Công nghệ 8 - Học kỳ II

Phần hai: Tự luận.

Câu III: Một máy biến áp một pha có: U1 = 220V; U2 = 110V. Số vòng dây N1= 440 vòng; N2= 220 vòng.

1, Máy biến áp trên là máy biến áp tăng áp hay giảm áp? Tại sao?

2, Khi điện áp sơ cấp U1 = 210V, nếu không thay đổi số vòng dây thì điện áp thứ cấp là bao nhiêu?

Câu IV: ở nước ta , mạng điện trong nhà có cấp điện áp là bao nhiêu? Hãy kể tên các thiết bị lấy điện và thiết bị bảo vệ điện của mạng điện trong nhà?

Câu V: Trong mạng điện trong nhà dùng aptomát thay cho cầu chì và cầu dao được không? Tại sao?

 Đáp án- biểu điểm

Phần một: Trắc nghiệm (5 đ)

Câu I: (1đ) Mỗi ý đúng được 0,5 đ

 1- A 2- B

Câu II: 4 đ- Mỗi ý đúng được 0,5 đ

1, từ ; điện năng ; cơ năng

2, dây chảy; nối tiếp; ngắn mạch; dòng điện ; bị hở

 

doc 52 trang Người đăng giaoan Lượt xem 3593Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Công nghệ 8 - Học kỳ II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
quạt trước khi sử dụng.
- HS: Suy nghĩ trả lời 
+ Kiểm tra vỏ, cánh
+ Kiểm tra về cơ: dùng tay quay cánh quạt
+ Kiểm tra về mạch điện bằng đồng hồ vạn năng (kiểm tra thông mạch và kiểm tra dò điện)
- GV: Cho các nhóm kiểm tra quạt điện và điền vào báo cáo thực hành
- GV: Kiểm tra lại quạt điện của các nhóm sau đó cho HS đóng điện để quạt hoạt động
- HS: Đóng điện cho quạt hoạt động
- GV: Yêu cầu HS quan sát, điều khiển quạt điện về tốc độ, hướng gió, theo dõi tình trạng làm việc của quạt điện: Tiếng ồn, nhiệt độ, kiểm tra dò điện bằng bút thử điện sau đó điền vào báo cáo thực hành
- HS: Quan sát, nhận xét
- GV: Cần phải làm gì cho quạt điện làm việc bền lâu?
- HS: Suy nghĩ trả lời (thường xuyên kiểm tra, lau chùi, tra dầu mỡ vào các khớp chuyển động của quạt)
Hoạt động 2. Tính toán tiêu thụ điện năng trong gia đình (17p)
- GV: Giới thiệu công thức tính điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện
- HS: Quan sát
- GV: Lấy VD: Tính điện năng tiêu thụ của 1 bóng đèn 220v – 40w trong 1 tháng (30 ngày) mỗi ngày bật đèn 4 giờ.
Giải: 
Tóm tắt áp dụng công thức
P = 40w A = P.t = 40.120 = 4800 wh
t = 4.30 = 120 giờ = 4,8 kwh
A = ?
- GV: Em hãy tính điện năng tiêu thụ trong ngày của từng thiết bị điện trong bảng trang 169
- HS: Kẻ bảng tính toán
- GV: các em hãy tính tổng điện năng tiêu thụ trong 1 ngày của tất cả các đồ dùng điện trong bảng rồi điền vào mục 2 báo cáo thực hành
- HS: Tính toán
- GV: Nếu điện năng tiêu thụ các ngày trong tháng như nhau thì điện năng tiêu thụ trong tháng (30 ngày) là bao nhiêu?
- HS: Suy nghĩ tính toán và điền vào mục 3 báo cáo thực hành.
4. Củng cố: (5p)
- Công thức tính điện năng tiêu thụ như thế nào?
- GV: Hướng dẫn HS tự đánh giá bài thực hành của mình theo mục tiêu bài thực hành
- GV: Thu báo cáo thực hành và nhận xét về: 
+ Sự chuẩn bị của HS
+ Thái độ học tập của HS
+ Kết quả thực hành
I. Quạt điện
1. Chuẩn bị: (sgk)
2. Nội dụng thực hành
a, Kiểm tra quạt
b, Vận hành quạt
II. Tính toán tiêu thụ điện năng trong gia đình
1. Điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện
A = P.t
t: là thời gian làm việc của đồ dùng điện. Đơn vị: giờ
P: Công suất điện của đồ dùng điện. Đơn vị W
A: Điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện trong khoảng thời gian t. Đơn vị wh; kwh
1 kwh = 1000wh
2. Tính toán tiêu thụ điện năng trong gia đình
Tên đồ dùng
P (w)
SL
T (h)
A (wh)
Đèn sợi đốt
60
2
2
240
Đèn ống huỳnh quang
45
8
4
1440
Quạt bàn
65
4
2
520
Quạt trần
80
2
2
320
Tủ lạnh
120
1
24
2880
Ti vi
70
1
4
280
Bếp điện
1000
1
1
1000
Nồi cơm điện
630
1
1
630
Bơm nước
250
1
0,5
125
Radio cat xét
50
1
1
50
- Điện năng tiêu thụ của gia đình trong ngày = 240 + 1440 + 520 + 320 + 2880 + 280 + 1000 + 630 + 125 + 50 = 7485 wh = 7,485kwh.
- Điện năng của gia đình tiêu thụ trong 1 tháng
A = 7,485 . 30 = 224,55kwh 
	5. Hướng dẫn về nhà, chuẩn bị bài sau: (1p)
	- Về nhà tập tính toán tiêu thụ điện năng của gia đình mình.
	- Ôn tập chương 6 và chương 7
	- Chuẩn bị giờ sau: Kiểm tra thực hành 1 tiết.
..................................................................................................................................
Tiết 44
KIỂM TRA THỰC HÀNH (1 tiết)
MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học biết được cấu tạo, nguyên lí làm việc của máy biến áp một pha.
2. Kĩ năng: Hiểu được các số liệu kĩ thuật.
3. Thái độ: Sử dụng được máy biến áp đúng yêu cầu kỹ thuật và đảm bảo an toàn.
II. CHUẨN BỊ.
- Giáo viên: Các mẫu vật.
+ Lá thép kỹ thuật điện.
+ Lõi thép.
+ Dây cuốn của máy biến áp.
+ Máy biến áp còn tốt.
- Học sinh: chuẩn bị mẫu báo cáo vào vở, chuẩn bị lá thép kĩ thuật điện
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra sĩ số: (1’)
- Ngày giảng 8A: /03/2012 - Lớp 8A: /43. Vắng:.........................
- Ngày giảng 8B: /03/2012 - Lớp 8B: /42. Vắng:.........................
- Ngày giảng 8C: /03/2012 - Lớp 8C: /23. Vắng:.........................
2. Kiểm tra bà cũ: (4')
 ? Hãy nêu cấu tạo chức năng các bộ phận của máy biến áp một pha?
 ? Nêu nguyên lí làm việc của máy biến áp một pha? Khi sử dụng cần chú ý điều gì?
 HS trả lời, lớp nhận xét. GV kết luận và cho điểm
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Chuẩn bị thực hành (3')
Chia lớp thành các nhóm nhỏ
Các nhóm kiểm tra việc chuẩn bị thực hành của mỗi thành viên
GV nhắc lại nội quy an toàn và hướng dẫn trình tự thực hành cho các nhóm.
? Nêu tên các dụng cụ và thiết bị cần thiét cho bài thực hành?
HS trả lời .GV kết luận
Hoạt động 2: Thực hành (32')
GV cho học sinh quan sát máy biến áp
?Hãy giải thích ý nghĩa số liệu kỹ thuật của máy biến áp?
HS đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét
GV kết luận
HS ghi vào mục 1 báo cáo thực hành
 ? Hãy nêu cấu tạo chức năng các bộ phận của máy biến áp một pha?
HS đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét
GV kết luận
HS ghi vào mục 2 báo cáo thực hành
? Muốn sử dụng an toàn máy biến áp làm như thế nào?
GV hướng dẫn học sinh kiểm tra toàn bộ bên ngoài.
B1: Kiểm tra thông mạch của các dây.
B2: Kiểm tra cách điện.
HS tiến hành kiểm tra và ghi vào mục 3 của báo cáo.
HS quan sát sơ đồ mạch điện sgk
GV Mắc mạch điện
? Hãy nêu chức năng và cách mắc các Ampe kế, công tắc K và bóng đèn?
GV Đóng khoá K
Học sinh quan sát và ghi vào mục 4 báo cáo thực hành.
Cắt khoá K đây là chế độ không tải máy biến áp không cung cấp điện cho đèn. Yêu cầu học sinh vận hành.
I. Chuẩn bị
(sgk/162)
II. Nội dung và trình tự thực hành
1, Tìm hiểu máy biến áp. 
Công suất định mức cho ta biết khả năng cung cấp công suất cho các tải của máy biến áp.
Điện áp định mức.
Dòng điện sơ cấp định mức.
Dòng điện thứ cấp định mức.
Lõi thép: Dùng để dẫn từ cho máy biến áp và làm khung dây.
Dây quấn: Dùng để dẫn điện cho máy biến áp.
2, Cho máy biến áp làm việc. 
- Trước khi cắm máy biến áp và nguồn cần nắm vững các trị số định mức ghi trên nhãn.
- Điều chỉnh cho phù hợp với yêu cầu sử dụng.
- Máy biến áp để nơi khô ráo.
3,. Vận hành máy biến áp. 
4. Củng cố - đánh giá: (4')
- HS hoàn thành báo cáo thực hành
- GV: Nhận xét các bước chuẩn bị, tinh thần, thái độ và kết quả thực hành.
? Nêu công dụng và cách sử dụng máy biến áp một pha?
- HS trả lời, lớp nhận xét. GV kết luận
5. Hướng dẫn về nhà: (1')
- Đọc trước bài 48 +49
 ? Thế nào là sử dụng hợp lí điện năng?
 ? Cần có biện pháp gì để sử dụng hợp lí điện năng?
.....................................................................................................................
Tiết 45
Chương VIII. MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ
Bài 50.
 ĐẶC ĐIỂM VÀ CẤU TẠO CỦA MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ
I. MỤC TIÊU: 	
1. Kiến thức: 
- Hiểu được đặc điểm của mạng điện trong nhà.
- Hiểu được cấu tạo, chức năng một số phần tử của mạng điện trong nhà.
2. Kĩ năng: 
- Phân biệt được các đồ dùng điện theo điện áp định mức và công suất định mức.
- Phân biệt được mạch điện chính và mạch điện nhánh.
3. Thái độ: Ham thích tìm hiểu cấu tạo của mạng điện trong nhà.
II. CHUẨN BỊ: 
- GV: Tranh vẽ hình 50.1, h 50.2, mô hình mạng điện trong nhà.
- HS: Nghiên cứu trước bài 50.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra sĩ số: (1’)
- Ngày giảng 8A: /03/2012 - Lớp 8A: /43. Vắng:.........................
- Ngày giảng 8B: /03/2012 - Lớp 8B: /42. Vắng:.........................
- Ngày giảng 8C: /03/2012 - Lớp 8C: /23. Vắng:.........................
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới: 
Hoạt động 1. Tìm hiểu về đặc điểm và yêu cầu của mạng điện trong nhà. (21p)
- GV : Treo tranh hình 50.1 giới thiệu sơ đồ mạng điện.
- GV: Em cho biết điện áp gia đình em đang sử dụng là bao nhiêu vôn? 
- HS : Suy nghĩ trả lời (220v)
- GV : Nhấn mạnh đây là giá trị điện áp định mức của mạng điện sinh hoạt ở tất cả các vùng miền của nước ta.
- GV: Những đồ dùng điện trong nhà em có điện áp định mức là bao nhiêu? Tại sao tất cả các đồ dùng đều có chung cấp điện áp? 
- HS: Suy nghĩ trả lời (Các đồ dùng điện đều có điện áp là 220v. Vì tất cả các đồ dùng phải có điện áp phù hợp với điện áp của mạng điện cung cấp mới sử dụng được.)
- GV: Có những dồ dùng điện nào có cấp điện áp thấp hơn không? Hãy cho biết khi sử dụng những đồ dùng điện đó có cần qua thiết bị điện nào nữa không?
- HS : Suy nghĩ trả lời (đầu video của Nhật có điện áp 110V, khi sử dụng cần phải qua máy biến áp ) 
- GV: Lấy VD giá trị điện áp định mức của mạng điện trong nhà ở một số nước :
+ Nhật Bản : 110V, Mĩ 127V và 220V 
- GV : Giải thích thuật ngữ ‘tải’ hay còn gọi là ‘phụ tải’ là bao gồm tất cả các thiết bị điện, đồ dùng điện trong 1 mạng điện.
- GV : Đồ dùng điện gia đình em có những loại nào ?
- HS : Suy nghĩ trả lời 
- GV: Em cho biết công suất điện của các đồ dùng điện có giống nhau không ? lấy VD minh hoạ.
- HS : Suy nghĩ trả lời 
- GV: Số lượng các đồ dùng điện trong mỗi gia đình có giống nhau không ?
- HS : Suy nghĩ trả lời (không)
- GV: KL : Số lượng các đồ dùng điện trong mỗi gia đình không giống nhau => nhu cầu dùng điện của các gia đình cũng khác nhau tạo nên tính đa dạng của mạng điện trong nhà. Từ đó việc thiết kế mạng điện cũng rất đa dạng
- GV : Khi đồ dùng điện có công suất lớn thì điện áp cũng phải lớn có đúng không ?
- HS : Suy nghĩ trả lời 
- GV : Treo bảng phụ : Các em hãy chọn những thiết bị và đồ dùng điện có số liệu kĩ thuật dưới đây sao cho phù hợp với điện áp định mức của mạng điện trong nhà
+ Bàn là điện 220V-1000W
+ Nồi cơm điện 110V-600W
+ Phích cắm điện 250V-5A
+ Quạt điện 110V-30W 
+ Công tắc điện 500V-10A
+ Bòng đèn 12V-3W
- HS : Suy nghĩ trả lời 
- GV:Mạng điện trong nhà có các yêu cầu gì?
- HS : Suy nghĩ trả lời
HĐ 2. Tìm hiểu về cấu tạo mạng điện trong nhà (15p)
- GV: Vẽ 1 mạch điện đơn giản lên bảng 
- GV : Sơ đồ mạch điện trên gồm những phần tử nào ? Chức năng của các phần tử đó là gì ?
- HS : Suy nghĩ trả lời 
- GV: Treo tranh hình 50.2. Quan sát hình 50.2a em cho biết mạng điên trong nhà gồm những phần tử nào ?
- HS: Suy nghĩ trả lời
- GV:Mạch nhánh được lắp như thế nào ?
- HS: Suy nghĩ trả lời
- GV : Giới thiệu sơ đồ mạng điện phức tạp có nhiều đồ dùng điện công suất cao (h50.2b)
- HS : Quan sát
4. Củng cố: (7p)
- GV: Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ
- Khi dùng bút thử điện kiểm tra dây pha và dây trung tính ta thấy có hiện tượng gì?
- Mạng điện trong nhà có những đặc điểm gì?
- Mạng điện trong nhà gồm những phần tử nào?
I. Đặc điểm và yêu cầu của mạng điện trong nhà
1. Điện áp của mạng điện trong nhà
Điện áp của mạng điện trong nhà là 220V 
2. Đồ dùng điện của mạng điện trong nhà
a, Đồ dùng điện rất đa dạng.
b, Công suất điện của các đồ dùng điện rất khác nhau. 
3. Sự phù hợp điện áp giữa các thiết bị, đồ dùng điện với điện áp của mạng điện
Các thiết bị điện và các đồ dùng điện trong nhà phải có điện áp định mức phù hợp điện áp của mạng điện.
 4. Yêu cầu của mạng điện trong nhà (sgk)
II. Cấu tạo của mạng điện trong nhà
Cấu tạo mạng điện trong nhà gồm: mạch chính, mạch nhánh, thiết bị đóng cắt và bảo vệ, bảng điện, sứ cách điện.
5. Hướng dẫn về nhà, chuẩn bị bài sau: (1p)
	- Về nhà học bài theo câu hỏi cuối bài.
	- Đọc trước bài 51
.................................................................................................................
Tiết 46 Bài 51. 
THIẾT BỊ ĐÓNG - CẮT VÀ LẤY ĐIỆN 
CỦA MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ
I. MỤC TIÊU: 	
1. Kiến thức: 
- Hiểu được công dụng, cấu tạo và nguyên lí làm việc của một số thiết bị đóng cắt và lấy điện của mạng điện trong nhà.
2. Kĩ năng: 
- Sử dụng được các thiết bị đóng cắt và lấy điện của mạng điện trong nhà.
3. Thái độ: 
- Có ý thức sử dụng thiết bị đóng cắt và lấy điện đúng quy trình kĩ thuật để đảm bảo an toàn điện.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Công tắc, cầu dao, ổ cắm điện, phích cắm điện, tranh vẽ hình 51.1.
- HS: Nghiên cứu trước bài 51.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra sĩ số: (1’)
- Ngày giảng 8A: /03/2012 - Lớp 8A: /43. Vắng:.........................
- Ngày giảng 8B: /03/2012 - Lớp 8B: /42. Vắng:.........................
- Ngày giảng 8C: /03/2012 - Lớp 8C: /23. Vắng:.........................
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
2. Kiểm tra bài cũ: (5p) 
HS1: Mạng điện trong nhà có những đặc điểm gì?
3. Bài mới: 
Hoạt động 1. Tìm hiểu về thiết bị đóng - cắt và lấy điện (22p)
- GV : Treo tranh hình 51.1 Em hãy cho biết trong trường hợp nào bòng điện sáng hoạc tắt? Tại sao?
- HS : Suy nghĩ trả lời 
- GV : Em hãy cho biết công dụng của công tắc điện?
- HS: Suy nghĩ trả lời 
- GV: Các em hãy quan sát tranh hình 51.2 và một công tắc điện đã tháo vỏ. Quan sát tranh và mô hình em cho biết công tắc điện gồm các bộ phận nào? Chúng được làm bằng các loại vật liệu gì?
- HS : Suy nghĩ trả lời.
- GV: Cực động và cực tĩnh có cấu tạo như thế nào?
- HS : Suy nghĩ trả lời (sgk)
- GV: Trên vỏ công tắc có ghi 220V-10A. Hãy giải thích ý nghĩa của số đó?
- HS : Suy nghĩ trả lời (cồng tắc làm việc ở điện áp 220V, cường độ dòng điện 10A
- GV: Có các loại công tắc nào?
- HS : Suy nghĩ trả lời 
- GV: Treo bảng phụ bảng 51.1. Các em hãy quan sát hình 51.3 và thảo luận nhóm điền các chữ cái a, b, c của các loại công tắc vào cột B trong bảng 51.1 cho thích hợp với tên gọi. 
- HS : Thảo luận và điền.
- GV: NX và KL
A
B
1. Công tắc bật
b, c, g
2. Công tắc bấm
d, h
3. Công tắc xoay
e
4. Công tắc giật
a
 - GV : Các em hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống () trong câu sau để nêu nguyên lí làm việc của công tắc: Khi đóng công tắc, cực động  cực tĩnh làm kín mạch. Khi cắt công tắc cực động tách khỏi cực tĩnh làm  mạch điện.
- HS : Suy nghĩ trả lời 
- GV:Các em hãy thảo luận nhóm điền các từ hoạc cụm từ (nối tiếp, sau, trước, song song) vào chỗ () trong câu sau để chỉ rõ vị trí lắp đặt của công tắc : Công tắc thường được lắp trên dây pha,  với tải,cầu chì.
- HS : Suy nghĩ trả lời 
- GV : NX & KL : nối tiếp  sau
- GV: Công dụng của cầu dao là gì ?
- HS : Suy nghĩ trả lời 
- GV: Vì sao cầu dao được sử dụng nhiều ở những mạng điện trong nhà đơn giản, công suất nhỏ ? 
- HS: Suy nghĩ trả lời (giá thành rẻ, dòng điện cần đóng cắt nhỏ)
- GV: Cho HS quan sát cầu dao đã tháo nắp và kết hợp cho HS quan sát hình 51.4. Em hãy cho biết cấu tạo của cầu dao gồm những bộ phận nào? Chúng được làm bằng các loại vật liệu gì?
- HS: Suy nghĩ trả lời
- GV : Vỏ cầu dao có những số liệu kĩ thuật gì?
- HS : Uđm, Iđm
- GV: Có các loại cầu dao nào?
- HS: Suy nghĩ trả lời 
- GV: Tại sao tay nắm cầu dao lại được bọc gỗ, nhựa hoạc sứ?
- HS: Suy nghĩ trả lời (để cách điện)
- GV: Trên vỏ cầu dao có ghi 250V-10A hãy giải thích ý nghĩa các số liệu đó.
- HS: Suy nghĩ trả lời 
- GV: Vỏ cầu dao được làm bằng loại vật liệu gì? Tại sao?
- HS: Suy nghĩ trả lời 
- GV: Cầu dao được lắp ở vị trí nào trong mạng điện?
- HS: Suy nghĩ trả lời (đầu mạch nhánh)
- GV: khi cần sửa chữa điện trong mạng điện gia đình thì cầu dao có giá trị gì?
- HS: Suy nghĩ trả lời (cắt toàn bộ nguồn điện để đảm bảo an toàn khi sửa chữa)
Hoạt động 2. Tìm hiểu về thiết bị lấy điện (10p)
- GV: ổ cắm điện có công dụng gì?
- HS: Suy nghĩ trả lời 
- GV: Các em hãy quan sát tranh hình 51.6 và một ổ cắm điện đã tháo nắp. Em hãy cho biết cấu tạo ổ cắm điện gồm những bộ phận nào? chúng được làm bằng các loại vật liệu gì?
- HS: Suy nghĩ trả lời (vỏ bằng nhựa hoạc sứ; cực tiếp điện bằng đồng có vít nối dây)
- GV: Công dụng của phích cắm điện là gì?
- HS: Suy nghĩ trả lời 
- GV: Phích cắm điện gồm có các bộ phận nào? Chúng được làm bằng loại vật liệu gì?
- HS: Suy nghĩ trả lời (thân bằng nhựa hoạc sứ; chốt tiếp điện bằng đồng có vít nối dây)
- GV: Có các loại phích cắm điện nào?
- HS: Suy nghĩ trả lời 
- GV: Cách sử dụng phích cắm điện như thế nào?
- HS: Suy nghĩ trả lời 
4. Củng cố kiến thức mới: (6p)
- GV: Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ
- Quan sát mạng điện trong nhà, em thấy có các thiết bị đóng - cắt và lấy điện nào? Hãy mô tả cấu tạo của các thiết bị đó? 
- Tại sao người ta không nối trực tiếp các đồ dùng điện như bàn là, quạt bànvào đường dây điện mà phải dùng các thiết bị lấy điện?
I. Thiết bị đóng - cắt mạch điện
a, Khái niệm 
- Công dụng: Dùng để đóng cắt mạch điện.
b, Cấu tạo
Gồm: Vỏ, cực động và cực tĩnh.
c, Phân loại: sgk
d, Nguyên lí làm việc: 
Khi đóng công tắc, cực động tiếp xúc với cực tĩnh làm kín mạch. Khi cắt công tắc cực động tách khỏi cực tĩnh làm hở mạch điện.
2. Cầu dao
a, Khái niệm: 
Công dụng: Dùng đóng cắt dòng điện đồng thời cả dây pha và dây trung tính của mạng điện.
b, Cấu tạo: 
Gồm: Vỏ, các cực động và các cực tĩnh. 
c, Phân loại: sgk
II. Thiết bị lấy điện:
1. ổ điện:
- Công dụng: Là thiết bị lấy điện cho các đồ dùng điện.
- Cấu tạo: Gồm vỏ và các cực tiếp điện
2. Phích cắm điện:
- Công dụng: Dùng cắm vào ổ điện để lấy điện cung cấp cho các đồ dùng điện.
- Sử dụng: sgk
5. Hướng dẫn về nhà, chuẩn bị bài sau: (1p)
	- Về nhà học bài theo câu hỏi cuối bài.
	- Chuẩn bị: tua vít, cầu dao, công tắc, phích cắm điện, ổ cắm điện.
..........................................................................................................................
Tiết 47
Bài 53. THIẾT BỊ BẢO VỆ CỦA CỦA
MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ - SƠ ĐỒ ĐIỆN
I. MỤC TIÊU: 	
1. Kiến thức: 
- Hiểu được công dụng, cấu tạo của cầu chì và áp tô mát.
- Hiểu được nguyên lí làm việc, vị trí lắp đặt của những thiết bị đó trong mạch điện.
2. Kĩ năng: 
- Sử dụng được các thiết bảo vệ của mạng điện trong nhà.
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng thiết bị bảo vệ đúng quy trình kĩ thuật để đảm bảo an toàn điện.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Cầu chì, áptomát, tranh vẽ h53.1, h53.2, h53.3.
- HS: Nghiên cứu trước bài 53.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra sĩ số: (1’)
- Ngày giảng 8A: /03/2012 - Lớp 8A: /43. Vắng:.........................
- Ngày giảng 8B: /03/2012 - Lớp 8B: /42. Vắng:.........................
- Ngày giảng 8C: /03/2012 - Lớp 8C: /23. Vắng:.........................
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
2. Kiểm tra bài cũ: không 
3. Bài mới: 
Hoạt động 1. Tìm hiểu cầu chì (20’)
- GV : Cầu chì có nhiệm vụ gì trong mạng điện?
- HS : Suy nghĩ trả lời 
- GV : Treo tranh h 53.1 và cho HS quan sát cầu chì thật. Quan sát tranh và mô hình em cho biết cấu tạo của cầu chì gồm có các bộ phận nào? chúng được làm bằng các loại vật liệu gì?
- HS: Suy nghĩ trả lời 
- GV: Trên vỏ cầu chì thường có ghi các số liệu kĩ thuật gì?
- HS : Suy nghĩ trả lời.
- GV: Các em hãy quan sát hình 53.2 và cho biết có các loại cầu chì nào?
- HS : Suy nghĩ trả lời 
+ Cầu chì hộp: h53.2a
+ Cầu chì ống: h53.2 b, d, e
+ Cầu chì nút: h53.2c
- GV: Nguyên lí làm việc của cầu chì như thế nào ?
- HS : Suy nghĩ trả lời 
- GV: Tại sao dây chảy của cầu chì đứt mà dây dẫn điện không đứt?
- HS : Suy nghĩ trả lời 
- GV: NX & KL: Vì dây chảy có tiết diện nhỏ lại được làm bằng loại vật liệu có điện trở suất lớn=>điện trở của dây chảy lớn: R = => nhiệt lượng tỏa ra ở dây chảy lớn hơn ở dây dẫn : 
Q = I2.R.t (J) => Dây chảy đứt trước dây dẫn.
- GV : Treo bảng 53.1 giới thiệu giá trị định mức dây chảy cầu chì.
- HS : Quan sát.
- GV: Em hãy giải thích tại sao khi dây chì bị “nổ” ta không được phép thay dây chảy mới bằng đồng cùng đường kính ? 
- HS : Suy nghĩ trả lời 
- GV : NX & KL : Vì khi thay dây bằng đồng cùng đường kính => dòng điện định mức của cầu chì tăng lên lúc này khi sảy ra sự cố dòng điện qua thiết bị sẽ lớn hơn nhưng cầu chì không đứt => cháy thiết bị điện.
HĐ2. Tìm hiểu Aptomat (16’)
- GV: Trong mạch điện cầu chì lắp ở vị trí nào?
- HS: Suy nghĩ trả lời
- GV: Aptomat có nhiệm vụ gì ở mạng điện trong nhà?
- HS : Suy nghĩ trả lời 
- GV: Nguyên lí làm việc của aptomat như thế nào?
- HS: Suy nghĩ trả lời 
- GV: Giới thiệu cho HS quan sát một số aptomat loại 1cực, 2 cực và 3 cực.
- HS: Quan sát
4. Củng cố: (7')
- GV: Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ
- Hãy nêu ưu điểm của Aptomat so với cầu chì?
1. Cầu chì : 
a, Công dụng: Dùng để bảo vệ an toàn cho các đồ dùng điện, mạch điện khi quá tải, ngắn mạch. 
b, Cấu tạo và phân loại
* Cấu tạo: Gồm:
- Vỏ: bằng sứ, thủy tinh.
- Cực giữ dây chảy và dây dẫn điện làm bằng đồng.
- Dây chảy làm bằng chì.
* Phân loại: sgk
c, Nguyên lí làm việc: 
Dây chảy mắc nối tiếp với mạch điện cần bảo vệ. Khi dòng điện tăng quá giá trị định mức, dây chảy của cầu chì nóng chảy đứt làm hở mạch điện, bảo vệ chomạch điện và các đồ dùng điện
2. Áp tô mát (cầu dao tự động)
- Aptomat là thiết bị tự động cắt mạch điện khi quá tải hoạc ngắn mạch.
- Nguyên lí làm việc : 
+ Khi ngắn mạch hoạc quá tải dòng điện trong mạch tăng vượt quá định mức => Aptomat tự động cắt mạch điện.
+ Sau khi sửa chữa song lúc này bật núm điều khiển về vị trí đóng. Lúc này Aptomat như một cầu dao.
5. Hướng dẫn về nhà, chuẩn bị bài sau: (1')
- Về nhà học bài theo câu hỏi cuối bài.
- Đọc trước bài 55
...................................................................................................................
Tiết 48
THỰC HÀNH: CẦU CHÌ
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
-Hiểu được công dụng và cấu tạo của cầu chì và aptomat.
-Hiểu được nguyên lí làm việc, vị trí lắp đặt của những thiết bị điện trong mạng điện.
2. Kỹ năng:
-Rèn kĩ năng quan sát, tìm hiểu và phân tích
3. Thái độ:
- HS say mê hứng thú ham thích môn học. Có tác phong công nghiệp làm việc theo qui trình đúng kế hoạch tuân thủ các nguyên tắc về an toàn lao động và đảm bảo về môi trường.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ, tranh vẽ.
- HS: Học bài cũ, nghiên cứu trước bài mới.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra sĩ số: (1’)
- Ngày giảng 8A: /03/2012 - Lớp 8A: /43. Vắng:.........................
- Ngày giảng 8B: /03/2012 - Lớp 8B: /42. Vắng:.........................
- Ngày giảng 8C: /03/2012 - Lớp 8C: /23. Vắng:.........................
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
? Công tắc điện dùng để làm gì? Nguyên lý làm việc?
? Cấu tạo của cầu dao, ổ điện?
HS trả lời, lớp nhận xét.GV kết luận và cho điểm
3. Bài mới
Trong quá trình làm việc, mạch điện có thể ngắn mạch hoặc quá tải, dòng điện sẽ bị tăng cao làm nhiệt độ dây dẫn điện tăng lên gây hỏa hoạn và phá hỏng những những thiết bị, đồ dùng điện trong mạch. Để bảo vệ an toàn cho mạch điện, các thiết bị và đồ dùng điện trong nhà người ta dùng cầu chì

Tài liệu đính kèm:

  • docCông Nghệ 8 (11).doc