I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Học sinh biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc và ứng dụng của một số cơ cấu truyền động.
Hiểu được vai trò quan trọng của truyền chuyển động
- Kỹ năng: Biết cách tháo lắp và xác định được tỷ số truyền của một số bộ truyền động
- Thái độ: Giáo dục tính chăm chỉ, cẩn thận, chính xác
Có thói quen làm việc theo quy trình.
II. CHUẨN BỊ:
- Đối với giáo viên:
+ Đồ dùng: Mô hình cơ cấu truyền chuyển động(Bộ truyền động đai, bánh răng xích)
III. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN:
1. Tổ chức ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Bài 39: đèn huỳnh quang Ngày giảng Lóp- Sĩ số 8A 8B 8C I. Mục tiêu: - Kiến thức: Giúp học sinh hiểu được cấu tạo và nguyên lý làm việc của đèn huỳnh quang. Hiểu được các đặc điểm của đèn huỳnh quang -Kỹ năng: Hiểu được ưu nhược điểm của mỗi loại đèn để lựa chọn hợp lýđèn chiếu sáng trong nhà. - Thái độ: Có ý thức dùng đèn huỳnh quang đúng các nguyên tắc kỹ thuật và tiết kiệm điện năng. II. Chuẩn bị: + Đối với giáo viên - Tranh 39.1, 39.2 - Mẫu vật: Đèn huỳnh quang, đèn compac, đuôi gài, đuôi ngạnh III. Tiến trình lên lớp 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu tạo , nguyên lý làm việc , đặc điểm của đèn sợi đốt? 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản HS: Đọc SGK Nghiên cứu mẫu vật Quan sát hình 39.1 => Nêu tên, cấu tạo các bộ phận của đèn huỳnh quang. HS: Quan sát kỹ ống thủy tinh, nêu cấu tạo. Thực hiện yêu cầu tìm hiểu. GV: Giải thích: Lớp bột huỳnh quang có tác dụng làm đèn phát sáng khi bị tia tử ngoại tác động. HS: Quan sát hình vẽ 39.1. => Nêu cấu tạo của điện cực. GV: Giải thích về nguyên lý làm việc. HS: - Đọc SGK - Xem lại bài đèn sợi đốt. => So sánh, nêu đặc điểm của đèn ống huỳnh quang. GV: Giải thích nguyên nhân của hiện tượng nhấp nháy, mồi phóng điện HS: Quan sát mẫu vật, đọc số liệu KT. HS: Đọc SGK, căn cứ kinh nghiệm bản thân => Nêu cách sử dụng đèn huỳnh quang. HS: - Quan sát mẫu vật - Đọc SGK - So sánh điểm khác đèn huỳnh quang với đèn com pac. ? So sánh ưu nhược điểm của đèn huỳnh quang với đèn sợi đốt HS: Thực hiện yêu cầu tìm hiểu Chữa bài GV: Nhận xét kết luận I. Đèn ống huỳnh quang. 1.Cấu tạo: gồm - ống thủy tinh - Hai điện cực a. ống thủy tinh - Chiều dài: 0,3m - 2,4m - Mặt trong ống phủ lớp bột huỳnh quang - Chứa hơi thủy ngân và khí trơ b. Điện cực - Dây vonfram - Dạng lò xo xoắn. - Điện cực được tráng một lớp bari -oxit để phát ra điện tử -Mỗi điện cực có hai đầu tiếp điện đưa ra ngoài qua chân đèn nối với nguồn điện 2. Nguyên lý làm việc: - Khi đóng điện, hiện tượng phóng điện giữa hai điện cực của đèn tạo ra tia tử ngoại, tia tử ngoại tác dụng vào lớp bột huỳnh quang => đèn phát sáng. Màu đèn phụ thuộc chất huỳnh quang. 3. Đặc điểm của đèn ống huỳnh quang: a. Hiện tượng nhấp nháy. b. Hiệu suất phát quang cao hơn đèn sợi đốt. c. Tuổi thọ: 8000 giờ. d. Mồi phóng điện. 4. Số liệu kỹ thuật Uđm : 127V, 220V - Chiều dài ống:0,6 => Pđm = 18w,20w 1,2 => Pđm = 36w, 40w 5. Sử dụng: - Thường xuyên lau chùi để phát sáng tốt II. Đèn compac huỳnh quang. - Chấn lưu đặt trong đuôi đèn. - Hiệu suất phát quang gấp bốn lần đèn sợi đốt. III. So sánh đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang. * Đèn sợi đốt: -Ưu điểm : + không cần chấn lưu + ánh sáng liên tục Nhược điểm: + Không tiết kiệm điện năng + Tuổi thọ thấp. * Đèn huỳnh quang: -Ưu điểm : + tiết kiệm điện năng + tuổi thọ cao. Nhược điểm:+ánh sáng không liên tục + Cần chấn lưu 4. Củng cố: HS: đọc ghi nhớ 5. HDVN: Chuẩn bị bài sau Thực hành Đèn ống huỳnh quang Soạn:16/03/2014 Tiết 38-Bài 40: Thực hành : đèn ống huỳnh quang. Ngày giảng Lóp- Sĩ số 8A 8B 8C I. Mục tiêu: - Kiến thức: Biết được cấu tạo của đèn ống huỳnh quang,chấn lưu,tắcte Hiểu nguyên tắc làm việc và cách sử dụng đèn ống huỳnh quang - Kỹ năng: Biết lắp mạch đèn huỳnh quang - Thái độ: Có ý thức tuân theo quy định về an toàn điện II. Chuẩn bị: GV: - Nguồn điện 220V. - Bộ đèn ống huỳnh quang, chắn lưu, tắc te. - Tô vít , kìm - Dây dẫn. HS: - Chuẩn bị trước báo cáo thực hành theo mẫu SGK. III. Tiến trình Lên lớp: 1. ổn định trật tự 2. Kiểm tra bài cũ ? Phát biểu nguyên lý làm việc của đèn huỳnh quang. 3. Thực hành: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản GV: Phân công hai bàn làm một nhóm -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. -Nhắc lại qui tắc an toàn khi thực hành và hướng dẫn nội dung và trình tự thực hành cho các nhóm HS GV: Tìm hiểu số liệu kĩ thuật ghi ở bóng đèn? -Gọi các nhóm đọc số liệu của bóng đèn nhóm mình? GV: Nhìn vào sơ đồ hãy cho cách nối các phần tử trong mạch điện như thế nào? Chấn lưu mắc như thế nào? -Hai đầu dây mắc như thế nào? Hãy ghi kết quả vào mục 3 của phiếu thực hành? GV: Đóng điện và chỉ dẫn HS quan sát các hiện tượng sau: Tắc te phóng điện như thế nào? Sau khi tắc te ngừng phóng điện ta thấy hiện tượng gì? Hãy ghi các điều quan sát được vào mục 4 của phiếu thực hành? GV: Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ và đánh giá kết quả bài thực hành. GV hướng dẫn HS tự đánh giá kết quả thực hành của mình dựa theo mục tiêu bài học. Thu báo cáo thực hành về chấm lấy điểm thực hành hệ số 1 I. Giai đoạn hướng dẫn ban đầu HS: Các nhóm tự kiểm tra lẫn nhau. HS: Tìm hiểu số liệu kĩ thuật: -Điện áp định mức: 220V -Công suất định mức: 20W HS: Đại diện nhóm trả lời: Chức năng các bộ phận: Chấn lưu, tắc te. -Tắc te mắc song song với đèn ống huỳnh quang. -Chấn lưu mắc nối tiếp -Hai đầu dây nối với nguồn điện. HS: Tắc te sáng đỏ đèn sáng bình thường. . II. Giai đoạn tổ chức thực hành -HS: Ghi vào báo cáo thực hành III. Giai đoạn kết thúc thực hành Hs: Lắng nghe GV nhận xét tinh thần, thái độ thực hành. -Nộp báo cáo thực hành cho Gv. 4. Củng cố. Theo từng phần 5. HDVN. Chuẩn bị bài sau: Đồ dùng loại điện - nhiệt. Soạn: 16/03/2014 Tiết 39-Bài 41: đồ dùng loại điện - nhiệt: bàn là điện Ngày giảng Lóp- Sĩ số 8A 8B 8C I. Mục tiêu: - Kiến thức: Học sinh hiểu được nguyên lý làm việc của đồ dùng loại điện, nhiệt. Học sinh hiểu được cấu tạo, nguyên lý hoạt động - Kỹ năng : Biết cách sử dụng bàn là điện - Thái độ :Có ý thức sử dụng đồ dùng điện an toàn, đúng kỹ thuật. II. Chuẩn bị: GV: - Tranh vẽ bàn là điện III.Tiến trình lên lớp 1. ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Trả bài thực hành. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản HS: Kể tên đồ dùng loại điện-nhiệt HS:- Đọc SGK - Nêu nguyên lý làm việc. ? Năng lượng đầu vào và năng lượng đầu ra của đồ dùng điện nhiệt là gì. GV: Giải thích khái niệm điện trở (là đại lượng đặc trưng cho sự cản trở dòng điện của vật liệu) HS: - Đọc SGK - Viết công thức tính điện trở. - Giải thích ý nghĩa các ký hiệu trong công thức. - Căn cứ công thức nêu các yếu tố phụ thuộc của điện trở. GV: Giải thích vì sao dây tóc đèn, dây đốt nóng phải làm dạng lò xo xoắn. HS: Đọc SGK - Cho ví dụ chứng minh giải thích các yêu cầu kỹ thuật của dây đốt nóng. VD niken – crom nicrom 10000c ± 11000C. p = 1,1.10-6(Wm) phero-crom: 8500C. p = 1,3.10-6(Wm) HS:-Quan sát tranh phóng to hình 41.1 Quan sát mẫu vật. -> Nêu tên các bộ phận của bàn là. ? Vật liệu làm dây đốt nóng. ? Vị trí của dây đốt nóng. GV: Giải thích ống chứa dây đốt nóng bằng mica hay đất chịu nhiệt. HS: Thực hiện yêu cầu tìm hiểu ? Vỏ bàn là được làm bằng vật liệu gì ? ? Trên bàn là còn có những bộ phận nào khác ? Nhiệt năng là năng lượng đầu vào hay đầu ra của bàn là điện và được sử dụng để làm gì. HS: Nêu số liệu KT theo SGK HS: Nêu công dụng của bàn là ? -> Cách sử dụng cho phù hợp I. Đồ dùng loại điện - nhiệt. 1. Nguyên lý làm việc - Dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện chạy trong dây dẫn -> điện năng -> nhiệt năng. - Dây đốt nóng làm bằng dây điện trở. 2. Dây đốt nóng a. Điện trở của dây đốt nóng làm bằng dây điện trở. R = P (W) R: điện trở (W) p: điện trở suất (Wm) l: chiều dài dây (m) s: tiết diện dây (m2) b. Các yêu cầu kỹ thuật của dây đốt nóng. - Làm bằng vật liệu dẫn điện có điện trở suất lớn. - Chịu được nhiệt độ cao. II. Bàn là điện 1. Cấu tạo: dây đốt nóng( dây điện trở) vỏ a. Dây đốt nóng -Hợp kim Niken- crom chịu được nhiệt độ cao 1000oC đến 1100oC. - Đặt trong ống hoặc rãnh bàn là, cách điện với vỏ. b. Vỏ bàn là: - Đế làm bằng gang hoặc đồng mạ crom. - Nắp bằng đồng hoặc bằng nhựa chịu nhiệt. - Đèn tín hiệu, rơle nhiệt, núm điều chỉnh và tự động phun nước 2. Nguyên lý làm việc: - Khi đóng điện dòng điện chạy trong dây đốt nóng -> dây đốt nóng tỏa nhiệt, nhiệt này tích vào đế của bàn là làm nóng bàn là 3. Các số liệu kỹ thuật: Uđm: 127V; 220V Pđm: 300w đến 1000w 4. Sử dụng: - Usd = Uđm - Không để trực tiếp xuống bàn. - t0 phù hợp với vải. - Giữ gìn mặt đế bàn là sạch và nhẵn 4. Củng cố: HS: đọc "ghi nhớ", có thể em chưa biết. 5.HDVN : Dặn dò: Chuẩn bị bài 44 Soạn: 23/0302014 Tiết 40-Bài 44: Đồ dùng Điện loại điện - cơ: quạt điện, máy bơm nước Ngày giảng Lóp- Sĩ số 8A 8B 8C I. Mục tiêu: - Kiến thức: Biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc và cách sử dụng của động cơ điện một pha. Biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc và cách sử dụng quạt điện. -Kỹ năng: Biết cách sử dụng các đồ dùng điện- cơ đúng yêu cầu kỹ thuật và đảm bảo an toàn. - Thái độ: Có ý thức tuân thủ các quy định về an toàn điện Có ý thức sử dụng các đồ dùng điện đúng số liệu kỹ thuật II. Chuẩn bị : + Đối với giáo viên: Tranh vẽ phóng to hình 44.1- 44.7 SGK Mô hình động cơ điện 1 pha, Quạt điện, + Đối với học sinh: Tìm hiểu đồ dùng loại điện cơ trong gia đình III. Tiến trình bài học 1. ổn định tổ chức lớp: 2 . Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu tạo, nguyên lý làm việc của bàn là điện 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản HS: Đọc SGK - Quan sát hình 44.1 - Kể tên các bộ phận chính của động cơ điện GV: - Cho H quan sát các lá thép Stato - Ghép các lá thép thành Stato HS:- Nhận xét cấu tạo - Đọc SGK - Nêu cấu tạo cuộn dây GV: Nêu chú ý mở rộng với động cơ công suất nhỏ, động cơ công suất lớn HS: Quan sát hình 44.2 - Nêu cấu tạo của rôto - Quan sát mẫu vật, chỉ cấu tạo trên mẫu vật HS: Nhớ lại nguyên lí đồ điện - nhiệt - Nêu nguyên lí đồ dùng điện theo ý hiểu GV: Giải thích, cho VD về tác dụng từ của dòng điện (Điện năng thành cơ năng chạy các máy công tác) HS: Đọc số liệu kĩ thuật ghi trên động cơ, giải thích ý nghĩa HS: Đọc phần sử dụng ? Tác dụng của động cơ điện ? Các chú ý khi sử dụng động cơ điện HS: Quan sát quạt điện ở 3 trạng thái - Nguyên vẹn, đứng yên - Đang chạy - Đã bị tháo rời ? Nhận xét, cấu tạo HS: Đọc SGK Chức năng của động cơ điện là gì, chức năng cánh quạt là gì? HS: Trả lời. - Nêu nguyên lí làm việc GV: Khi sử dụng quạt phải chú ý điều gì? HS: Trả lời I. Động cơ điện một pha 1. Cấu tạo - Stato (Phần tĩnh) - Rôto (Phần quay) a. Stato ( phần đứng yên) - Lõi thép: Ghép bằng các lá thép kĩ thuật điện hình trụ rỗng, có cực quấn dây điện từ - Dây quấn: Làm bằng dây điện từ đặt cách điện với lõi thép b. Rôto ( phần quay) - Lõi thép: Ghép bằng các lá thép kĩ thuật điện thànn khối trụ, mặt ngoài có các rãnh - Dây quấn rôto kiểu lồng sóc gồm các thanh dẫn bằng đồng , nhôm đặt trong rãnh của lõi thép, nối với nhau bằng vòng ngắn mạch ở hai đầu 2. Nguyên lí làm việc Khi đóng điện, dòng điện chạy trong dây quấn stato và dòng điện cảm ứng trong dây quấn rôto, tác dụng từ của dòng điện làm cho động cơ quay 3. Số liệu kĩ thuật: Uđm: 127V; 220V Pđm: 20W-300W 4. Sử dụng: - Đúng Uđm - Không để quá tải - Kiểm tra, tra dầu mỡ định kì - Đặt chắc chắn ở chỗ sạch, khô - Kiểm tra trước khi dùng II. Quạt điện: 1 Cấu tạo - Động cơ điện - Cánh quạt: Lắp với trục động cơ điện và được làm bằng nhựa hoặc kim loại - Lưới bảo vệ - Điều chỉnh tốc độ..vv 2 Nguyên lí làm việc - Khi đóng điện, động cơ điện quay, kéo cánh quạt quay theo tạo ra gió làm mát. 3.Sử dụng - Cánh quạt quay nhẹ nhàng không bị dung, bị lắc, bị vướng cánh. III. Máy bơm nước: Học sinh tự đọc SGK 4. củng cố : HS: Đọc phần ghi nhớ GV:- Hướng dẫn H trả lời câu hỏi cuối bài 5. HDVN : Chuẩn bị bài 46: máy biến áp Soạn: 23/03/2014 Tiết 41-Bài 46: máy biến áp Ngày giảng Lóp- Sĩ số 8A 8B 8C I. Mục tiêu: - Kiến thức: Học sinh hiểu được cấu tạo, nguyên lí làm việc của máy biến áp một pha - Kỹ năng : Biết được chức năng và cách sử dụng máy biến áp một pha - Thái độ : Có ý thức tuân thủ các nguyên tắc an toàn khi sử dụng máy biến áp một pha Có ý thức tiết kiệm điện năng. II. Chuẩn bị : + Đối với giáo viên: Mô hình: Máy biến áp + Đối với học sinh: Tìm hiểu về máy biến áp sử dụng trong gia đình III. Tiến trình bài học 1. ổn định tổ chức lớp: 2 . Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu tạo và nguyên lý làm việc của động cơ điện một pha 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản ? Nêu chức năng của máy biến áp HS: Đọc SGK - Quan sát hình 46.1 ? Mô tả phần bên ngoài của máy biến áp GV: Giải thích chức năng của các bộ phận Phần phụ: - Đồng hồ điện - ổ điện - áp tô mát HS:- Quan sát hình 46.2 ? Kể tên các bộ phận chính ? Vật liệu làm lõi ? Cách ghép thành lõi thép ? Chức năng của lõi thep GV: Cho HS quan sát mẫu vật - Giải thích sự cần thiết phải ghép lõi thép chứ không đúc thành khối (Tránh dòng xoáy Fuco) HS: Quan sát hình 46.3, đọc SGK - Xác định dây quấn sơ cấp và dây quấn thứ cấp trên mẫu vật GV: Giải thích sơ đồ mạch điện hình 46.4 HS:- Đọc các số liệu kĩ thuật ghi trên máy biến áp - Giải thích các số liệu kĩ thuật đó HS: - Đọc SGK. MBA dùng để làm gì? Để MBA làm việc ổn định bền lâu cần chú ý gì? GV: Giải thích MBA một pha là thiết bị dùng để biến đổi điện áp của dòng xoay chiều một pha 1. Cấu tạo - MBA gồm hai bộ phận chính: - Lõi thép và dây quấn. a. Lõi thép - Ghép bằng các lá thép kĩ thuật điện cách điện với nhau - Dùng để dẫn từ cho các MBA b. Dây quấn - Bằng dây điện từ - Quấn quanh lõi thép - Dây quấn sơ cấp: + Nối với nguồn điện, có điện áp là U1 và số vòng dây là N1 - Dây quấn thứ cấp: + Lấy điện ra, có điện áp là U2 và số vòng dây là N2 2. Các số liệu kĩ thuật Pđm (VA, KVA) Uđm ( V) Iđm ( A ) 3. Sử dụng - Usd<= Uđm - Psd< Pđm - Giữ sạch sẽ, khô ráo - Máy mới hoặc để lâu không sử dụng, trước khi dùng cần phải dùng bút thử điện kiểm tra điện có rò ra vỏ hay không 4. Củng cố: HS: Đọc phần ghi nhớ, đọc phần ‘có thể em chưa biết’ 5. HDVN: Chuẩn bị trước bài 48 Soạn: 30/03/2014 Tiết 42- Bài 48: Sử dụng hợp lý điện năng Ngày giảng Lóp- Sĩ số 8A 8B 8C I. Mục tiêu: - Kiến thức: Biết sử dụng điện năng một cách hợp lí. - Thái độ : Có ý thức tiết kiệm điện năng. II. Chuẩn bị : + Đối với giáo viên: Bảng phụ III. Tiến trình bài học 1. ổn định tổ chức lớp: 2 . Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu tạo, cách sử dụng của máy biến áp một pha? 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản Em hãy cho biết: +) Thời điểm nào dùng điện năng nhiều nhất? +) Thời điểm nào dùng ít điện? Gv hỏi. +) Thời điểm dùng điện năng nhiều nhất gọi là gì? Vậy giờ cao điểm vào khoảng thời gian nào? mấy giờ? Hãy giải thích tại sao khoảng thời gian trên là giờ cao điểm? ? Các đặc điểm của giờ cao điểm tiêu thụ điện năng mà em thấy ở gia đình là gì? ? Làm thế nào để sử dụng điện năng hợp lí? Em hãy lấy ví dụ minh hoạ? GV Giờ cao điểm điện áp của mạng điện giảm xuống ảnh hưởng xấu đến chế độ làm việc của các thiết bị dùng điện. GV: Tại sao phải giảm tiêu thụ điện năng ở giờ cao điểm? Phải thực hiện bằng biện pháp gì? GV: Tại sao phải dùng đồ dùng điện có hiệu suất cao? GV: Hãy phân tích các việc làm dưới đây và ghi chữ lãng phí điện năng(LP), hoặc tiết kiệm điện năng(TK) vào ô vuông. (GV ghi vào bảng phụ) GV:Nhấn mạnh các việc tiết kiệm HS phải làm. I. Nhu cầu tiêu thụ điện năng 1. Giờ cao điểm tiêu thụ điện năng. - Giờ cao điểm từ 18 đến 22 giờ. Khoảng thời gian trên tiêu thụ điện năng nhiều nhất trong ngày, gọi là giờ cao điểm 2.Những đặc điểm của giờ cao điểm Điện áp của mạng điện giảm xuống, ảnh hưởng xấu đến chế độ làm việc của đồ dùng điện, đèn sáng yếu hơn, tốc độ quay của quạt điện chậm hơn, thời gian đun nước sôi của bếp điện lâu hơn II.Cách sử dụng hợp lí và tiết kiệm điện năng - Giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm - Sử dụng đồ dùng điện hiệu suất cao để tiết kiệm điện năng - Không sử dụng lãng phí điện năng. Ví dụ: Sử dụng đèn huỳnh quang tiêu thụ điện năng ít hơn bốn năm lần đèn sợi đốt. HS: Cả lớp cùng làm vào vở. Một HS lên bảng trình bày. - Tan học không tắt đèn phòng học. - Khi xem ti vi, tắt đèn phòng học tập. - Bật đèn ở phòng tắm, phòng vệ sinh suốt ngày đêm -Khi ra khỏi nhà, tắt đền các phòng. 4. Củng cố: HS: Đọc phần ghi nhớ, đọc phần ‘có thể em chưa biết’ 5. HDVN: Chuẩn bị trước bài thực hành 49 Soạn: 06/04/2014 Tiết43- Bài 49: Thực hành: Tính toán tiêu thụ điện năng trong gia đình Ngày giảng Lóp- Sĩ số 8A 8B 8C I. Mục tiêu: - Kiến thức: Tính toán được điện năng tiêu thụ trong gia đình - Kỹ năng :Tính toán toàn bộ điện năng trong một gia đình, một phòng học. - Thái độ: Có thể áp dụng trong thực tiễn gia đình, tính toán thành thạo. Có ý thức tiết kiệm điện năng. Có ý thức giữ gìn vệ sinh nơi làm việc II. Chuẩn bị : + Đối với giáo viên: : Tìm hiểu nhu cầu điện năng trong gia đình, Biểu mẫu cụ thể tính toán điện năng ở mục III III. Tiến trình bài học 1. ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cơ bản GV: Chia lớp thành những nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4-5 học sinh, các nhóm kiểm tra việc chuẩn bị thực hành của mỗi thành viên. GV: Kiểm tra các nhóm, nhắc lại nội quy an toàn và hướng dẫn trình tự làm bài thực hành cho các nhóm học sinh. GV: Điện năng được tính bởi những công thức nào? HS: Trả lời GV: Lấy ví dụ minh hoạ cách tính. VD: U = 220V - P= 40 W trong tháng 30 ngày, mỗi ngày bật 4 giờ. GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập tính toán tiêu thụ điện năng trong gia đình mình. GV: Đặt câu hỏi về công xuất điện và thời gian sử dụng trong ngày của một số đồ dùng điện thông dụng nhất để học sinh trả lời. GV: Hướng dẫn các em thống kê đồ dùng điện gia đình mình và ghi vào mục 4 báo cáo thực hành. -GV Quan sát, theo dõi, uốn nắn Học sinh làm việc theo nhóm và ghi kết quả vào mẫu báo cáo thực hành Nhắc nhở hs nội quy an toàn lao động GV: Nhận xét đánh giá sự chuẩn bị dụng cụ, vật liệu tinh thần, thái độ, an toàn vệ sinh lao động. GV: Hướng dẫn học sinh tự đánh giá kết quả thực hành của các nhóm dựa trên mục tiêu bài học. Thu báo cáo về nhà chấm lấy điểm kiểm tra thực hành hệ số 1 A. Giai đoạn hướng dẫn ban đầu: I. Chuẩn bị. - SGK II. Nội dung và trình tự thực hành. 1. Điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện. - Điện năng là công của dòng điện. Điện năng được tính bởi công thức. A = P.t T: Thời gian làm việc P: Công xuất điện của đồ dùng điện. A: Điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện trong thời gian t đơn vị tính W, Wh, KWh. 2. Tính toán tiêu thụ điện năng trong gia đình. VD: Tính điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong 1 phòng học 220V - 100W trong 1 tháng 30 ngày mỗi ngày bật 5 giờ. P = 100W T = 5 x 30 = 150 h Điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong 1 thàng là. A = 100 x 150 = 15000 Wh A = 15 KWh. B. Giai đoạn tổ chức thực hành 1. Tính toán tiêu thụ điện năng trong gia đình. a. Tiêu thụ điện năng của các đồ dùng điện trong ngày tt Tên đồ Dùng điện Công suất dòng điện Pw Số lượng T/g sử dụng trong ngày t(h) Tiêuthụđiện năng trong ngày(wh) 1 Đèn sợi đốt 60 2 2 2400 2 Đèn ống huỳnh quang 45 8 4 1440 3 Quạt trần 65 4 2 520 4 Quạt bàn 80 2 2 3200 5 Tủ lạnh 120 1 24 2880 6 Ti vi 70 1 4 280 7 Bếp điện 1000 1 1 1000 8 Nồi cơm điện 630 1 1 630 9 Bơm nước 250 1 0,5 125 10 Ra đi ô cát xét 50 1 1 50 a. Tiêu thụ điện năng của gia đình trong ngày : 12525 Wh b. Tiêu thụ điện năng của gia đình trong tháng( 30 ngày): 375750 Wh = 375,75 kWh C. Giai đoạn kết thúc thực hành Sự chuẩn bị dụng cụ vật liệu Tinh thần, thái độ An toàn vệ sinh lao động 4. Củng cố: - GV: Nhận xét buổi thực hành 5. HDVN: Chuẩn bị tiết sau kiểm tra thực hành Soạn: 06/04/2014 Tiết 44-kiểm tra thực hành Ngày giảng Lóp- Sĩ số 8A 8B 8C I. Mục tiêu: - Kiến thức: Học sinh nắm được cách sử dụng dụng cụ bảo vệ an toàn điện. Tính toán điện năng tiêu thụ . - Kỹ năng: Phân tích, trình bày -Thái độ: Giáo dục tính trung thực, tự lập, nghiêm túc. . II. Chuẩn bị : + Đối với giáo viên: Đề kiểm tra, đáp án, biểu điểm + Đối với học sinh: Nghiên cứu bài, học thuộc bài thực hành phần kĩ thuật điện III. Tiến trình bài giảng : 1. ổn định tổ chức lớp: 2. Bài mới: GV nhắc nhỏ nội quy giờ kiểm tra MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA THỰC HÀNH MễN CễNG NGHỆ 8 Cõp độ Chủ đề Nhận biết Thụng hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL TN TL TN TL 1 Đồ dựng điện gia đỡnh Sơ đồ mạch điện đốn ống huỳnh quang Chức năng cỏc bộ phận đốn ống huỳnh quang Số cõu Điểm 1 3 1 2 5 5 2 tớnh toỏn điện năng tiờu thụ Tớnh toỏn điện năng tiờu thụ trong gia đỡnh Số cõu Điểm 1 5 10 5 Tổng số cõu Tổngsố điểm Tỉ lệ : 1 3 30 1 2 20 1 5 50 3 10 100 Đề kiểm tra : 1. Nờu chức năng các dụng cụ điợ̀n trong bảng sau : 2đ Stt Tờn gọi chức năng 1 ễ́ng đèn huỳnh quang 2 chṍn lưu điợ̀n cảm 3 Stắc te 4 Đui đèn ~ 1 3 2 2. Tìm hiờ̉u sơ đụ̀ mạch điợ̀n của đèn ụ́ng huỳnh quang : Có mṍy phõ̀n tử , cách mắc các phõ̀n tử đó ? ( 3đ ) . . 3. Tính toán điợ̀n năng tiờu thụ trong gia đình: 5 đ TT Tờn đụ̀ dùng điợ̀n Cụng suṍt điợ̀n (W) sụ́ lượng thời gian sử dung trong ngày : h Tiờu thụ điợ̀n năng trong ngày : Wh 1 Đèn ụ́ng huỳn quang 40 4 8 2 Đèn sợi đụ́t 60 3 2 3 Quạt bàn 60 4 2 4 Quạt trõ̀n 80 2 1 5 Tủ lạnh 120 1 18 6 Tivi 80 2 5 7 Nụ̀i cơm điợ̀n 650 1 1 8 Bàn là điợ̀n 1000 1 1 9 Ấm điợ̀n 800 1 0.5 10 Máy vi tính 450 1 4 - Tiờu thụ điợ̀n năng của gia đình trong ngày :.............................. ( KWh ) - Tiờu thụ điợ̀n năng trong tháng (30 ngày) của gia đình : .( KWh ) -. Tính tiờ̀n điợ̀n phải trả trong tháng của gia đình .Biờ́t 1KWh giá 1450đ :. Đỏp ỏn , biểu điểm : Câu 1:( 2điểm) Stt Tờn gọi Chức năng 1. 0.5đ ống đèn huỳnh quang - Biến đổi điện năng thành quang năng. Tạo ra dòng tử ngoại giữa 2 cực của đèn tác dụng vào lớp bột huỳnh quang để phát sáng. 2. (0.5đ) chấn lưu - Nhờ tính điện cảm của chấn lưu tạo ra điện áp lớn đặt lên 2 điện cực ống đèn ph
Tài liệu đính kèm: