I/ Mục Tiêu:
1.Kiến thức: Biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và đời sống
2.Kỹ năng: Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kỹ thuật
3.Thái độ: Yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bị của thầy – trò:
1. Chuẩn bị của thầy và trò:
- Thầy: Tranh vẽ H11,12,13 SGK; Mô hình các sản phẩm cơ khí, các công trình kiến trúc.(SGK)
- Trò:
2. Phương pháp: Thuyết trình; quan sát
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới:
.2) Hãy đánh dấu ( x ) vào bảng 1 để tỏ rõ sự tương quan giữa các mặt A,B,C,D của vật thể với các hình chiếu 1,2,3,4,5 của các mặt Hình 2. Bản vẽ các hình chiếu ( 53. SGK). 2 Bài 2: Cho các hình chiếu đứng 1,2,3 hình chiếu bằng 4,5,6 hình chiếu cạch 7,8,9 và các vật thể A,B,C ( h.3) hãy điền số thích hợp vào bảng 2 để tỏ rõ sự tương quan giữa các hình chiếu trong vật thể. Hình 3 các hình chiếu của vật thể ( 54 ) sgk. Bài 3: Đọc bản vẽ các hình chiếu ( h 4a và h 4b) sau đó đánh dấu ( x ) vào bảng 3 và 4 để tỏ rõ sự tương quan giữa các khối với hình chiếu của chúng ( Hình 4 ( 55 ) ). Bài 4.Đọc lại bản vẽ chi tiết bản vẽ lắp, bản vẽ nhà trong SGK. I/ Lý thuyết. B A II/Bài tập C D 1 4 5 3 Bảng 1 A B C D 1 x 2 x 3 x 4 x 5 x Bảng 2. H/c vật thể A B C Hình chiếu đứng 3 1 2 Hình chiếu bằng 4 6 5 Hình chiếu cạnh 8 8 7 3. Củng cố: GV: Cho học sinh trả lời hệ thống câu hỏi và bài tập đã giao, tham khảo thêm một số bài tập SGK. 4. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài và ôn lại một số kiến thức cơ bản chuẩn bị vật liệu, dụng cụ để giờ sau kiểm tra 45/ Tiết: 17 Soạn: 15 /10/2009 Dạy : 8A: /10/2009 8B: /10/2009 KIỂM TRA 45' CHƯƠNG I ,II I. Mục tiêu: * Kiến thức: Kiểm tra đánh giá chất lượng học sinh trong quá trình học - Qua đó giáo viên đánh giá, điều chỉnh phương pháp dạy và truyền thụ kiến thức cho phù hợp. * Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình. II/ Chuẩn bị của thầy – trò: Thầy: Đề kiểm kiểm. Trò: Ôn tập kiến thức chương I,II III/Thiết kế ma trận hai chiều. Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng số KQ TL KQ TL KQ TL - Hình chiếu, 1 0,5 1 1,5 2 2 - Bản vẽ các khối đa diện 1 0,5 1 3 2 3,5 - Bản vẽ các khối tròn 1 0,5 1 0,5 - Khái niệm bản vẽ kỹ thuật- Hình cắt 1 1,5 1 1,5 - Bản vẽ nhà. 1 0,5 1 2 2 2,5 Tổng số 4 2 2 3,5 2 4,5 8 10 A. Trắc nghiệm khách quan: 5 điểm: Bài 1: Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước phương án đúng (ý 1- 4) 1. Hình chiêú của vật thể là: a. Phần thấy của vật đối với mp hình chiếu b. Phần thấy của vật đối với người quan sát c. Phần thấy của vật đối với mp bản vẽ d. Cả a, b, c đều sai 2. Khối đa diện được bao bởi: a. Các hình tam giác b. Các hình vuông c. Các hình đa giác phẳng d. Các hình chữ nhật 3. Hình chóp đều có mặt đáy là: a. Hình chữ nhật b. Hình vuông c. Hình tam giác d . Hình tròn 4. Bản vẽ nhà là loại: a. Bản vẽ cơ khí b. Bản vẽ xây dựng c. Bản vẽ chi tiết d. Bản vẽ lắp Bài 2: Cho vật thể A,B,C,D. Em hãy tìm các hình chiếu đứng, bằng, cạnh của mỗi vật thể và điền số thứ tự hình chiếu vào bảng 1.1. B A D C 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Bảng 1.1 Vật thể A B C D Hình chiếu đứng Hình chiếu bằng Hình chiếu cạnh B/ Phần tự luận: (5 điểm) Câu 1 (1,5điểm): Hãy quan sát và vẽ các hình chiếu của vật thể sau: Câu2: (3,5 điểm). a) Thế nào là bản vẽ kỹ thuật? (1,5 điểm) b) Bản vẽ nhà gồm các hình biểu diễn nào? Trình tự đọc bản vẽ nhà như thế nào? (2điểm) Đáp án- Biểu điểm A/ Trắc nghiệm: (5điểm) Bài 1: (2điểm) - Mỗi ý đúng được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 Đáp án A C B B Bài 2: (3 điểm)- Mỗi ý đúng được 0,25đ Vật thể A B C D Hình chiếu đứng 5 1 6 9 Hình chiếu bằng 2 10 8 12 Hình chiếu cạnh 4 3 11 7 B/ Phần tự luận (5điểm) Câu 1: (1,5 điểm) - Vẽ đúng mỗi hình chiểu được 0,5điểm Câu 2: (3,5đ) a) Bản vẽ kỹ thuật (bản vẽ) trình bày các thông tin kỹ thuật dưới dạng các hình vẽ và các ký hiệu theo quy tắc thống nhất và thường vẽ theo tỷ lệ. b) - Bản vẽ nhà gồm các hình biểu diễn ( mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt) và các số liệu xác định hình dạng, kích thước và kết cấu của ngôi nhà. - Trình tự đọc: Khung tên , Hình biểu diễn, Kích thước, các bộ phận. *. Củng cố: - GV: Nhận xét đánh giá giờ kiểm tra - Thu bài về nhà chấm *. Hướng dẫn về nhà. - Về nhà đọc vè xem trước bài 17 SGK vai trò của cơ khí trong sản xuất và trong đời sống. Tiết: 18 Soạn: 20 /10/2009 Dạy : 8A: /10/2009 8B: /10/2009 PHẦN 2 . CƠ KHÍ CHƯƠNG III. GIA CÔNG CƠ KHÍ Bài 17. VAI TRÒ CỦA CƠ KHÍ TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG I/ Mục Tiêu: 1.Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được vai trò quan trọng của cơ khí trong sản xuất và đời sống. - Biết được sự đa dạng của sản phẩm cơ khí và quy trình tạo ra sản phẩm cơ khí 2.Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình 3.Thái độ: Yêu thích môn học II/ Chuẩn bị của thầy – trò: - Giáo viên : Tranh H 17.1; Bảng phụ Hình 17.2 - Học sinh: Chuẩn bị nội dung bài học - Phương pháp: Thuyết trình , đàm thoại, trực quan, quan sát, vấn đáp... III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ 2.Bài mới: Hoạt động của giáo viên- Học sinh Nội dung * HĐ1: Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. GV: Giới thiệu bài học - Để tồn tại và phát triển, con người phải lao động tạo ra của cải vật chất HĐ2.Tìm hiểu vai trò của cơ khí trong sản xuất và đời sống. GV: Cho học sinh quan sát hình 17.1 ( a,b,c) SGK. Các hình 17.1 a,b,c SGK mô tả người ta đang làm gì? HS: Nghiên cứu trả lời GV: Sự khác nhau giữa cách nâng một vật nặng trên hình 17.1 SGK như thế nào? HS: Nghiên cứu trả lời GV: Tổng hợp ý kiến rút ra kết luận. HĐ3.Tìm hiểu các sản phẩm cơ khí quanh ta GV: Treo bảng phụ h 17.2 và cho học sinh quan sát, đọc nội dung hình 17.2 SGK rồi đặt câu hỏi. - Em hãy kể tên các sản phẩm cơ khí có trên sơ đồ? HS: Trả lời....... GV: Với mỗi nhóm sản phẩm trên hãy tìm một số sản phẩm cụ thể mà em biết. HS: Trả lời GV: Ngoài ra em còn biết thêm những sản phẩm nào khác HĐ4.Tìm hiểu quá trình gia công sản phẩm cơ khí. GV: Dựa trên sơ đồ SGK hãy điền vào chỗ trống ( ) những cụm từ thích hợp. Thép Phôi kìm 2 má kìm chiếc kìm chiếc kìm hoàn chỉnh HS: Trả lời. GV: Quá trình hình thành một sản phẩm cơ khí gồm những công đoạn chính nào? HS: Trả lời. GV: Em hãy tìm các dạng gia công cơ khí nữa mà em biết. HS: Trả lời. I. Vai trò của cơ khí. - Treo tranh hình 17.1 ( SGK) KL: Cơ khí tạo ra các máy móc và các phương tiện thay lao động thủ công thành lao động bằng máy và tạo ra năng xuất cao. - Cơ khí giúp cho con người trở nên nhẹ nhàng và thú vị hơn. II. Sản phẩm cơ khí quanh ta. - Cơ khí có vai trò quan trọng trong việc sản xuất ra thiết bị, máy và công cụ cho mọi ngành trong nền KTQD, tạo điều kiện để các ngành khác phát triển tốt hơn. III. Sản phẩm cơ khí được hình thành như thế nào. - Rèn, dập àDũa, khoanàTán đinh à nhiệt luyện. - Vật liệu cơ khí ( Kim loại, phi kim ) àGia công cơ khí ( Đúc, hàn, rèn, cắt gọt, Nhiệt luyện). à Chi tiết à Lắp ráp àsản phẩm cơ khí. 3. Củng cố: - GV: Yêu cầu một vài học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. - Trả lời câu hỏi cuối bài. - Cơ khí có vai trò quan trọng như thế nào trong SX và đời sống? - Kể tên một số sản phẩm cơ khí? - Sản phẩm cơ khí được hình thành như thế nào? 4. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài theo phần ghi nhớ và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài. - Đọc và xem trước bài vật liệu cơ khí Chuẩn bị một số thanh kim loại đen và kim loại màu. Tiết: 19 Soạn: 29 /10/2009 Dạy : 8A: /11/2009 8B: /11/2009 Bài 18. VẬT LIỆU CƠ KHÍ I/ Mục Tiêu: 1.Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết phân biệt được các vật liệu cơ khí phổ biến - Biết được sự đa dạng của sản phẩm cơ khí, quy trình tạo ra sản phẩm cơ khí, tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí. 2.Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình. 3.Thái độ: Ham thích tìm hiểu môn học II/ Chuẩn bị của thầy – trò: - GV chuẩn bị Mẫu vật, vật liệu cơ khí, kim loại đen, kim loại màu, kìm, dao, kéo - Học sinh đọc và xem trước bài học, chuẩn bị một số vật dụng cơ khí thường dùng trong gia đình như: Kìm, dao, kéo - Phương pháp: Thuyết trình , đàm thoại, trực quan, quan sát, vấn đáp... III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: Cơ khí có vai trò quan trọng như thế nào trong sản xuất và trong đời sống? Sản phẩm cơ khí được hình thành ntn? 2.Bài mới: Hoạt động của giáo viên- Học sinh Nội dung HĐ1. Tìm hiểu các vật liệu cơ khí phổ biến. GV: Cho học sinh quan sát sơ đồ hình 18.1 GV: Giới thiệu thành phần, tính chất và công dụng của vài loại vật liệu phổ biến như: Gang, thép, hợp kim đồng GV: Cho học sinh kể tên những loại vật liệu làm ra các sản phẩm thông dụng Em hãy cho biết những sản phẩm trong bảng được làm bằng vật liệu gì? HS: Trả lời Em hãy cho biết những dụng cụ trong bảng được làm bằng những chất dẻo gì? GV: Em hãy kể tên các sản phẩm cách điện bằng cao su. HĐ2.Tìm hiểu tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí: GV: Em hãy lấy VD về tính chất cơ học HS: Lấy VD. GV: Em có nhận xét gì về tính dẫn điện, dẫn nhiệt của thép, đồng nhôm? HS: Trả lời GV: Em hãy lấy ví dụ về tính chất hoá học HS: Lấy VD giáo viên nhận xét. GV: Em hãy so sánh tính rèn của thép và tình rèn của nhôm? HS: Trả lời I. Các vật liệu cơ khí phổ biến. 1.Vật liệu bằng kim loại. a.Kim loại đen. - Nếu tỷ lệ cácbon trong vật liệu ≤2,14% thì gọi là thép và > 2,14% là gang. Tỷ lệ các bon càng cao thì vật liệu càng cứng và giòn. - Gang được phân làm 3 loại: Gang xám, gang trắng và gang dẻo. b. Kim loại màu. Gồm : Đồng, Nhôm và hợp kim Bảng (SGK/61) 2.Vật liệu phi kim. SGK/ 61 a. Chất dẻo. Là sản phẩm được tổng hợp từ các chất hữu cơ, cao phân tử, mỏ dầu , dầu mỏ, than đá Chất dẻo được chia làm hai loại: (Chất dẻo nhiệt và chất dẻo rắn) SGK-62 Bảng (SGK) b. Cao su. II. Tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí. 1.Tính chất cơ học. ( SGK) 2.Tính chất vật lý. ( SGK ) 3.Tính chất hoá học. ( SGK ) 4.Tính chất công nghệ. ( SGK ) 3. Củng cố: GV: Sử dụng một số câu hỏi tổng hợp sau: - Em hãy quan sát chiếc xe đạp, hãy chỉ ra những chi tiết ( hay bộ phận ) của xe đạp được làm từ thép, chất dẻo, cao su, các vật liệu khác. 4. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài và làm bài theo câu hỏi SGK - Đọc và xem trước bài 19 SGK chuẩn bị vật liệu nhựa, kim loại để giờ sau thực hành. Tiết: 20 Soạn: 30 /10/2009 Dạy : 8A: /11/2009 8B: /11/2009 Bài 20 . DỤNG CỤ CƠ KHÍ I/ Mục Tiêu: 1.Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được hình dạng, cấu tạo và vật liệu chế tạo các dụng cụ cầm tay đơn giản được sử dụng trong ngành cơ khí. - Biết được cộng dụng và cách sử dụng một số dụng cụ cơ khí phổ biến. - Hiểu được ứng dụng của phương pháp cưa và đục kim loại. - Biết các thao tác đơn giản cưa và đục kim loại 2.Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình, an toàn lao động trong quá trình gia công. 3.Thái độ: Ham thích tìm hiểu các dụng cụ cơ khí trong môn học II/ Chuẩn bị của thầy – trò: - Giáo viên: bộ tranh hình 20.4; 20.5 Dụng cụ thước lá, thước cặp, đục, dũa, cưa, êtô bàn, một đoạn phôi liệu bằng thép. - HS: vật liệu thực hành - Phương pháp: Thuyết trình , đàm thoại, trực quan, quan sát, vấn đáp... III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên- Học sinh Nội dung HĐ1.Tìm hiểu một số dụng cụ đo và kiểm tra. GV: Cho học sinh quan sát hình 20.1 Em hãy mô tả hình dạng, nêu tên gọi và công dụng của các dụng cụ trên hình? HS: Trả lời GV: Cho học sinh quan sát hình 20.2 và mô tả hình dạng, nêu tên gọi và công dụng của các dụng cụ trên hình? HS: Trả lời -> hãy nêu cách sử dụng thước đo góc vạn năng. HS: Trả lời HĐ2. Tìm hiểu dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt. GV: Cho học sinh quan sát hình 20.4. Em hãy nêu công dụng và cách sử dụng các dụng cụ trên. HS: Trả lời HĐ3.Tìm hiểu các dụng cụ gia công. GV: Cho học sinh quan sát hình 20.5. Em hãy nêu công dụng của từng dụng cụ gia công. I. Dụng cụ đo và kiểm tra. 1.Thước đo chiều dài. a.Thước lá. - Được chế tạo bằng thép, ít co giãn và không gỉ. Dày 0,9 đến 1,5mm, rộng 10 đến 25 mm dài 150 đến 1000mm. b.Thước cặp. - Chế tạo bằng thép ( inox ) không gỉ có độ chính xác cao ( 0,1 đến 0,05 mm ). - Dùng để đo đường kính trong, đường kính ngoài và chiều sâu của lỗ với kích thước không lớn lắm. c. Thước đo góc. - SGK. II. Dụng cụ tháo, lắp và kẹp chặt. - ( SGK ) III. Dụng cụ gia công. - ( SGK ). 3. Củng cố: GV: Gọi 1 – 2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. GV: Đặt câu hỏi tổng kết. - Trong thực tế em đã thấy người ta cưa và đục kim loại ở đâu? trong trường hợp nào? - Để sản phẩm cưa và đục đạt yêu cầu kỹ thuật cần chú ý những điểm gì? 4. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà yêu cầu học sinh tìm hiểu những dụng cụ khác cùng loại mà em biết học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. - Đọc và xem trước bài 22 SGK. Tiết: 21 Soạn: 05 /11/2009 Dạy : 8A: /11/2009 8B: /11/2009 Bài 21+22 . CƯA, ĐỤC VÀ DŨA KIM LOẠI I/ Mục Tiêu: 1.Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được hình dạng, cấu tạo và vật liệu chế tạo các dụng cụ cầm tay đơn giản được sử dụng trong ngành cơ khí. - Biết được cộng dụng và cách sử dụng một số dụng cụ cơ khí phổ biến. - Hiểu được ứng dụng của phương pháp cưa và đục kim loại. - Biết các thao tác đơn giản cưa và đục kim loại 2.Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình, an toàn lao động trong quá trình gia công. 3.Thái độ: Ham thích tìm hiểu môn học II/ Chuẩn bị của thầy – trò: - GV bộ tranh hình 20.1- > 20.6 - 01 bộ Dụng cụ thước lá, thước cặp, đục, dũa, cưa, êtô bàn, một đoạn phôi liệu bằng thép. III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ 2.Bài mới: Hoạt động của giáo viên - Học sinh Nội dung HĐ1.Tìm hiểu kỹ thuật cắt kim loại bằng cưa tay. GV: Cho học sinh quan sát hình 21.1 và em có nhận xét gì về lưỡi cưa gỗ và lưỡi cưa kim loại? Giải thích sự khác nhau giữa hai lưỡi cưa. - HS: trả lời GV: Nêu các bước chuẩn bị cưa. HS: GV: Biểu diễn tư thế đứng và thao tác cưa? ( Chú ý tư thế đứng, cách cầm cưa, phôi liệu phải được kẹp chặt, thao tác chậm để học sinh quan sát ). HS: quan sát hình 21.2 em hãy mô tả tư thế và thao tác cưa GV: Để an toàn khi cưa, phải thực hiện các quy định nào? HS: Trả lời HĐ2.Tìm hiểu cách đục kim loại. GV: Cho học sinh quan sát hình 21.3 em hãy cho biết đục được làm bằng chất liệu gì? HS: Trả lời GV: Em hãy mô tả cách cầm đục và búa hình 21.4. HS: Trả lời. GV: Cho học sinh quan sát hình 21.5 em hãy mô tả tư thế đục của người công nhân HS: Trả lời GV: Thao tác đánh búa và phương pháp đục như hình 21.5 và 21.6 để học sinh quan sát HS: lên thao tác. GV Phân tích các ý trong SGK về an toàn để học sinh ghi nhớ. HĐ3.Tìm hiểu dũa kim loại. GV: Cho học sinh quan sát và tìm hiểu cấu tạo, công dụng của từng loại Công dụng của dũa dùng để làm gì? HS: Trả lời. GV: Hướng dẫn học sinh chọn êtô và tư thế đứng. HS: quan sát hình 22.2 (SGK) rồi nêu cách cầm và thao tác dũa như thế nào? HS: Trả lời. GV: Em hãy nêu những biện pháp an toàn khi dũa HS: Trả lời. GV: Thao tác mẫu học sinh quan sát và làm theo. HĐ4.Tìm hiểu khoan kim loại. GV: Giới thiệu mũi khoan Bằng hình vẽ 22.3 và vật thật, mũi khoan được dùng chủ yếu là mũi khoan đuôi gà. Phần cắt có hai lưỡi chính và một lưỡi cắt ngang. - Thông thường có những loại máy khoan nào? HS: Trả lời. GV: Cấu tạo của từng máy khoan ra sao? HS: quan sát hình 22.5 rồi nêu câu hỏi kỹ thuật khoan gồm những gì? HS: Trả lời GV: Khi khoan cần sử dụng những biện pháp an toàn nào? HS: Trả lời. I. Cắt kim loại bằng cưa tay. 1.Khái niệm. - ( SGK ). 2.Kỹ thuật cưa. a. chuẩn bị. ( SGK ). b. Tư thế đứng và thao tác cưa. 3.An toàn khi cưa. - Kẹp vật cưa phải đủ chặt. - Lưỡi cưa căng vừa phải, không dùng cưa không có tay nắm hoặc tay nắm bị vỡ. - Khi cưa gần đứt phải đẩy cưa nhẹ hơn và đỡ vật để vật không dơi vào chân. - Không dùng tay gạt mạt cưa hoặc thổi mạnh vào cưa vì mạt cưa dễ bắn vào mắt. II. Đục kim loại. 1.Khái niệm. - ( SGK ) 2.Kỹ thuật đục. a.Cách cầm đục và búa. - ( SGK ). b. Tư thế đục. - ( SGK ) c. Cách đánh búa. 3.An toàn khi đục. - Không dùng búa có cán bị vỡ, nứt. - Không dùng đục bị mẻ. Kẹp vật vào êtô phải đủ chặt - Phải có lưới chắn phoi ở phía đối diện với người đục. - Cầm đục, búa, chắc chắn, đánh búa đúng đầu đục. III. Dũa. 1.Kỹ thuật dũa. a. Chuẩn bị. - Chọn êtô. - Kẹp vật dũa chặt vừa phải sao cho mặt phẳng cần dũa cách êtô 10-20mm b. Thao tác cầm dũa. - Hình 22.2 SGK. 2.An toàn khi dũa. - Bàn nguội phải chắc chắn, vật dũa phải được kẹp chặt. - Không được dùng dũa không có cán hoặc cán vỡ. - Không Thổi phoi, tránh phoi bắn vào mắt. IV. Khoan 1.Mũi khoan. - ( SGK ). 2.Máy khoan. + Cấu tạo - Động cơ điện - Bộ phận truyền động ( dây đai) - Hệ thống điều khiển ( Tay quay, các nút bấm đóng mở động cơ điện ). - Phần hướng dẫn bệ máy. 3.Kỹ thuật khoan. - Lấy dấu, xác định tâm lỗ trên vật cần khoan. - Chọn mũi khoan có đường kính bằng đường kính lỗ cần khoan. - Lắp mũi khoan vào bầu khoan. - Kẹp vật khoan lên êtô trên bàn khoan. - Quay tay quay cho mũi khoan đi xuống, bấm công tắc điện. 4.An toàn khi khoan. ( SGK ) 4. Củng cố: - GV: Tổng kết lại phần ghi nhớ SGK , Cho một vài học sinh đọc phần ghi nhớ -> Cho học sinh diễn lại cách cầm dũa, thao tác dũa và nhắc lại trình tự khi khoan kim loại GV: Gợi ý trả lời câu hỏi SGK. 5. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà yêu cầu học sinh tìm hiểu những dụng cụ khác cùng loại mà em biết. - Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. - Đọc và xem trước bài 23 SGK chuẩn bị vật liệu và dụng cụ để giờ sau thực hành. 1hình hộp, 1 khối hình trụ tròn giữa có lỗ (bằng KL hoặc nhựa cứng ). Thước lá, thước kẹp, kẻ vuông và êke. Tiết: 22 Soạn: 6 /11/2009 Dạy : 8A: /11/2009 8B: /11/2009 Bài 23 . THỰC HÀNH ĐO KÍCH THƯỚC BẰNG THƯỚC LÁ, THƯỚC CẶP I/ Mục Tiêu: 1.Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết sử dụng dụng cụ đo để đo kích thước - Sử dụng được thước, mũi vạch, chấm dấu để vạch dấu trên mặt phẳng - Hiểu được ứng dụng của phương pháp đo và vạch dấu - Biết các thao tác đơn giản đo và vach dấu. 2.Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình, an toàn lao động trong quá trình thực hành. 3.Thái độ: Làm việc khoa học, cẩn thận trong thực hiện II/ Chuẩn bị của thầy – trò: - GV: Chuẩn bị một khối hình hộp, một khối trụ tròn giữa có lỗ ( bằng gỗ, kim loại hoặc nhựa cứng ). - Dụng cụ đo gồm, thước lá, thước cặp, III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2.Bài mới: Hoạt động của giáo viên- H. sinh Nội dung HĐ1.Tìm hiểu nội dung thực hành. GV: Cho học sinh quan sát mẫu và tranh hình 23.1 và nhận biết các bộ phận chính của thước ( Cán, mỏ, khung động, vít hãm, thang chia độ). HS: quan sát GV: Hướng dẫn học sinh điều chỉnh vít hãm để di chuyển các mỏ động. - Kiểm tra vị trí “ 0 ” của thước. GV: Thao tác đo ( đường kính trong và đường kính ngoài ), cách đọc trị số đo. HS: lên đo thử -> cả lớp quan sát. GV: Hướng dẫn phần lý thuyết. - Dụng cụ vạch dấu gồm: Bàn vạch dấu, mũi vạch và mũi chấm dấu. HS: quan sát tranh hình 23.3 và vật mẫu sau đó giới thiệu cấu tạo và cách sử dụng từng loại dụng cụ. GV: Lấy dấu bao gồm những quy trình nào? -> HS trả lời GV: Chia làm 4 nhóm dụng cụ, thiết bị. Và Quán triệt về vệ sinh an toàn lao động. HĐ2.Tổ chức cho học sinh thực hành. GV: Cho các nhóm về vị trí làm việc, chuẩn bị chỗ làm việc, bố trí vật liệu dụng cụ, mẫu vật theo nội dung từng nhóm. Nhóm 1,2 Đo kích thước khối hình hộp ( Ghi kết quả vào bảng báo cáo). Nhóm 3,4 vạch dấu theo sự hướng dẫn của giáo viên. Giữa giờ các nhóm đổi công việc cho nhau. I.Nội dung và trình tự thực hành. 1.Thực hành đo kích thước bằng thước lá và thước kẹp. a.Tìm hiểu thước kẹp và thước lá. - SGK b. Tìm hiểu vạch dấu trên mặt phẳng. - Vạch dấu xác định danh giới giữa chi tiết cần gia công với phần lượng dư. 2.Tiến trình thực hành. * Ghi kích thước. Kích thước Khối hộp Khối trụ tròn giữa có lỗ Dụng cụ đo Rộng mm Dài mm Cao mm D ngoài (mm) D trong (mm) Chiều sâu (mm) Thước lá Thước cặp 4. Củng cố: GV: Nhận xét giờ thực hành về sự chuẩn bị vật liệu dụng cụ, vệ sinh an toàn lao động, quy trình thực hành của học sinh. GV: Hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài làm của mình theo mục tiêu bài học 5.Hướng dẫn học ở nhà: - Về nhà thực hành theo các bước đã được hướng dẫn. - Đọc và xem trước bài 24 ( SGK). - Chuẩn bị, trục xe đạp, vòng bi, tranh vẽ hình 24.1, hình 24.2, hình 24.3. Tiết: 23 Soạn: 14 /11/2009 Dạy : 8A: /11/2009 8B: /11/2009 Chương IV - CHI TIẾT MÁY VÀ LẮP GHÉP Bài 24: KHÁI NIỆM VỀ CHI TIẾT MÁY VÀ LẮP GHÉP I/ Mục Tiêu: 1.Kiến thức: Hiểu được khái niệm và phân loại chi tiết máy Biết được các kiểu lắp ghép của chi tiết máy 2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân biệt được các chi tiết máy,rèn kỹ năng quan sát. 3.Thái độ: Có tinh thần hợp tác giữa các thành viên trong nhóm, yêu thích bộ môn, ham thích tìm hiểu kỹ thuật. II/ Chuẩn bị của thầy – trò: Tranh vẽ ròng rọc, các chi tiết máy. III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu tạo và cách đo của thước cặp? 2.Bài mới: Hoạt động của giáo viên- Học sinh Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu chi tiết máy là gì: GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và quan sát hình vẽ 24.1. Hỏi: Cụm trục trước xe đạp được cấu tạo từ mấy phần tử? là các phần tử nào? công dụng của mỗi phần tử...? Các phần tử có đặc điểm gì? HS: Trả lời Trục:.. Đai ốc hãm côn:... Đai ốc vòng đệm.... Côn:.... Đặc điểm chung:....? GV: Hãy nêu khái niệm về chi tiết máy? *Hoạt động2: Phân loại chi tiết máy: GV: Các chi tiết máy được sử dụng như thế nào? HS: Đọc thông tin SGK và trả lời GV: Kết luận. Dựa vào công dụng để phân loại chi tiết máy . GV: Hỏi . Muốn tạo thành 1 máy hoàn chỉnh, các chi tiết máy phải được lắp ghép với nhau như thế nào? *Hoạt động 3: Tìm hiểu chi tiết máy được lắp ghép với nhau như thế nào? GV: treo tranh vẽ Hình 24.2 yêu cầu HS quan sát . HS quan sát và trả lời câu hỏi trong SGK GV: Chiếc ròng rọc được cấu tạo bởi mấy phần tử ? nhiệm vụ của từng phần tử? GV: kết luận I/ Khái niệm về chi tiết máy: 1) Chi tiết máy là gì? - Chi tiết máy là phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh và thực hiện 1 nhiệm vụ nhất định tong máy - Dấu hiệu để nhận biết chii tiết máy là phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh và không thể tháo rời hơn được nữa. 2) Phân loại chi tiết máy: a) Bu lông,đai ốc, b
Tài liệu đính kèm: