I. Mục tiêu : SGV/85
II. Chuẩn bị :
1/ Giáo viên :
Hình 3.2, 3.3
2/ Học sinh:
Đọc trước bài 26, ôn lại tính chất hóa học của phi kim.
III. Phương pháp : trực quan, phát vấn, hoạt động nhóm thực hành.
IV. Tổ chức dạy học :
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ(7)
1/ Phi kim có những tính chất hóa học nào? Viết PTHH minh hoạ.
2/ Sửa bài tập 6/ 75 SGK.
· Giới thiệu bài mới: (1)Clo là một phi kim hoạt động hóa học mạnh, Clo có những tính chất hóa học nào.
CLO I. Mục tiêu : SGV/85 II. Chuẩn bị : 1/ Giáo viên : Hình 3.2, 3.3 2/ Học sinh: Đọc trước bài 26, ôn lại tính chất hóa học của phi kim. III. Phương pháp : trực quan, phát vấn, hoạt động nhóm thực hành. IV. Tổ chức dạy học : Ì Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ(7’) 1/ Phi kim có những tính chất hóa học nào? Viết PTHH minh hoạ. 2/ Sửa bài tập 6/ 75 SGK. Giới thiệu bài mới: (1’)Clo là một phi kim hoạt động hóa học mạnh, Clo có những tính chất hóa học nào. Hoạt động của GV và HS TG Nội dung Ì Hoạt động 2: -HS viết : Ký hiệu hóa học : Nguyên tử khối : Công thức hóa học : Phân tử khối : - Quan sát lọ chứa khí Clo hoặc tranh, xác định tính chất vật lý của Clo, - Tỉ khối của Cl2 đối với không khí. Ì Hoạt động 3: - GV mô tả thí nghiệm Cl2 tác dụng với Fe. HS viết PTHH. - GV mô tả thí nghiệm Cl2 tác dụng với Cu. HS viết PTHH. - Đọc tên sản phẩm, thuộc hợp chất nào. à Kết luận. - HS viết PTHH Cl2 với H2 à Kết luận về tính chất hóa học của clo. Ì Hoạt động 4: -Ngoài các tính chất hóa học của phi kim, Clo còn có những tính chất hóa học nào ? - GV mô tả thí nghiệm dẫn khí clo vào cốc đựng nước, nhúng mẫu giấy quỳ tím vào dung dịch thu được . - Nêu hiện tượng (dd nước clo có màu vàng lục, giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ sau đó mất màu ngay.) -GV giới thiệu PTHH.phản ứng xảy ra theo chiều thuận nghịch. -Giải thích. Vận dụng bài tập 1/81 ? Khi dẫn khí clo vào nước xảy ra hiện tượng vật lý hay hóa học ? ( vừa là hiện tượng vật lý, vừa là hiện tượng hóa học : tạo thành chất mới HCl, HClO. Có khí Clo tan trong dd). - GV mô tả thí nghiệm dẫn khí clo vào ống nghiệm đựng dd NaOH - Giới thiệu PTHH Hỗn hợp 2 muối NaCl, NaClO được gọi là nước gia - ven - Giải thích hiện tượng. 5’ 5’ 20’ Ký hiệu hóa học : Cl Nguyên tử khối : 35.5 Công thức hóa học : Cl2 Phân tử khối : 71 I. Tính chất vật lý : (Học SGK) II. Tính chất hóa học : 1/ Clo có những tính chất hóa học của phi kim không ? a) Tác dụng với kim loại: Clo + kim loại à muối VD: 3Cl2 + 2Fe2FeCl3 (Vàng lục)(trắng xám)( nâu đỏ) Cl2 + CuCuCl2 (vàng lục)(đỏ) (vàng) b) Tác dụng với hiđro: Cl2 + H22HCl *Kết luận : Clo có tính chất hóa học của phi kim, Clo là phi kim hoạt động hóa học mạnh. 2/ Clo còn có tính chất hoá học nào khác ? a) Tác dụng với nước : Cl2 + H2O HCl + HClO b) Tác dụng với dd NaOH: Cl2 + 2NaOHàNaCl Vànglục(không màu)khôngmàu + NaClO + H2O (không màu) Ì Hoạt động 5: củng cố (5’) Bài tập 4 : Dẫn khí clo sục vào dd NaOH. Vì dd này phản ứng được với khí Clo tạo thành muối. Bài tập 5: Cl2 + 2KOHàKCl+ KClO + H2O Bài tập 6 : Dunøg quỳ tím ẩm nhận ra được khí clo (làm mất màu quỳ tím ẩm) Khí HCl (làm đỏ quỳ tím ẩm ) Dùng tàn đóm nhận ra khí oxi (làm tàn đóm bừng cháy) Ì Hoạt động 6: (2’) Hướng dẫn về nhà . Học bài, viết PTHH. Xem bài 26 tiếp theo. Làm bài tập 3. V. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: