A/ Mục tiêu:
1. HS biết một số tính chất hoá học của oxi.
2. Rèn luyện kĩ năng lập ptpư hoá học của oxi với một số đơn chất và một số hợp chất
3. Tiếp tục rèn luyện cách giải bài toán tính theo pthh
B/ Chuẩn bị:
* Phiếu học tập
* Dây sắt, 1 lọ chứa oxi thu sẵn
Đèn cồn, muôi sắt.
Sử dụng cho thí nghiệm đốt sắt trong oxi
học sinh hiểu được cấu tạo và nguyên lý làm việc của đèn sợi đốt,. - Hiểu được các đặc điểm của đèn sợi đốt - Hiểu được ưu nhược điểm của mỗi loại đèn để lựa chọn hợp lýđèn chiếu sáng trong nhà. - Có ý thức dùng đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang đúng các nguyên tắc kỹ thuật và tiết kiệm điện năng. II. Chuẩn bị: GV: - Nghiên cứu bài, các tài liệu liên quan. - Tranh vẽ phóng to theo bài: Hình 38.1 á 38.2 - Mẫu vật: Đèn sợi đốt đuôi xoáy. Đui gài, đui xoáy HS: - Tìm hiểu bài III. Tiến trình lên lớp 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản - Nêu xuất xứ đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang.. - Nguyên lý đèn điện - Cơ sở phân loại - Các loại đèn điện. GV: Nêu sơ lược nguyên lý làm việc của 3 loại đèn. HS: Quan sát để thấy ứng dụng mỗi loại đèn hình 38.1 HS: Quan sát tranh hình 38.2, mẫu vật ? Nêu cấu tạo đèn sợi đốt ? Đèn sợi đốt gồm mấy phần ? Kể tên ? Nêu cấu tạo sợi đốt Dùng bút chì điền vào SGK ? Cấu tạo của sợi đốt GV: Giải thích vì sao phải dùng hợp kim vonfram, dạng lò so xoắn. Vì sao phải hút hết không khí ( Tạo chân không ) và bơm khí trơ vào bóng? HS: Quan sát bóng GV: Giải thích việc sử dụng khí trơ (khí trơ: Hầu như không hoạt động hóa học => tăng tuổi thọ dây tóc) ? Nêu yêu cầu đối với kích thước bóng Đuôi đèn được làm bằng gì? có cấu tạo như thế nào? HS: Lắp đèn vào đui phù hợp kiểu, công suất, điện áp. Nêu nguyên lý làm việc sau khi thực hiện yêu cầu tìm hiểu. HS: Đọc SGK Nêu đặc điểm của đèn sợi đốt GV: Giải thích nguyên nhân hiệu suất phát quang thấp HS: - Trả lời câu hỏi SGK - Đọc số liệu kỹ thuật ghi trên đèn mẫu vật. - Giải thích ý nghĩa I. Phân loại đèn sợi dốt. - Căn cứ vào nguyên lý + Đèn sợi đốt + Đèn huỳnh quang + Đèn phóng điện (cao áp thủy ngân, cao áp natri) II. Đèn sợi đốt 1. Cấu tạo: 3 phần a. Sợi đốt: - Dây kim loại dạng lò xo xoắn. - Bằng vonfram - Biến đổi điện năng->quang năng b. Bóng thủy tinh - Thủy tinh chịu nhiệt - Bơm khí trơ vào để tăng tuổi thọ của bóng Bóng sáng Bóng mờ. c. Đuôi đèn: - Đồng hoặc sắt tráng kẽm đuôi gài đuôi xoáy 2. Nguyên lý làm việc: - Dòng điện chạy qua dây tóc -> Dây tóc nóng lên đến t0 cao -> phát sáng. 3. Đặc điểm của đèn sợi đốt. a. Phát ra ánh sáng liên tục b. Hiệu suất phát quang thấp c. Tuổi thọ thấp 4. Số liệu kỹ thuật Uđm: 127v; 220v Pđm: 15w, 25w, 40w, 60w...300w 5. Sử dụng - Thường xuyên lau bụi 4. Củng cố: HS: đọc ghi nhớ 5. HDVN: Dặn dò: Chuẩn bị bài sau Đèn huỳnh quang Soạn 11/03/2012 Tiết 37 - Bài 39: đèn huỳnh quang Ngày giảng Lóp- Sĩ số 8A 8B 8C 8D I. Mục tiêu: - Giúp học sinh hiểu được cấu tạo và nguyên lý làm việc của đèn huỳnh quang. - Hiểu được các đặc điểm của đèn huỳnh quang - Hiểu được ưu nhược điểm của mỗi loại đèn để lựa chọn hợp lý đèn chiếu sáng trong nhà. - Có ý thức dùng đèn huỳnh quang đúng các nguyên tắc kỹ thuật và tiết kiệm điện năng. II. Chuẩn bị: GV: - Nghiên cứu bài, các tài liệu liên quan. - Tranh 39.1, 39.2 - Mẫu vật: Đèn huỳnh quang, đèn compac, đuôi gài, đuôi ngạnh HS: - Tìm hiểu bài III. Tiến trình lên lớp 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản HS: Đọc SGK Nghiên cứu mẫu vật Quan sát hình 39.1 => Nêu tên, cấu tạo các bộ phận của đèn huỳnh quang. HS: Quan sát kỹ ống thủy tinh, nêu cấu tạo. Thực hiện yêu cầu tìm hiểu. GV: Giải thích: Lớp bột huỳnh quang có tác dụng làm đèn phát sáng khi bị tia tử ngoại tác động. HS: Quan sát hình vẽ 394. => Nêu cấu tạo của điện cực. GV: Giải thích về nguyên lý làm việc. HS: - Đọc SGK - Xem lại bài đèn sợi đốt. => So sánh, nêu đặc điểm của đèn ống huỳnh quang. GV: Giải thích nguyên nhân của hiện tượng nhấp nháy, mồi phóng điện HS: Quan sát mẫu vật, đọc số liệu KT. HS: Đọc SGK, căn cứ kinh nghiệm bản thân => Nêu cách sử dụng đèn huỳnh quang. HS: - Quan sát mẫu vật - Đọc SGK - So sánh điểm khác đèn huỳnh quang với đèn com pac. - So sánh ưu nhược điểm của đèn huỳnh quang với đèn sợi đốt HS: Thực hiện yêu cầu tìm hiểu Chữa bài GV: Nhận xét kết luận I. Đèn ống huỳnh quang. 1.Cấu tạo: - ống thủy tinh - Hai điện cực a. ống thủy tinh - Chiều dài: 0,3m - 2,4m - Mặt trong phủ lớp bột huỳnh quang - Chứa hơi thủy ngân và khí trơ b. Điện cực - Dây vonfram - Dạng lò xo xoắn. => Nêu cấu tạo của điện cực. - Nối ra ngoài qua chân đèn. 2. Nguyên lý làm việc: - Khi đóng điện, hiện tượng phóng điện giữa hai điện cực của đèn tạo ra tia tử ngoại, tia tử ngoại tác dụng vào lớp bột huỳnh quang => đèn phát sáng. Màu đèn phụ thuộc chất huỳn quang. 3. Đặc điểm của đèn ống huỳnh quang: a. Hiện tượng nhấp nháy. b. Hiệu suất phát quang cao hơn đèn sợi đốt. c. Tuổi thọ: 8000 giờ. d. Mồi phóng điện. 4. Số liệu kỹ thuật Uđm : 127V, 220V - Chiều dài ống:0,6 => Pđm = 18w,20w 1,2 => Pđm = 36w, 40w 5. Sử dụng: - Thường xuyên lau chùi để phát sáng tốt II. Đèn compac huỳnh quang. - Chấn lưu đặt trong đuôi đèn. - Hiệu suất phát quang gấp bốn lần đèn sợi đốt. III. So sánh đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang. * Đèn sợi đốt: -Ưu điểm : + không cần chấn lưu + ánh sáng liên tục Nhược điểm: + Không tiết kiệm điện năng + Tuổi thọ thấp. * Đèn huỳnh quang: -Ưu điểm : + tiết kiệm điện năng + tuổi thọ cao. Nhược điểm:+ánh sáng không liên tục + Cần chấn lưu 4. Củng cố: HS: đọc ghi nhớ 5. HDVN: Chuẩn bị bài sau Thực hành Đèn huỳnh quang Soạn:11/03/2012 Tiết 38-Bài 40: Thực hành : đèn ống huỳnh quang. Ngày giảng Lóp- Sĩ số 8A 8B 8C 8D I. Mục tiêu: - Biết được cấu tạo của đèn ống huỳnh quang,chấn lưu,tắcte - Hiểu nguyên tắc làm việc và cách sử dụng đèn ống huỳnh quang - Có ý thức tuân theo quy định về an toàn điện II. Chuẩn bị: GV: - Nghiên cứu SGK, tài liệu liên quan. - Nguồn điện 220V. - Bộ đèn ống huỳnh quang, chắn lưu, tắc te. - Tô vít , kìm - Dây dẫn. HS: - Chuẩn bị trước báo cáo thực hành theo mẫu SGK. III. Tiến trình Lên lớp: 1. ổn định trật tự 2. Kiểm tra bài cũ ? Phát biểu nguyên lý làm việc của đèn huỳnh quang. ? Nêu đặc điểm của đèn huỳnh quang. ? Vì sao người ta thường dùng đèn huỳnh quang để chiếu sáng ở nhà, công sở, nhà máy. 3. Thực hành: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản GV: Phân công hai bàn làm một nhóm -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. -Nhắc lại qui tắc an toàn khi thực hành và hướng dẫn nội dung và trình tự thực hành cho các nhóm HS GV: Tìm hiểu số liệu kĩ thuật ghi ở bóng đèn? -Gọi các nhóm đọc số liệu của bóng đèn nhóm mình? GV: Nhìn vào sơ đồ hãy cho cách nối các phần tử trong mạch điện như thế nào? Chấn lưu mắc như thế nào? -Hai đầu dây mắc như thế nào? Hãy ghi kết quả vào mục 3 của phiếu thực hành? GV: Đóng điện và chỉ dẫn HS quan sát các hiện tượng sau: Tắc te phóng điện như thế nào? Sau khi tắc te ngừng phóng điện ta thấy hiện tượng gì? Hãy ghi các điều quan sát được vào mục 4 của phiếu thực hành? GV: Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ và đánh giá kết quả bài thực hành. GV hướng dẫn HS tự đánh giá kết quả thực hành của mình dựa theo mục tiêu bài học. Thu báo cáo thực hành về chấm. GV dặn dò HS đọc trước bài 41 SGK. I. Giai đoạn hướng dẫn ban đầu HS: Các nhóm tự kiểm tra lẫn nhau. HS: Tìm hiểu số liệu kĩ thuật: -Điện áp định mức: 220V -Công suất định mức: 20W HS: Đại diện nhóm trả lời: Chức năng các bộ phận: Chấn lưu, tắc te. -Tắc te mắc song song với đèn ống huỳnh quang. -Chấn lưu mắc nối tiếp -Hai đầu dây nối với nguồn điện. HS: Tắc te sáng đỏ đèn sáng bình thường. . II. Giai đoạn tổ chức thực hành -HS: Ghi vào báo cáo thực hành III. Giai đoạn kết thúc thực hành Hs: Lắng nghe GV nhận xét tinh thần, thái độ thực hành. -Nộp báo cáo thực hành cho Gv. 4. Củng cố. Theo từng phần 5. HDVN. Chuẩn bị bài sau: Đồ dùng loại điện - nhiệt. Soạn:17/03/2012 Tiết 39-Bài 41: đồ dùng loại điện - nhiệt: bàn là điện Ngày giảng Lóp- Sĩ số 8A 8B 8C 8D I. Mục tiêu: - Học sinh hiểu được nguyên lý làm việc của đồ dùng loại điện, nhiệt. - Học sinh hiểu được cấu tạo, nguyên lý hoạt động và cách sử dụng bàn là điện - Có ý thức sử dụng đồ dùng điện an toàn, đúng kỹ thuật. II. Chuẩn bị: GV: - Nghiên cứu SGK và các tài liệu liên quan. - Tranh vẽ bàn là điện HS: - Ngiên cứu bài III.Tiến trình lên lớp 1. ổn định trật tự 2. Kiểm tra bài cũ: Trả bài thực hành. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản HS: Kể tên đồ dùng loại điện-nhiệt HS:- Đọc SGK - Nêu nguyên lý làm việc. ? Năng lượng đầu vào và năng lượng đầu ra của đồ dùng điện nhiệt là gì. GV: Giải thích khái niệm điện trở (là đại lượng đặc trưng cho sự cản trở dòng điện của vật liệu) HS: - Đọc SGK - Viết công thức tính điện trở. - Giải thích ý nghĩa các ký hiệu trong công thức. - Căn cứ công thức nêu các yếu tố phụ thuộc của điện trở. GV: Giải thích vì sao dây tóc đèn, dây đốt nóng phải làm dạng lò xo xoắn. HS: Đọc SGK - Cho ví dụ chứng minh giải thích các yêu cầu kỹ thuật của dây đốt nóng. VD niken – crom nicrom 10000c ± 11000C. p = 1,1.10-6(Wm) phero-crom: 8500C. p = 1,3.10-6(Wm) HS:-Quan sát tranh phóng to hình 41.1 Quan sát mẫu vật. -> Nêu tên các bộ phận của bàn là. ? Vật liệu làm dây đốt nóng. ? Vị trí của dây đốt nóng. GV: Giải thích ống chứa dây đốt nóng bằng mica hay đất chịu nhiệt. HS: Thực hiện yêu cầu tìm hiểu HS: Nêu ý kiến của mình về nguyên lý làm việc của bàn là. - Đọc SGK -> điều chỉnh lại. ? Nhiệt năng là năng lượng đầu vào hay đầu ra của bàn là điện và được sử dụng để làm gì. HS: Nêu số liệu KT theo SGK HS: Nêu công dụng của bàn là ? -> Cách sử dụng cho phù hợp I. Đồ dùng loại điện - nhiệt. 1. Nguyên lý làm việc - Dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện chạy trong dây dẫn -> điện năng -> nhiệt năng. - Dây đốt nóng làm bằng dây điện trở. 2. Dây đốt nóng a. Điện trở của dây đốt nóng làm bằng dây điện trở. R = P (W) R: điện trở (W) p: điện trở suất (Wm) l: chiều dài dây (m) s: tiết diện dây (m2) b. Các yêu cầu kỹ thuật của dây đốt nóng. - Làm bằng vật liệu dẫn điện có điện trở suất lớn. - Chịu được nhiệt độ cao. II. Bàn là điện 1. Cấu tạo: dây đốt nóng vỏ a. Dây đốt nóng -Hợp kim Niken- crom chịu được nhiệt độ cao 1000oC đến 1100oC. - Đặt trong ống hoặc rãnh bàn là, cách điện với vỏ. b. Vỏ bàn là: - Đế làm bằng gang hoặc đồng mạ crom. - Nắp bằng đồng hoặc bằng nhựa chịu nhiệt. - Đèn tín hiệu, rơle nhiệt, núm điều chỉnh. 2. Nguyên lý làm việc: - Dòng điện qua dây đốt nóng -> dây đốt nóng tỏa nhiệt, nhiệt này tích vào đế bàn là làm nóng bàn là 3. Các số liệu kỹ thuật: Uđm: 127V; 220V Pđm: 300w đến 1000w 4. Sử dụng: - Usd = Uđm - Không để trực tiếp xuống bàn. - t0 phù hợp với vải. 4. Củng cố: HS: đọc "ghi nhớ", có thể em chưa biết. 5.HDVN : Dặn dò: Chuẩn bị bài 44 Soạn:17/03/2012 Tiết 40-Bài 44: Đồ dùng Điện loại điện - cơ: quạt điện, máy bơm nước Ngày giảng Lóp- Sĩ số 8A 8B 8C 8D I. Mục tiêu: - Biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc và cách sử dụng của động cơ điện một pha. - Biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc và cách sử dụng quạt điện. - Biết cách sử dụng các đồ dùng điện- cơ đúng yêu cầu kỹ thuật và đảm bảo an toàn. - Có ý thức tuân thủ các quy định về an toàn điện - Có ý thức sử dụng các đồ dùng điện đúng số liệu kỹ thuật II. Chuẩn bị : + Đối với giáo viên: Nghiên cứu SGK và các tài liệu có liên quan Tranh vẽ phóng to hình 44.1- 44.7 SGK Mô hình động cơ điện 1 pha, Quạt điện, + Đối với học sinh: Nghiên cứu bài Tìm hiểu đồ dùng loại điện cơ trong gia đình III. Tiến trình bài học 1. ổn định tổ chức lớp: 2 . Kiểm tra bài cũ: Trả bài thực hành 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản HS: Đọc SGK - Quan sát hình 44.1 - Kể tên các bộ phận chính của động cơ điện GV: - Cho H quan sát các lá thép Stato - Ghép các lá thép thành Stato HS:- Nhận xét cấu tạo - Đọc SGK - Nêu cấu tạo cuộn dây GV: Nêu chú ý mở rộng với động cơ công suất nhỏ, động cơ công suất lớn HS: Quan sát hình 44.2 - Nêu cấu tạo của rôto - Quan sát mẫu vật, chỉ cấu tạo trên mẫu vật HS: Nhớ lại nguyên lí đồ điện - nhiệt - Nêu nguyên lí đồ dùng điện theo ý hiểu GV: Giải thích, cho VD về tác dụng từ của dòng điện (Điện năng thành cơ năng chạy các máy công tác) HS: Đọc số liệu kĩ thuật ghi trên động cơ, giải thích ý nghĩa HS: Đọc phần sử dụng ? Tác dụng của động cơ điện ? Các chú ý khi sử dụng động cơ điện HS: Quan sát quạt điện ở 3 trạng thái - Nguyên vẹn, đứng yên - Đang chạy - Đã bị tháo rời ? Nhận xét, cấu tạo HS: Đọc SGK Chức năng của động cơ điện là gì, chức năng cánh quạt là gì? HS: Trả lời. - Nêu nguyên lí làm việc GV: Khi sử dụng quạt phải chú ý điều gì? HS: Trả lời I. Động cơ điện một pha 1. Cấu tạo - Stato (Phần tĩnh) - Rôto (Phần quay) a. Stato - Lõi thép: Ghép bằng các lá thép kĩ thuật điện hình trụ rỗng, có cực quấn dây - Dây quấn: Làm bằng dây điện từ đặt cách điện với lõi thép b. Rôto - Lõi thép - Dây quấn 2. Nguyên lí làm việc Dòng điện chạy trong dây quấn stato, trong dây quấn rôto, tác dụng từ của dòng điện làm cho động cơ quay 3. Số liệu kĩ thuật: Uđm, Pđm 4. Sử dụng: - Đúng Uđm - Không để quá tải - Kiểm tra, tra dầu mỡ định kì - Đặt chắc chắn ở chỗ sạch, khô - Kiểm tra trước khi dùng II. Quạt điện: 1 Cấu tạo - Động cơ điện - Cánh quạt: Lắp với trục được làm bằng nhựa hoặc kim loại - Lưới bảo vệ - Điều chỉnh tốc độ..vv 2 Nguyên lí làm việc - Khi đóng điện, động cơ điện quay, kéo cánh quạt quay theo tạo ra gió làm mát. 3.Sử dụng - Cánh quạt quay nhẹ nhàng không bị dung, bị lắc, bị vướng cánh. III. Máy bơm nước: Học sinh tự đọc SGK 4. củng cố : HS: Đọc phần ghi nhớ GV:- Hướng dẫn H trả lời câu hỏi cuối bài 5. HDVN : Chuẩn bị bài 45: Thực hành – Quạt điện Soạn:25/03/2012 Tiết 41-Bài 46: máy biến áp một pha Ngày giảng Lóp- Sĩ số 8A 8B 8C 8D I. Mục tiêu: - Học sinh hiểu được cấu tạo, nguyên lí làm việc của máy biến áp một pha - Hiểu được chức năng và cách sử dụng máy biến áp một pha - Có ý thức tuân thủ các nguyên tắc an toàn khi sử dụng máy biến áp một pha - Có ý thức tiết kiệm điện năng. II. Chuẩn bị : + Đối với giáo viên: Nghiên cứu SGK và các tài liệu có liên quan Mô hình: Máy biến áp + Đối với học sinh: Nghiên cứu bài Tìm hiểu về máy biến áp sử dụng trong gia đình III. Tiến trình bài học 1. ổn định tổ chức lớp: 2 . Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản ? Nêu chức năng của máy biến áp HS: Đọc SGK - Quan sát hình 46.1 ? Mô tả phần bên ngoài của máy biến áp GV: Giải thích chức năng của các bộ phận Phần phụ: - Đồng hồ điện - ổ điện - áp tô mát HS:- Quan sát hình 46.2 ? Kể tên các bộ phận chính ? Vật liệu làm lõi ? Cách ghép thành lõi thép ? Chức năng của lõi thep GV: Cho HS quan sát mẫu vật - Giải thích sự cần thiết phải ghép lõi thép chứ không đúc thành khối (Tránh dòng Fuco) HS: Quan sát hình 46.3, đọc SGK - Xác định dây quấn sơ cấp và dây quấn thứ cấp trên mẫu vật GV: Giải thích sơ đồ mạch điện hình 46.4 HS: Quan sát hình 46.3 GV: Giải thích nguyên lí làm việc trên sơ đồ - Giải thích hệ số biến áp bằng vd HS: Căn cứ công thức 1 suy ra công thức 2 ? Máy tăng áp ? Máy giảm áp HS: Dùng bút chì, thực hiện yêu cầu tìm hiểu ? Để giữ U2 không đổi khi U1 tăng ta phải tăng hay giảm số vòng dây N1 HS:- Đọc các số liệu kĩ thuật ghi trên máy biến áp - Giải thích các số liệu kĩ thuật đó HS: - Đọc SGK. nêu các chú ý khi sử dụng GV: Giải thích MBA một pha là thiết bị dùng để biến đổi điện áp của dòng xoay chiều một pha 1. Cấu tạo - MBA gồm hai bộ phận chính: - Lõi thép và dây quấn. a. Lõi thép - Ghép bằng các lá thép kĩ thuật điện cách điện vơi nhau - Dùng để dẫn từ cho các MBA b. Dây quấn - Bằng dây điện từ - Quấn quanh lõi thép - Dây quấn sơ cấp: + Nối với nguồn điện, có điện áp là U1 và số vòng dây là N1 - Dây quấn thứ cấp: + Lấy điện ra, có điện áp là U2 và số vòng dây là N2 2. Nguyên lí làm việc - Đưa điện áp U1 vào dây quấn sơ cấp, trong dây quấn sơ cấp có dòng điện, nhờ cảm ứng điện từ giữa dây quấn sơ cấp và thứ cấp, điện áp lấy ra ở 2 đầu dây thứ cấp là U2 U1/U2 = N1/N2 = k (1) k: Hệ số của MBA 3. Các số liệu kĩ thuật Pđm (VA, KVA) Uđm ( V, KV) Iđm ( A, KA ) 4. Sử dụng - Usd<= Uđm - Psd< Pđm - Giữ sạch sẽ, khô ráo 4. Củng cố: HS: Đọc phần ghi nhớ, đọc phần ‘có thể em chưa biết’ GV: Hướng dẫn HS thực hiện bài tập 2/161 trả lời câu hỏi cuối bài 5. HDVN: Chuẩn bị trước bài 48 Soạn: Tiết 42-- Bài 48: Sử dụng hợp lý điện năng Ngày giảng Lóp- Sĩ số 8A 8B 8C 8D I. Mục tiêu: - Biết sử dụng điện năng một cách hợp lí. - Có ý thức tiết kiệm điện năng. II. Chuẩn bị : + Đối với giáo viên: Nghiên cứu SGK và các tài liệu có liên quan Bảng phụ + Đối với học sinh: Nghiên cứu bài III. Tiến trình bài học 1. ổn định tổ chức lớp: 2 . Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản Em hãy cho biết: +) Thời điểm nào dùng điện năng nhiều nhất? +) Thời điểm nào dùng ít điện? Gv hỏi. +) Thời điểm dùng điện năng nhiều nhất gọi là gì? Vậy giờ cao điểm vào khoảng thời gian nào? mấy giờ? Hãy giải thích tại sao khoảng thời gian trên là giờ cao điểm? ? Các đặc điểm của giờ cao điểm tiêu thụ điện năng mà em thấy ở gia đình là gì? GV: Nêu câu hỏi. Làm thế nào để sử dụng điện năng hợp lí? Em hãy lấy ví dụ minh hoạ? GV Giờ cao điểm điện áp của mạng điện giảm xuống ảnh hưởng xấu đến chế độ làm việc của các thiết bị dùng điện. GV: Tại sao phải giảm tiêu thụ điện năng ở giờ cao điểm? Phải thực hiện bằng biện pháp gì? GV: Tại sao phải dụng đồ dùng điện có hiệu suất cao? GV: Hãy phân tích các việc làm dưới đây và ghi chữ lãng phí điện năng(LP), hoặc tiết kiệm điện năng(TK) vào ô vuông. (GV ghi vào bảng phụ) gv:Nhấn mạnh các việc tiết kiệm HS phải làm. I. Nhu cầu tiêu thụ điện năng 1. Giờ cao điểm tiêu thụ điện năng. - Giờ cao điểm từ 18 đến 22 giờ. Khoảng thời gian trên tiêu thụ điện năng nhiều nhất trong ngày, gọi là giờ cao điểm 2.Những đặc điểm của giờ cao điểm Điện áp của mạng điện giảm xuống, ảnh hưởng xấu đến chế độ làm việc của đồ dùng điện, đèn ssáng yếu hơn, tốc độ quay của quạt điện chậm hơn, thời gian đun nước sôi của bếp điện lâu hơn II.Cách sử dụng hợp lí và tiết kiệm điện năng - Giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm - Không sử dụng lãng phí điện năng. - Sử dụng đồ dùng điện ở hiệu suất cao Ví dụ: Sử dụng đèn huỳnh quang tiêu thụ điện năng ít hơn bốn năm lần đèn sợi đốt. LP HS: Cả lớp cùng làm vào vở. Một HS lên bảng trình bày. - Tan học không tắt đèn phòng học. TK - Khi ti vi, tắt đèn phòng học tập. LP - Bật đèn ở phòng tắm, TK phòng vệ sinh suốt ngày đêm -Khi ra khỏi nhà, tắt đền các phòng. 4. Củng cố: HS: Đọc phần ghi nhớ, đọc phần ‘có thể em chưa biết’ GV: Hướng dẫn HS thực hiện bài tập 2/161 trả lời câu hỏi cuối bài 5. HDVN: Chuẩn bị trước bài thực hành 49 Soạn: 18/03/2011 Tiết43- Bài 49: Thực hành Tính toán tiêu thụ điện năng trong gia đình Ngày giảng Lóp- Sĩ số 8B I. Mục tiêu: - Tính toán được điện năng tiêu thụ trong gia đình - Tính toán toàn bộ điện năng trong một gia đình, một phòng học. - Có thể áp dụng trong thực tiễn gia đình, tính toán thành thạo. - Có ý thức tiết kiệm điện năng. - Có ý thức tuân thủ các quy định về an toàn điện. II. Chuẩn bị : + Đối với giáo viên: : - Nghiên cứu SGK bài 49, tìm hiểu nhu cầu điện năng trong gia đình, Biểu mẫu cụ thể tính toán điện năng ở mục III + Đối với học sinh: Nghiên cứu bài III. Tiến trình bài học 1. ổn định tổ chức lớp: 2 . Kiểm tra bài cũ: GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cơ bản GV: Chia lớp thành những nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4-5 học sinh, các nhóm kiểm tra việc chuẩn bị thực hành của mỗi thành viên. GV: Kiểm tra các nhóm, nhắc lại nội quy an toàn và hướng dẫn trình tự làm bài thực hành cho các nhóm học sinh. GV: Điện năng được tính bởi những công thức nào? HS: Trả lời GV: Lấy ví dụ minh hoạ cách tính. VD: U = 220V – P= 40 W trong tháng 30 ngày, mỗi ngày bật 4 giờ. GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập tính toán tiêu thụ điện năng trong gia đình mình. GV: Đặt câu hỏi về công xuất điện và thời gian sử dụng trong ngày của một số đồ dùng điện thông dụng nhất để học sinh trả lời. GV: Hướng dẫn các em thống kê đồ dùng điện gia đình mình và ghi vào mục 4 báo cáo thực hành. -GV Quan sát, theo dõi, uốn nắn Học sinh làm việc theo nhóm và ghi kết quả vào mẫu báo cáo thực hành Nhắc nhở hs nội quy an toàn lao động GV: Nhận xét đánh giá sự chuẩn bị dụng cụ, vật liệu tinh thần, thái độ, an toàn vệ sinh lao động. GV: Hướng dẫn học sinh tự đánh giá kết quả thực hành của các nhóm dựa trên mục tiêu bài học. Thu báo cáo về nhà chấm. A. Giai đoạn hướng dẫn ban đầu: I. Chuẩn bị. - SGK II. Nội dung và trình tự thực hành. 1. Điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện. - Điện năng là công của dòng điện. Điện năng được tính bởi công thức. A = P.t T: Thời gian làm việc P: Công xuất điện của đồ dùng điện. A: Điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện trong thời gian t đơn vị tính W, Wh, KWh. 2. Tính toán tiêu thụ điện năng trong gia đình. VD: Tính điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong 1 phòng học 220V – 100W trong 1 tháng 30 ngày mỗi ngày bật 5 giờ. P = 100W T = 5 x 30 = 150 h Điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong 1 thàng là. A = 100 x 150 = 15000 Wh A = 15 KWh. B. Giai đoạn tổ chức thực hành 1. Tính toán tiêu thụ điện năng trong gia đình. a. Tiêu thụ điện năng của các đồ dùng điện trong ngày tt Tên đồdùngđiện Công suất dòng điện Pw Số lượng T/g sử dụng trong ngày t(h) Tiêuthụđiện năng trong ngày(wh) 1 Đèn sợi đốt 60 2 2 2 Đèn ống huỳnh quang 45 8 4 3 Quạt trần 65 4 2 4 Quạt bàn 80 2 2 5 Tủ lạnh 120 1 24 6 Ti vi 70 1 4 7 Bếp điện 1000 1 1 8 Nồi cơm điện 630 1 1 9 Bơm nước 250 1 0,5 10 Ra đi ô cát xét 50 1 1 a. Tiêu thụ điện năng của gia đình trong ngày b. Tiêu thụ điện năng của gia đình trong tháng( 30 ngày) C.
Tài liệu đính kèm: