguyên dương thỏa mãn : x < y < z và 5x + 2.5y + 5z = 4500. Hướng dẫn: Nếu z 5 thì 5x + 2.5y + 5z > 4500. Vậy x = 3, y = 4, z = 5. Bài 7: Tìm các số tự nhiên x, y, x thỏa mãn: a) 2002x - 2001y = 1 b) 5x = 1 + 2 y c) 5x + 1 = 2 y d) 2x.3y = 1 + 5z Hướng dẫn: a) Ta có 2002x = 2001y +1 º 2(mod 4), suy ra x = 1 và y = 1. Nếu x chẵn thì 5x º 1(mod 3) suy ra 2y º 0(mod 3) : loại Nếu x lẻ thì 5x º 5(mod 8) suy ra 2y º 4(mod 8) . Suy ra y = 2 Đáp số : (x; y) = (1; 2) Nếu x lẻ thì 5x +1 chia hết cho 3 còn 2y không chia hết cho 3: loại Nếu x chẵn thì 5x +1 º 2(mod 4) Đáp số : (x; y) = (0; 1) suy ra 2y º 2(mod 4) . Suy ra y = 1 và x = 0 Ta có 1+ 5z º 2(mod 4) suy ra 2x.3y º 2(mod 4) do đó x = 1. Khi đó ta có 2.3y = 1+ 5z Nếu y = 0 thì z = 0. Nếu y = 1 thì z = 1. Nếu y > 1 thì 2.3y º 0(mod 9) nên 5z º -1(mod 9) . Suy ra z chia hết cho 3 và z lẻ. Vậy z có dạng z = 6k + 3(k Î □ ). Nhưng khi đó, 2.3y = 1+1252k +1 º 0(mod 7) : loại Vậy phương trình có 2 nghiệm tự nhiên là: (1; 0; 0) và (1; 1; 1) Bài 8: Tìm các số nguyên dương x, y, z thỏa mãn: a) 1!+ 2!+ ... + x! = y2 b) x!+ y! = 10z + 9 Hướng dẫn: Đây là bài toán liên quan đến chữ số tận cùng của một số chính phương. Nếu mãn. x ³ 4 thì 1!+2!++x! tận cùng bởi 3 và không có số nguyên dương y nào thỏa Đáp số : x= y = 1 hoặc x = y = 3. Nếu x, y > 1 thì x!+y! chia hết cho 2; loại Nếu y = 1 thì x! = 10z + 8 º 8(mod10), suy ra Đáp số : vô nghiệm . Bài 9: Tìm các số nguyên tố x, y, z thỏa mãn : xy + 1 = z Hướng dẫn: x £ 4. Vì x, y nguyên tố nên x, y ≥ 2. Từ phương trình đã cho ta suy ra z ≥ 5 và z lẻ (do z nguyên tố). Vì z lẻ nên x chẵn hay x = 2. Khi đó, z = 1 + 2y. Nếu y lẻ thì z chia hết cho 3 (loại). Vậy y = 2. Đáp số : x = y = 2 và z = 5. Bài 10: Tìm tất cả các cặp số tự nhiên (n, z) thỏa mãn phương trình : 2n + 122 = z2 – 32 Hướng dẫn: Nếu n lẻ thì 2n ≡ -1 (mod 3). Từ phương trình đã cho ta suy ra z2 ≡ -1 (mod 3), loại. Nếu n chẵn thì n = 2m (m € N) và phương trình đã cho trở thành: z 2 – 22m =153 hay (z – 2m)(z + 2m) = 153. Cho z + 2m và z – 2m là các ước của 153 ta tìm được m = 2, z = 13. Đáp số : n = 4, z = 13. Bài 11: Tìm x, y nguyên thỏa mãn : x2y2 – x2 – 8y2 =2xy Hướng dẫn: Viết lại phương trình đã cho dưới dạng: y2(x2 – 7) = (x + y)2. (1) Phương trình đã cho có nghiệm x = y = 0. Xét x, y ≠ 0. Từ (1) suy ra x2 – 7 là một số chính phương. Đặt x2 – 7 = a2, ta có (x – a)(x + a) = 7 Từ đó tìm được x Đáp số: (0, 0) ; (4, -1) ; (4, 2) ; (-4, 1) ; (-4, -2) Bài 12: Tìm nghiệm nguyên dương của phương trình : y z x + 2 3 = + Hướng dẫn: Vì vai trò của x, y, z như nhau nên có thể giả sử y ³ z. Từ phương trình đã cho ta suy ra x + 2 3 = y + z + 2 yz. Suy ra (x - y - z)2 + 4 3(x - y - z) = 4 yz -12. Vì 3 là số vô tỉ nên từ (1) ta suy ra : (1) x – y – z = 4yz – 12 = 0 Þ yz = 3 Þ y = 3, z = 1 và x = y + z =4 Đáp số : phương trình có 2 nghiệm là (4; 3; 1) và (4; 1; 3) Bài 13: Tìm tất cả các số nguyên dương a, b, c đôi một khác nhau sao cho biểu thức : A = 1 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1 nhận giá trị nguyên dương. a b c ab bc ca Hướng dẫn: Ta có A.abc = ab + bc + ca + a + b + c (1) Từ (1) ta CM được a, b, c cùng tính chẵn lẻ. Vì vau trò của a, b, c như nhau và a, b, c đôi một khác nhau nên có thể giả thiết a < b < c. Nếu a ³ 3 thì b ³ 5, c ³ 7 và A < 1, loại. Suy ra a = 1 hoặc a = 2 Nếu a = 1 thì b ³ 3, c ³ 5 do đó 1 < A < 3 suy ra A = 2. Thay a = 1, A = 2 ta được: 2(b + c) + 1 = bc hay (b – 2)(c – 2) =5. Từ đó ta được b = 3, c = 7. Trường hợp a = 2 xét tương tự. Đáp số : (2; 4; 14), (1; 3; 7) và các hoán vị của 2 bộ số này Bài 14: Tìm tất cả các bộ ba số tự nhiên không nhỏ hơn 1 sao cho tích của hai số bất kì cộng với 1 chia hết cho số còn lại Hướng dẫn: Giả sử ba số đã cho là a ³ b ³ c ³ 1. Ta có c , ab + 1 Suy ra a , bc + 1 abc b ac + 1 (ab + 1)(ac + 1)(bc + 1) Þ ab + bc + ca + 1M abc Þ ab + bc + ca + 1 = k.abc, k Î□ +.
Tài liệu đính kèm: