Bài 23: Thực hành.
ĐO VÀ VẠCH DẤU.
A- Mục tiêu.
- Biết sử dụng dụng cụ để đo và kiểm tra và kiểm tra kích thước.
- Sử dụng được thước, mũi vạch, chấm dấu để vạch dấu mặt phẳng,
- Rèn luyện tác phong làm việc một cách khoa học theo quy trình.
B- Chuẩn bị.
GV: - Nghiên cứu SGK, SGV và các tài liệu tham khảo.
- Chuẩn bị các mẫu vật bao gồm: Khối hình hộp, khối hình trụ có lỗ ở giữa.
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: Tấm tôn có kích thước 120120cm; dày từ 0,8 đến 1mm; thước lá; thước cặp; ke vuông; êke; mũi vạch; mũi chấm dấu; búa nhỏ.
HS: - Đọc trước bài 23- SGK.
- Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành.
C- Tiến trình dạy học.
1- Tổ chức ổn định.
2- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3- Bài mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Đo và vạch dấu là bước không thể thiếu khi gia công. Nừu đo và vạch dấu sáỉan phẩm gia công sẽ không đạt yêu cầu gây lãng phí công và nguyên liệu. Để nắm vững nguyên tắc và cách sử dụng dụng cụ đo và vạch dấu chúng ta cùng thực hiện bài thực hành hôm nay.
Hoạt động 2: Lý thuyết liên quan.
a- Cách sử dụng thước cặp.
quy tắc thống nhất và theo một tỉ lệ nhất định. 2- Khái niệm về cắt. Hình cắt là hình biểu diễn vật thể ở sau mặt phẳng cắt. Hình cắt dùng để biểu diễn rõ hơn hình dạng bên trong của vật thể, phần vật thể bị mặt phẳng cắt cắt qua được kẻ gạch gạch Hoạt đọng 2: Nội dung của bản vẽ chi tiết. Gv yêu cầu học sinh đọc mục I trang 31 SGK, quan sát hình 9.1 nghe giáo viên trình bày nội dung của bản vẽ chi tiết. Bản vẽ chi tiết gồm 4 nội dung: Hình biểu diễn: Gồm hình cắt, mặt cắt, hình chiếu diễn tả hình dạng và kết cấu của chi tiết. Kích thước: Gồm tất cả các kích thước dùng cho chế tạo chi tiết. Yêu cầu kĩ thuật: Gồm các chỉ dẫn về gia công, nhiệt luyện thể hiện chất lượng của chi tiết. Khung tên: Gồm tên gọi, vật liệu, cơ quan thiết kế, chế tạo hay quản lí sản phẩm. Hoạt động 3: Đọc bản vẽ chi tiết. Gv yêu cầu hoc sinh tìm hiểu cách đọc bản vẽ chi tiết ở bảng 9.1 và đọc bản vẽ chi tiét ống lót. Nội dung: bảng 9.1 SGK. Trình tự đọc bản vẽ: Khung tên. Hình biểu diễn. Kích thước. Yêu cầu kĩ thuật. Tổng hợp. 4- Củng cố. - GV nhấn mạnh trong tâm bài học: + Khía niệm hình cắt, tác dụng của hình cắt. + Nội dung và cách đọc bản vẽ chi tiết. - GV gọi học sinh đọc phần ghi nhớ. 5- Hướng dẫn về nhà. - Học kĩ bài va trả lời các câu hỏi cuối bài. - Đọcva chuẩn bị trước bài11: Biểu diễn ren. . Tiết 8. Tuần 4. Thứ ngàytháng.năm 200.. Bài 11. Biểu diễn ren. A- Mục tiêu. - Nhận dạng được ren trên bản vẽ chi tiết. - Biết được quy ước vẽ ren. - Rèn kĩ năng đọc bản vẽ chi tiết có ren. B- Chuẩn bị. GV: Nghiên cứu nội dung bài dạy trong SGK, SGV và các tài liệu tham khảo. Chuẩn bị tranh vẽ và mẫu vật của bài học. HS: Tìm hiểu trước nội dung bài 11- SGK. Tìm và quan sát các chi tiết có ren. C- Tiến trình dạy học. 1- Tổ chức ổn định. 2- Kiểm tra bài cũ. ? Nêu khái niệm hình cắt, tác dụng của hình cắt? ? Nội dung và trình tự đọc bản vẽ chi tiết? 3- Bài mới. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Trong thực tế các em đã gặp nhiều chi tiết có ren. Ren được lắp ghép các chi tiết với nhau hay dùng để truyền lực. Ren được hình thành ở mặt trong hay mặt ngoài của chi tiết. Vậy các chi tiết này được biẻu diễn như thế nào trong bản vẽ chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay. Hoạt dộng 2: Chi tiết có ren. Em hãy kể tên các chi tiết có ren trong thực tế? Quan sát hình 11 và gọi tên các chi tiết? Nêu công dụng của các chi tiết có ren? * Tên gọi: Ghế xoay, lọ mực, đuiđèn, đinh vít, đai ốc * Tác dụng: - Xiết chặt. - Truyền lực. Hoạt động 3: Quy ước vẽ ren. Gv cho học sinh quan sát mẫu vật và hình 11.2, 11.3 SGK rồi trả lời câu hỏi: Ren được hình thành ở mặt nào của chi tiết? Học sinh trả lời sau khi quan sát. Làm bài tập SGK. Gv nhận xét và kết luận chung. Học sinh quan sátmaux vật và hình vẽ 11.4, 11.5 và trả lời câu hỏi: ? Ren được hình thành ở mặt nào của chi tiết? Làm bài tập SGK. Gv nhận xét và kết luận chung. Trong hình chiếu thì những cạnh khuất được vẽ bằng nét gì? Ren ngoài (ren trục). Đường đỉnh ren được vẽ bằng nét liền đậm. Đường chân ren được vẽ bằng nét liền mảnh. Đường giới hạn ren được vẽ bằng nét liền đậm. Vòng đỉnh ren được vẽ kín bằng nét liền đậm. Vòng chân ren được vẽ hở bằng nét liền mảnh. Ren trong (ren lỗ) - Đường đỉnh ren được vẽ bằng nét liền đậm. Đường chân ren được vẽ bằng nét liền mảnh. Đường giới hạn ren được vẽ bằng nét liền đậm. Vòng đỉnh ren được vẽ kín bằng nét liền đậm. Vòng chân ren được vẽ hở bằng nét liền mảnh. Chú ý: Khi sử dụng hình cắt thì nét gạch gạch được vẽ đến đường đỉnh ren. Ren che khuất. Ren bị che khuất thì các đường đỉnh ren, chân ren, giới hạn ren đều được vẽ bằng nét đứt. 4- Củng cố. - Gv yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ. - GV hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi và làm baì tập trong SGK. 5- Hướng dẫn về nhà - Học kĩ bài và hoàn thành các câu hỏi và bài tập trong SGK. - Đọc và chuẩn bị trước bài thực hành. . Hết tuần 4 Tiết 9. Tuần 5. Thứ ngàytháng.năm 200.. Bài 10 + Bài 12 Thực hành. Đọc bản vẽ đơn giản có hình cắt. Đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có ren. A- Mục tiêu. - Đọc được bản vẽ vòng đai có hình cắt và bản vẽ côn có ren. - Rèn kx năng đọc bản vẽ. - Có ý thức làm việc theo quy trình công nghệ. B- Chuẩn bị. GV: Nghiên cứu kĩ nội dung bài dạy trong SGK, SGV và các tài liệu tham khảo. Chuẩn bị các dụng cụ: Thước dài, eke, com pa, bản vẽ chi tiết côn có ren và bản vẽ vòng đai. HS: Đọc trước nội dung bài 10 và bài 12. Chuẩn bị dụng cụ: Thước, eke, compa, giấy A4. C- Tiến trình dạy học. 1- Tổ chức ổn định. 2- Kiểm tra bài cũ. 3- Bài mới. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Bản vẽ chi tiết bao gồm các hình biêu diễn, các kích thước và thông tin cần thiết để xác định chi tiết máy. Để nâng cao kĩ năng đọc bản vẽ chi tiết chúng ta cùng tìnm hiểu 2 bản vẽ chi tiết có hình cắt và bản vẽ chi tiết côn có ren. Hoạt động 2: Nội dung thực hành. GV gọi học sinh đọc nội dung bài thực hành. GVyêu cầu học sinh đọc bản vẽ hình 10.1 và hoàn thành bảng theo mẫu. Học sinh hoàn thiện vào báo cáo. GV yêu cầu học sinh đọc và hoàn thiện nội dung bài thực hành. Gv giảng từng nội dung để đọc bản vẽ côn có ren. Học sinh hoàn thiện nội dung bài thực hành và hoàn thiện báo cáo thực hành. Đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có ren. Khung tên. Tên gọi chi tiết: Vòng đai. Vật liệu: Thép. Tỉ lệ: 1:2. Hình biểu diễn. Tên gọi hình chiếu: Hình chiếu bằng. Vị trí hình cắt: Hình cắt ở vị trí hình chiếu đứng. Kích thước. Kích thước chung: 140,50, R39. Kích thước từng phần: Dày 10, đường kính 2 lỗ 20, khoảng cách 2 lỗ 10. Yêu cầu kĩ thuật. Kĩ thuật gia công: làm tù cạnh. Xử lí bề mặt: Mạ kẽm. Tổng hợp. Mô tả h ình dạng, cấu tạo chi tiết: Phần giữa chi tiết là nửa ống hình trụ, hai bên là hình chữ nhật có lỗ tròn. Công dụng: Dùng để ghép nối giữa các chi tiết hình trụ với các chi tiết khác. Đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có ren. a- Khung tên. Tên gọi chi tiết: Côn có ren. Vật liệu: Thép. Tỉ lệ: 1:1. b- Hình biểu diễn. Tên gọi hình chiếu: Hình chiếu cạnh. - Vị trí hình cắt: Hình cắt ở vị trí hình chiếu đứng. c- Kích thước. - Kích thước chung của chi tiết: 18, 10, ren M8X1, dài 10. d- Yêu cầu kĩ thuật. - Tôi cứng. - Làm tù cạnh. e- Tổng hợp. - Côn có dạng hình nón cụt có lỗ ren ở giữa. - Dùng để lắp với trục của cọc lái xe đạp. 4- Củng cố. - GV tổng kết đánh giá bài thực hành. - Gọi 1-2 học sinh lên bảng làm lại bai thực hành. 5- Hướng dẫn về nhà. - Học kĩ bài. - Chuẩn bị trước bài 13: Bản vẽ lắp. . Tiết 10. Tuần 5. Thứ ngàytháng.năm 200.. Bài 13. Bản vẽ lắp. A- Mục tiêu. - Biết được nội dung và công dụng của bản vẽ lắp. - Biết đọc nội dung bản vẽ lắp đơn giản. - Rèn luyện kĩ năng lao động kĩ thuật, tư duy tổng hợp. B- Chuẩn bị. GV: Nghiên cứu kĩ nội dung bài dạy trong SGK, SGv và các tài liệu tham khảo. Chuẩn vị tranh vẽ và bộ mẫu vòng đai. HS: Tìm hiểu trước nội dung bài 13 SGK, tìm và quan sát bộ mẫu vòng đai trong thực tế. C- Tiến trình dạy học. 1- Tổ chức ổn định. 2- Kiểm tra bài cũ. ? Nêu trình tự đọc bản vẽ chi tiết? Đọc bản vẽ hình 10.1 và hình 12.1 3- Bài mới. Hoạt động 1: Nội dung của bản vẽ lắp. GV cho học sinh quan sát bộ mẫu vòng đai, thực hiện quy trình tháo lắp các chi tiết để học sinh biết được mối quan hệ của các chi tiết. GV yêu cầu học sinh quan sát hình 13.1 và phân tích. ? Bản vẽ chi tiết có những hình chiếu nào? Mỗi hình chiếu diễn tả chi tiết nào? ? Vị trí tương đối giữa các chi tiết? ? Các kích thước ghi trên bảnvẽ có ý nghĩa gì? ? Bảng kê chi tiết có những nội dung gì? ? Nội dung của khung tên? Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi. Gv kết luận cung. Phân tích nội dung bản vẽ: Bô vòng đai. Bản vẽ gồm có hình chiếu đứng có sử dụng hình cắt riêng phần, hình chếu bằng. Vị trí tương đối giữa các chi tiết: Đai ốc, vòng đệm, vòng đai, bulông Kích thước của bản vẽ: + Kích thức chung: 140, 50, 78. + Kích thước lắp: M10. + Kích thước xác định khoảng cách giữa các chi tiết: 50, 110. Bảng kê chi tiết: Gồm thứ tự, tên chi tiết, số lượng, vật liệu, ghi chú. Nội dung khung tên: Tên gọi, tỉ lệ, nơi sản xuất. Hoạt động 2: Đọc bản vẽ lắp. GV yêu cầu học sinh quan sát mẫu vật và bản vẽ hình 13.1 rồi đọc theo trình tự bảng 13.1? ? Nêu tên gọi sản phẩm, nơI sản xuất chi tiết, tỉ lệ bản vẽ? ? Nêu tên gọi, số lượng và vật liệu của các chi hiết trong sản phẩm? ? Bản vẽ bộ vòng đáỉư dụngnhững hình biểu diến nào? ? Các kích thước ghi trên bản vẽ cho ta biết điều gì? ? Nêu vị trí chi tiết trên bản vẽ? ? Nêu trình tự tháo lắp và công dụng của sản phẩm? Khung tên. Tên gọi: Bộ vòng đai. Tỉ lệ: 1:2. NơI sản xuất: Nhà máy cơ khí Hà Nội. Bảng kê. TT Tên gọi S.lượng Vật liệu 1 Bộ vòng đai. 2 Thép 2 Đai ốc. 2 Thép 3 Vòng đệm. 2 Thép 4 Bulông. 2 Thép Hình biểu diễn. Hình chiếu bằng có sử dụng hình cắt riêng phần. Hình chiếu bằng. Kích thước. Kích thước chung: 140, 50, 78. - Kích thước lắp: M10. Kích thước xác định khoảng cách giữa các chi tiết: 50, 110. Phân tích chi tiết. 1- Đai ốc, 2- Vòng đệm, 3- Vòng đai, 4- Buông. Tổng hợp. Trình tự tháo: 2-3-4-1 Trình tự lắp: 1-4-3-2. Công dụng: Ghép các chi tiết hình trụ với các chi tiết khác. 4- Củng cố. - Gv yêu cầu học sinh đọc lạibản vẽ lắp: Bộ vòng đai. - Đọc phần ghi nhớ và hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi cuối bài. 5- Hướng dẫn về nhà. - Hoàn thành câu hỏi cuối bài. - Chuẩn bị trước bài 14. . Hết tuần 5. Tiết 11. Tuần 6. Thứ ngàytháng.năm 200.. Bài 14: Thực hành. đọc bản vẽ lắp đơn giản. A- Mục tiêu. - Đọc được bản vẽ lắp bộ ròng rọc và hình thành kĩ năng đọc băn vẽ. - Rèn tác phong làm việc theo một quy trình công nghệ. - Ham thích tìm hiểu bản vẽ cơ khí. B- Chuẩn bị. GV: Nghiên cứu nội dung bài dạy trong SGK, SGV và các tài liệu tham khảo. Chuẩn bị các đồ dùng: Tranh vẽ bộ ròng rọc. HS: Tìm hiểu trước nội dung bài 14 SGK, ôn lại trình tự đọc bản vẽ. C- Tiến trình dạy học. 1- Tổ chức ổn định. 2- Kiểm tra bài cũ. ? So sánh nội dung của bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp? bản vẽ lắp dùng để làm gì? ? Nêu trình tự đọc bản vẽ lắp? Đọc bản vẽ: Bộ vòng đai? 3- Bài mới. Hoạt động 1: Giới thiệubài. Trong quá trình tìm hiểu môn học vẽ kĩ thuật, chúng ta phải tìm hiểu thông qua các bản vẽ đẻ tìm hiểu về cấu tạo, cách vận hành máy móc thiết bị. Vì vậ việc đọc bản vẽ lắp có tầm quan trọng rất lớn. Để hình thành kĩ năng đọcbản vẽ lắp chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài thực hành: Đọc bản vẽ lắp đơn giản. Hoạt động 2: Nội dung thực hành. Gv gọi học sinh đọc nội dung thực hành. GV hướng dẫn học sinh đọc nội dung bản vẽ: Bộ ròng rọc. ? Nêu tên gọi của sản phẩm? Tỉ lệ bản vẽ? Nơi sản xuất ra chi tiết? ? Nêu tên gọi và số lượng các chi tiết trong sản phẩm? ? Bản vẽ bộ ròng rọc sử dụng những hình biểu diễn gì? ? Các kích thước ghi trên bản vẽ cho ta biết điều gì? ? Nêu vị trí các chi tiết trong ban rvẽ? ? Em hãy nêu trình tự tháo lắp và công dụng của ròng rọc? Đọc khung tên. Tên gọi: Bộ ròng rọc. Tỉ lệ: 1:2. Nơi sản xuất: nhà máy cơ khí Hà Nội. Đọc bảng kê. Bánh ròng rọc-1- Chất dẻo. Trục - 1- Thép. Móc treo-1- Thép. Giá-1- Thép. Hình biểu diễn. Hình chiếu đứng có sử dụng hình cắt riêng phần. Hình chiếu cạnh. Kích thước. Kích thước chung: 75; 100; 40. Đường kính rãnh: 60. Phân tích chi tiết. - Chi tiết 1 bánh ròng rọc ở giữa lắp với chi tiết trục 2 trục được lắp với giá chữ U 4.Móc treo 3 ở phía trên lắp với giá chữ U Tổng hợp. Trình tự tháo lắp: + Dũa 2 đầu trục, tháo cụm 2-1, sau đó dũa móc treo tháo cụm 3-4. + Lắp cụm 3-4 và tán đầu móc treo và lắp cụm 2-4 và tán 2 đầu trục. - Công dụng: Nâng vật lên cao. 4- Củng cố. - GV nhận xét bài thực hành và hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài thực hành theo mục tiêu cảu bài học. - GV thu và chấm một số bài thực hành. 5- Hướng dẫn về nhà. - Tìm và quan sát cấu tạo của bộ ròng rọc và công dụng của nó trong thực tế. - Đọc và tìm hiểu trước nội dung bài 15: Bản vẽ nhà. . Tiết 12. Tuần 6. Thứ ngàytháng.năm 200.. Bài 15. Bản vẽ nhà. A- Mục tiêu. - Biết được nội dung và công dụng của bản vẽ nhà. - Biết được một số kí hiệu bằng hình vẽ của một số bộ phậndùng trên bản vẽ nhà. - Biết cách đọc bản vẽ nhà đơn giản. B- Chuẩn bị. GV: Nghiên cứu kĩ nội dung bài dạy trong SGK, SGV và các tài liệu tham khảo. Chuẩn bị bản vẽ H15.1 và bảng kí hiệu quy ước một số bộ phậncủa ngôI nhà. HS: Tìm hiểu trước nội dung bài 15 SGK. Tìm hiểu, quan sát các vị trí của các bộ phận trong ngôi nhà. C- Tiến trình dạy học. 1- Tổ chức ổn định. 2- Kiểm tra bài cũ. ? GV gọi 2 học sinh lên bảng đọc bản vẽ: Bộ ròng rọc. 3- Bài mới. Hoạ động 1: Nội dung bản vẽ nhà. GV treo tranh vẽ hình 15.1 và hình 15.2 yêu cầu học sinh quan sát và trả lời câu hỏi: ? Mặt đứng có hướng chiếu từ phía nào của ngôi nhà? Diễn tả mặt nào? ? Mặt bằng có mặt phẳng cắt cắt qua những bộ phận nào của ngôi nhà? Diễn tả bộ phận nào của ngôI nhà? ? Mặtphẳng cắt song song với mặt phẳng nào của ngôi nhà? Diễn tả các bộ phận nào của ngôi nhà? ? Cac kích thước ghi trên bản vẽ có ý nghĩa gì? Kích thước của ngôi nhà, kích thước từng phòng, từng bộ phận của ngôi nhà? Học sinh thảo luận và trả lời lần lượt từng câu hỏi. GV nhận xét và kết luận chung. Mặt đứng có hướng chiếu từ trước tới diễn tả mặt chính, lan can của ngôi nhà. Mặt phẳng cắt đi qua các cửa và song song với nền nhà. Diễn tả vị trí , kích thước các tường , vách, cửa ra vào, cửa sổ, kích thước chiều dài, chiều rộng của các phòng và của cả ngôi nhà. Mặt phẳng cắt song song với mặt phẳng chiếu cạnh diễn tả vị trí cột kèo kết cấu tường, vách, móng nhà và kích thước mái nhà, các phòng, móng nhà theo chiều cao. Kích thước ghi trên bản vẽ cho ta biết kích thước chung của ngôi nhà: (6300X4800X4800) và kích thước của từng phòng: + Phòng sinh hoạt chung: (4800X2400)+(2400X600). + Phòng ngủ: 2400X2400. + Kích thước từng bộ phận: Hiên: 1500X2400 Nền cao: 2700. Mái cao: 1500. Hoạt động 2: Kí hiệu quy ước một số bộ phận của ngôi nhà. GVyêu cầu học sinh đọc bảng 15.1 và giải thích trong mục ghi trong bảng: ? Kí hiệu cửa đi một cánh và hai cánh diễn tả trên hình biểu diễn nào? ? Kí hiệu của cửa sổ đơn và cửa sổ kép mô tả cửa sổ trên hình biểu diễn nào? Kí hiệu cầu thang mô tả cầu thang trên hình biểu diễn nào? Các kí hiệu được mô tả trên hình chiếu bằng Biểu diễn trên mặt phẳng chiếu cạnh mặt phẳng chiếu đứng và mặt phẳng chiếu bằng. Hoạt động 3: Cách đọc bản vẽ nhà. Gv treo tranh vẽ hình 15.1 và hình 15.2 rồi hướng dẫn học sinh đọc bản vẽ nhà. ? Nêu tên gọi của ngôi nhà và tỉ lệ của bản vẽ? Nêu tên gọi hình chiếu và vị trí hình cắt? Nêu kích thước của bản vẽ nhà một tầng? Phân tích các bộ phận của bản vẽ nhà một tầng? Trình tự đọc. Khung tên. Tên gọi: Nhà một tầng. Tỉ lệ: 1:100 Hình biểu diễn. Hình chiếu: Hình chiếu đứng. Hình cắt: Cạnh, A-A, mặt bằng. Kích thước: Kích thước chung của ngôi nhà: (6300X4800X4800) Kích thước của từng phòng: + Phòng sinh hoạt chung: (4800X2400)+(2400X600). + Phòng ngủ: 2400X2400. + Kích thước từng bộ phận: Hiên: 1500X2400 Nền cao: 2700. Mái cao: 1500. Các bộ phận: Số phòng: 3 phòng. Cửa: 1 cửa đi 2 cánh và 6 cửa sổ. Các bộ phận khác: Hiên, lan can. 4- Củng cố. - GV gọi hoc sinh lên bảng đọc bản vẽ nhà và đọc nội dung phần ghi nhớ. - GVnhận xét bài học. 5- Hướng dẫn về nhà. - Học kĩ bài và trả lời các câu hỏi cuối bài. - Chuẩn bị trước bài 16: Đọc bản vẽ nhà đơn giản. . Hết tuần 6. Tiết 13. Tuần 7. Thứ ngàytháng.năm 200.. Bài 16: Thực hành đọc bản vẽ nhà đơn giản. A- Mục tiêu. - Đọc được bản vẽ nhà đơn giản. - Hình thành kĩ năng đọc bản vẽ nhà và tác phong làm việc theo quy trình. - Ham thích tìm hiẻu bản vẽ xây dựng. B- Chuẩn bị. GV:Nghiên cứu kĩ nội dung bài dạy trong SGK, SGV và các tài liệu tham khảo. Chuẩn bị trah vẽ: Nhà ở. HS: Tìm hiểu trước bài 16; SGK, tìm hiểu và quan sát các bộphận của ngôI nhà cao cấp. C- Tiến trình dạy học. 1- Tổ chức ổn định. 2- Kiểm tra bài cũ. ? Nội dung bản vẽ nhà bao gồm những nội dung gì? ? Đọc bản vẽ nhà một tầng? 3- Bài mới. Hoạt đọng 1: Giới thiệu bài. Như chúng ta đã biết bản vẽ nhà ở bao gồm các hình biểu diễn và các số liệu cần thiết để xác định kích thức và hình dạng và kết cấu của ngôi nhà. Để đọc, hiểu được bản vẽ nhà ở, xác định được hình dạng, kích thước, kết cấu của ngôI nhà chúng ta cùng tmf hiểu trong bài học hôm nay. Hoạt động 2: Nội dung thực hành. GV gọi học sinh đọc nộidung của bài thực hành. HS nhắc lại trình tự đọc bản vẽ nhà. Nội dung: Đọc nôịi dung bản vẽ nhà ở theo bảng 15.1 Trình tự: Đọc khung tên. Phân tích hình biểu diễn. Đọc kích thước. Tổng hợp các bộ phận. GV yêu cầu học sinh đọc bản vẽ nhà ở và hoàn thành bảng theo mẫu sau: Trình tự đọc. Nội dung cần hiểu. Bản vẽ nhà ở. Khung tên Tên gọi. Tỉ lệ. Nơi thiết kế. Nhà ở. 1:100 Công ti xây dựng số 1. Hình biểu diễn. Tên gọi hình chiếu. Mặt cắt. Hình chiếu đứng; mặt cắt B. Mặt cắt A-A. Mặt bằng. Kích thước Kích thước chung. Kích thước tong bộ phận. 10200; 6000; 5900. Phòng sinh hoạt chung: 3000X4500 Phòng ngủ: 3000X3000 Hiên: 1500X3000. Khu phụ: 3000X3000 Nền chính cao: 800. Tường cao: 2900. Mái cao: 2200 Các bộ phận Số phòng. 3 phòng ngủ+ khu phụ 3 cánh cửa đi một cánh, 10 cửa sổ. Hiên, khu phụ, bếp, nhà tắm, nhà xí. 4- Củng cố. - Gv đánh giá, nhận xét bài thực hành. - Gọi 2 học sin lên bảng đọc lại bản vẽ: Nhà ở. 5- Hướng dẫn về nhà - Học bài và ôn tập kiến thức toàn chương. - Chuẩn bị tiết ôn tập.. . Tiết 14. Tuần 7. Thứ ngàytháng.năm 200.. Tổng kết và ôn tập. Phần I- Vẽ kĩ thuật. A- Mục tiêu. - Nắm vững một số kiến thức cơ bản về bản vẽ hình chiếu các khối hình học. - Rèn cách đọc bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp và bản vẽ nhà. - Rèn kĩ năng và ý thức học tập. B- Chuẩn bị. GV: Nghiên cứu kĩ nội dung bài dạy trong SGK, SGV và các tài liệu tham khảo. Chuẩn bị sơ đồ hệ thống kiến thức. HS: Tìm hiểu trước nội dung bài ôn tập. Hệ thồng hoá kiến thức toàn chương. C- Tiến trình dạy học. 1- Tổ chức ổn định. 2- Kiểm tra bài cũ. 3- Bài mới. Hoạt động 1: Hệ thống kiến thức. GV và học sinh cùng nghiên cứu bài thực hành theo kiến thức trong sơ đồ sau: Vẽ kĩ thuật với đời sống. Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống. Vẽ kĩ thuật với sản xuất. Vẽ kĩ thuật Hình chiếu. Bản vẽ các khối hình học. Bản vẽ các khối đa diện. Bản vẽ các khối tròn xoay. Khái niệm về bản vẽ kĩ thuật. Bản vẽ chi tiết. Biểu diễn ren. Bản vẽ lắp. Bản vẽ nhà. Bản vẽ kĩ thuật. Hoạt động 2: Câu hỏi và bài tập. Gv yêu cầu học sinh làm bài tập và trả lời câu hỏi cuối phần ôn tập. 1. Vì sao phải học vẽ kỹ thuật? 2. Bản vẽ kỹ thuật thuật là gì? bản vẽ kỹ thuật dùng để làm gì? 3. Hãy nêu đặc điểm hình chiếu của khối đa diện 4. Khối tròn xoay thường được biểu diễn bằng các hình chiếu nào? 5. Thế nào là hình cắt? Hình cắt dùng để làm gì? 6. Hãy kể tên một số loại ren thường dùng và nêu công dụng của nó? 7. Ren được vẽ theo quy ước nào? 8. Ren trục, ren lỗ được vẽ theo quy ước nào? 9. Hãy kể tên một số bản vẽ thường dùng và công dụng của nó? Gọi học sinh lên bảng làm bài. GV hướng dẫn và kết luận chung. Bài 1: Hoàn thành bảng. A B C D 1 X 2 X 3 X 4 X 5 X Bài 2: Hoàn thành bảng 2. Vật thể Hình chiếu A B C Đứng 3 1 2 Bằng 4 6 5 Cạnh 8 8 7 Bài 3: Học sinh tự hoàn thành. Bài 4: GV hướng dẫn cho học sinh về nhà vẽ các hình cắt và hình chiếu của các vật thể. Bài 5: GV gọi một số học sinh lên bảng đọc lại một số bản vẽ lắp và bản vẽ nhà. 4- Củng cố. GV hệ thống lại các phần cần ghi nhớ để chuẩn bị cho tiết kiểm tra 45 phút - Bản vẽ kỹ thuật dùng để làm gì? - Tác dụng của các hình chiếu, hình cắt? - Ren trục, ren lỗ được vẽ theo quy ước nào? 5- Hướng dẫn về nhà. - Hướng dẫn HS về nhà tiếp tục ôn tập - Chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra 45 phút . Hết tuần 7. Tiết 15. Tuần 8. Thứ ngàytháng.năm 200.. Kiểm tra viết 1 tiết. A- Mục tiêu. - GV đánh giá được kết quả học tập của học sinh về kiến thức, kĩ năng và vận dụng. - Học sinh rút kinh nghiệm cải tiến phương pháp học tập và rèn luyện ý thức thái độ học tập. - GV rut king nghiệm cải tiến phương pháp giảng dạycho phù hợp và gây hứng thú học tập cho học sinh. B- Chuẩn bị. GV: Nghiên cứu nội dung chơng I, II, ra đề bài, biểu điểm và đáp án. HS: Ôn tập kiến thức toàn chương và chuẩn bị đồ dùng, dụng cụ cho bài kiểm tra. C- Tiến trình dạy học. 1- Tổ chức ổn định. 2- Kiểm tra bài cũ. 3- Bài kiểm tra. đề bài. Lớp 8A. Câu 1.(3đ) Cho vật thể có các cạnh A, B, C...G và các hình chiếu. Hãy ghi số tương ứng với các mặt của vật thể vào bảng: Mặt Hình chiếu A B C D E F G Đứng Bằng Cạnh 1 2 3 3 5 6 7 8 4 9 B C D G A F E Câu 2. (3đ): Hãy quan sát và vẽ các hình chiếu của vật thể sau: Câu 3. (4đ): Hãy trình bày quy ước ren trục? Vẽ ký hiệu của ren trục? Lớp 8B: Câu 1: (2 điểm) Nêu những nội dung cần hiểu của bản vẽ lắp? Câu 2: (4 điểm) a- Hình nón được hình thành như thế nào? b- Vẽ hình chiếu biểu diễn hình nón? Câu3: (4 điểm) a- Ren lỗ được quy ước như thế nào? b- Vẽ hình biểu diễn. Lớp 8C Câu 1: (2 điểm) Trình bày nội dung cần hiểu của bản vẽ chi tiết? Câu 2: (4 điểm) a- Hình trụ được hình thành như thế nào? b- Vẽ hình chiếu biểu diễn hình trụ? Câu 3: (4 điểm) a- Ren trục được vẽ theo quy ước nào? b- Vẽ hình biểu diễn. Đáp án- Biểu điểm. Lớp 8A: Mặt Hình chiếu A B C D E F G Đứng 2 5 1 Bằng 5 7 8 6 4 Cạnh 9 Câu 1. Đánh dấu đủ đúng mỗi hình chiếu 1 điểm. Câu 2: Vẽ đúng các hình chiếu mỗi hình đúng 1 điểm, yêu cầu cân đối thể hiện rõ mối liên hệ giữa các hình chiếu Câu 3 - Trình bày đủ 5 quy ước vẽ ren trục - Đường đỉnh ren dược vẽ bằng nét liền đậm. - Đường chân ren được vẽ bằng nét liền mảnh. - Đường giới hạn ren được vẽ bằng nét liền đậm. - Vòng đỉnh ren được vẽ đóng kín bằng nét liền đậm. - Vòng chân ren được vẽ hở bằng nét liền mảnh. b- Vẽ hình biểu diễn. Lớp 8B: Câu 1: Nội dung bảng 13.1 SGK. Câu 2: - Khi ta quay 1 hình tam giác vuông quanh một cạnh góc vuông cố định thì ta được hình nón. - Hình biểu diễn. Câu 3: Quy ước vẽ ren lỗ: - Đường đỉnh ren dược vẽ bằng nét liền đậm. - Đư
Tài liệu đính kèm: