Công Nghệ 8 - Lê Quang Vinh - Trường THCS Tân Lâm - Quảng Trị

A. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:

-Học sinh có khái niệm về bản vẽ kỹ thuật.

2. Kỹ năng :

-Biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và đời sống.

3. Thái độ :

-Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn Vẽ kỹ thuật.

B. PHƯƠNG PHÁP : Hoạt động nhóm, đàm thoại.

C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH

1. Giáo viên :

 - Nghiên cứu sách giáo khoa.

 - Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ các hình ( SGK ).

2. Học sinh : Đọc truớc bài 1

D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :

 I. Ổn định lớp : Sĩ số. ( 1/ )

 II. Kiểm tra bài cũ

 III. Bài mới :

1. Đặt vấn đề : ( 2/ )

Giáo viên giới thiệu môn học Công nghệ 8

2. Triển khai bài :

a. Hoạt động 1: Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất 18'

 

doc 115 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1737Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Công Nghệ 8 - Lê Quang Vinh - Trường THCS Tân Lâm - Quảng Trị", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
: 
Hoạt động 1 : Hệ thống hoá kiến thức : ( 12/ )
GV dùng sơ đồ sau để tóm tắt những kiến thức chính đã được học :
Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống
Bản vẽ các khối hình học
Bản vẽ kĩ thuật
Vẽ kĩ thuật
 Bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất
 Bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống 
 Hình chiếu
	 Bản vẽ các khối đa diện 
	 Bản vẽ các khối tròn xoay	
 Khái niệm về bản vẽ kĩ thuật 
 Bản vẽ chi tiết
 Biểu diễn ren
 Bản vẽ lắp
	 Bản vẽ nhà
Hoạt động 2 : Hướng dẫn trả lời câu hỏi: ( 16/ )
Hoạt động của thầy, trò
Nội dung chính
- GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi phần ôn tập
Câu 1 : Vì sao phải học vẽ kĩ thuật ?
Câu 2 : Thế nào là bản vẽ kĩ thuật ? bản vẽ kĩ thuật dùng để làm gì ?
Câu 3 : Thế nào là phép chiếu vuông góc ? phép chiếu này dùng để làm gì ?
Câu 4 : Các khối hình học thường gặp là những khối nào ? 
Câu 5 : Hãy nêu đặc điểm hình chiếu của khối đa diện ?
Câu 6 : Khối trong xoay thường được biểu diễn bằng các hình chiếu nào ?
Câu 7 : Thế nào là hình cắt? Hình cắt dùng để làm gì ?
Câu 8 : Kể một số loại ren thường dùng và công dụng của chúng?
Câu 9 : Ren được vẽ theo quy ước như thế nào ?
Câu 10 : Kể một số bản vẽ thường dùng và công dụng của chúng ?
Câu 1: Để ứng dụng vào sản xuất và đời sống.
Câu 2 : Trình bày các thông tin kĩ thuật dưới dạng hình vẽ và các ký hiệu theo các quy tắc thống nhất và thường vẽ theo tỷ lệ. Dùng trong sản xuất, thi công và sử dụng.
Câu 3 : Hình chiếu vuông góc có ba hình chiếu :
- Hình chiếu đứng.
- Hình chiếu cạnh.
- Hình chiếu bằng.
Hình cắt
Câu 4 : Khối hình học :
- Hình hộp chữ nhật.
- Hình lăng trụ đều.
- Hình chóp đều.
Câu 5 : ( SGK )
Câu 6 : Hình chiếu đứng và hình chiếu bằng.
Câu 7 : Hình biểu diễn vật thể ở phía sau mặt phẳng cắt. Dùng để biểu diễn rõ hơn phần bên trong của vật thể.
Câu 8 : ( SGK )
Câu 9 : 
* Đối với ren thấy :
- Đường đỉnh ren và đường giới hạn ren được vẽ bằng nét liền đậm.
- Đường chân ren vẽ bằng nét liền mảnh và vòng tròn chân ren chỉ vẽ 3/4 vòng
* Ren trong : ( Ren lổ )
Hình cắt và hình chiếu của ren lổ được vẽ như trên.
* Ren bị che khuất :
Trường hợp ren trục hay ren lổ bị che khuất thì các đường đỉnh ren, chân ren và giới hạn ren đều vẽ bằng nét đứt.
Câu 10 : 
- Bản vẽ chi tiêt : Dùng để thiết kế và gia công chi tiết.
- Bản vẽ lắp : Dùng để thiết kế và lắp ghép sản phẩm.
- Bản vẽ nhà : Dùng để thiết kế và thi công xây dựng.
IV . Cũng cố : 
GV tổ chức HS tự đánh giá bài của mình dựa vào mục tiêu của bài.
GV thu bài về chấm tiết tới nhận xét và trả bài.
HS : Tự vẽ phác mặt bằng ngôi nhà mình ở, phòng học ( nếu còn thời gian )
V. Dặn dò hướng dẫn học sinh học tập ở nhà ( 2/ )
Học sinh về nhà xem lại những bài đã học và trả lời các câu hỏi ở phần ôn tập (SGK ) tiết sau kiểm tra học kỳ 
E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 
 Tiết 27
	KIỂM TRA 1 TIẾT 
A. MỤC TIÊU : 
 1. Kiến thức 
- Nhằm cũng cố và đánh giá những kiến thức đã học trong phần vẽ kĩ thuật của học sinh.
2. Kỹ năng :
- Rèn luyện kĩ năng làm bài kiểm tra tự luận
 3.Thái độ : 
 - Giáo dục học sinh tính sáng tạo, trung thực.
B. PHƯƠNG PHÁP :
 - Tự luận
C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH : 
 1. Giáo viên : Nhận đề kiểm tra
2. Học sinh : Học kĩ các kiến thức đã được ôn tập
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 
I. Ổn định lớp : Sĩ số. ( 1/ )
 II. Bài cũ : 
 Thu tài liệu 
III. Bài mới : 
Nội dung đề kiểm tra và đáp án :
* Nội dung đề kiểm tra :
PHẦN TỰ LUẬN : 
Câu 1 : Hình biểu diễn của bản vẽ kĩ thuật gồm có bao nhiêu hình chiếu ? tên gọi và vị trí của các hình chiếu ở trên bản vẽ như thế nào ? ( 2đ )
Câu 2 : Thế nào gọi là hình cắt ? Hình cắt dùng để làm gì ? ( 2đ )
Câu 3 : Hãy vẽ các hình chiếu và ghi kí hiệu kích thước đối với hình nón? ( 2đ )
 IV . Cũng cố : 
 Thu bài kiểm tra.
 V. Dặn dò : 
	HS đọc trước bài 19 tiết sau học.
Ngày soạn: 
 Tiết 28
 CHƯƠNG V. TRUYỀN VÀ BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG
 Bài 29. TRUYỀN CHUYỂN ĐỘNG 	 
A. MỤC TIÊU : 
 1. Kiến thức 
- Hiểu được tại sao cần phải truyền chuyển động. Biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc và ứng dụng của một số cơ cấu truyền chuyển động trong thực tế.
 2. Kỹ năng : 
 - Rèn luyện kĩ năng quan sát
 3.Thái độ : 
 - Giáo dục tính tính đam mê ngành cơ khí
B. PHƯƠNG PHÁP :
Hoạt động nhóm, trực quan, đàm thoại, nêu vấn đề 
C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH : 
1. Giáo viên : 
- Nghiên cứu bài 29 sách giáo khoa, tài liệu tham khảo.
- Lập kế hoạch dạy bài 29.
- Đồ dùng dạy học: 
+ Tranh vẽ : Bộ truyền động bánh đai, truyền động bánh răng, truyền động xích.
+ Mô hình bộ truyền động đai, truyền động bánh răng và truyền động xích.
2. Học sinh : 
Đọc truớc bài 29 SGK, và sưu tầm một số chi tiết trên 
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 
I. Ổn định lớp : Sĩ số. ( 1/ )
II. Bài cũ : 
 III. Bài mới : 
1. Nêu vấn đề : ( 2/ )
- Máy thường gồm một hay nhiều cơ cấu. Trong cơ cấu, chuyển động được truyền từ vật này sang vật khác. Trong hai vật nối với nhau bằng khớp động, ngưòi ta gọi vật truyền chuyển động là vật dẫn, còn vật nhận chuyển động là vật bị dẫn. Tuỳ theo yêu cầu kĩ thuật, chuyển động của vật bị dẫn có thể giống hoặc khác với chuyển động của vật dẫn. Nếu chuyển động của chúng thuộc cùng một dạng, ta gọi đó là cơ cấu truyền chuyển động, nếu không gọi là cơ cấu biến đổi chuyển động.
Bài này chúng ta nghiên cứu những cơ cấu truyền chuyển động. 
 2. Triển khai bài : 
Hoạt động 1 : Tìm hiểu tại sao cần truyền chuyển động: 
Cách thức hoạt động của thầy và trò
- GV: cho Hs quan sát hình 29.1 SGK và trả lời các câu hỏi sau :
+ Tại sao cần chuyền động quay từ trục giữa đến trục sau ?
+ Tại sao số răng của đĩa lại nhiều hơn số răng của liïp ?
- HS: trả lời, GV: nhận xét và đưa ra kết luận :
- GV: Do tốc độ cần thiết của các bộ phận công tác nói chung có khác với tốc độ của động cơ tiêu chuẩn, nếu chế tạo động cơ có tốc độ thấp thì kích thước lớn hơn và giá thành đắt.
Nội dug kiến thức
- Các bộ phận của máy thường đặt xa nhau.
- Khi làm việc chúng cần có tốc độ quay khác nhau.
b.Hoạt động 2 : Tìm hiểu bộ truyền chuyển động : 
- GV:cho HS quan sát hình 29.2 SGK , mô hình bánh ma sát hoặc mô hình truyền động đai và trả lời các câu hỏi sau:
+ Bộ truyền động gồm bao nhiêu chi tiết ?
+ Tại sao khi quay bánh dẫn, bánh bị dẫn lại quay theo ?
+ Quan sát xem bánh nào có tốc độ quay nhanh hơn và chiều quay của chúng ra sao ?
- GV: phân tích vật dẫn và vật bị dẫn trên hình vẽ.
- HS: thảo luận theo nhóm và từ đó nêu cấu tạo và nguyên lý làm việc của bộ truyền.
- GV: nhận xét, kết luận và ghi tỷ số truyền.
- Từ hệ thức trên em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa đường kính bánh đai và số vòng quay của chúng ? Muốn đảo chiều chuyển động của bánh bị dẫn, ta mắc dây đai theo kiểu nào ?
- GV: cho HS vận hành mô hình: Nêu ưu, nhược điểm của bộ truyền đai.
-HS: kể một số bộ phận của máy có sử dụng truyền dây đai.
Để khắc phục sự trượt của truyền động ma sát, người ta dùng các bộ truyền động ăn khớp. 
- HS: quan sát hình 293a, b SGK và mô hình cơ cấu xích, bánh răng ăn khớp. GV: giới thiệu mô hình và đặt câu hỏi :
+ Hoàn thành các câu hỏi SGK 
+ Để hai bánh răng ăn khớp được với nhau hoặc đĩa ăn khớp được với xích cần đảm bảo những yếu tố gì ? 
- HS: trả lời, GV nhận xét. (bước răng của hai bánh phải bằng nhau : t1 = t2 ).
- Từ hệ thức: nhận xét số răng với tốc độ quay của từng bánh.
* Lưu ý : truyền động xích chỉ dùng trong trường hợp hai trục song song, quay cùng chiều và xích và đĩa xích phải cùng nằm trên một mặt phẳng.
- HS: nêu ưu điểm của bộ truyền ăn khớp so với truyền động đai. ( i xác định, gọn nhẹ ).
- HS: kể một số truyền động ăn khớp trong thực tế ?
1. Truyền động ma sát - truyền động đai:
a. Cấu tạo :
- Bánh dẫn 1
- Bánh bị dẫn 2.
- Dây đai 3.
b. Nguyên lý làm việc :
( SGK )
Tỉ số truyền i được xác định :
c. Ứng dụng :
* ưu điểm : Cấu tạo đơn giản, làm việc êm, ít ồn, có thể chuyển động giữa các trục xa nhau. Dùng trong máy khâu, máy khoan, máy tiện, ê tô...
* Nhược điểm : Khi ma sát giữa bánh và dây đai không đủ thì i thay đổi.
2. Truyền động ăn khớp :
a. Cấu tạo :
* Truyền động bánh răng : Bánh dẫn 1, bánh bị dẫn 2.
* Truyền động xích : Đĩa dẫn 1, đĩa bị dẫn 2, xích 3.
b. Tính chất :
=> Bánh răng nào có số răng ít hơn sẽ quay nhanh hơn. 
c. Ứng dụng : ( SGK ) 
IV . Cũng cố : ( 4/ )
Học sinh đọc phần ghi nhớ ( SGK ).
- HS: tìm hiểu những bộ truyền động khác mà em biết ?
- Trong cơ cấu truyền chuyển động : Nếu đường kính của bánh đai, số răng của bánh răng lớn thì tốc độ quay như thế nào ?
- Hướng dẫn trả lời câu hỏi cuối bài học.
V. Dặn dò hướng dẫn học sinh học tập ở nhà 
- HS về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài học. Đọc trước bài 30 
E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 
 Tiết 29
 Bài 30. BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG
A. MỤC TIÊU : 
 1. Kiến thức 
Hiểu được cấu tạo, nguyên lý hoạt động và phạm vi ứng dụng của một số cơ cấu biến đổi chuyển động thường dùng.
 2. Kỹ năng : 
 - Rèn luyện kĩ năng quan sát
 3.Thái độ : 
 - Giáo dục tính tính đam mê ngành cơ khí
B. PHƯƠNG PHÁP :
Hoạt động nhóm, trực quan, đàm thoại, nêu vấn đề 
C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH : 
1. Giáo viên : 
- Nghiên cứu bài 30 sách giáo khoa, tài liệu tham khảo.
- Lập kế hoạch dạy bài 30.
- Đồ dùng dạy học: 
+ Tranh giáo khoa: 30.1; 30.2 ; 30.3 ; 30.4 SGK 
+ Mô hình : Cơ cấu tay quay con trượt, Bánh răng - thanh răng, vít - đai ốc.
2. Học sinh : 
Đọc truớc bài 30 SGK, và sưu tầm một số chi tiết trên 
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 
I. Ổn định lớp : Sĩ số. ( 1/ )
II. Bài cũ : 
Tại sao máy và thiết bị cần phải truyền chuyển động ?
- Thông số nào đặc trưng cho các bộ truyền chuyển động ? Viết công thức tính tỷ số truyền cho các bộ truyền chuyển động ?
 III. Bài mới : 
1. Nêu vấn đề : ( 2/ )
- Cơ cấu biến đổi chuyển động là khâu nối giữa động cơ và và các bộ phận công tác của máy. Thông thường động cơ thực hiện chuyển động quay đều còn các bộ phận công tác có nhiều dạng chuyển động khác nhau. Bài này chúng ta sẽ giới thiệu một số cơ cấu biến đổi chuyển động thường gặp trong máy.
 2. Triển khai bài : 
Hoạt động 1 : Tìm hiểu tại sao cần biến đổi chuyển động : 
Cách thức hoạt động của thầy và trò
- GV: cho HS quan sát hình 30.1 SGK, mô hình và đọc những thông tin mục I SGK và trả lời các câu hỏi sau :
+ Tại sao chiếc kim máy khâu lại chuyển động tịnh tiến được ?
+ Hãy mô tả chuyển động của bàn đạp, thanh truyền và bánh đai ?
- HS: trả lời, sau đó điền các thông tin cần thiết vào chổ ( .... ) SGK. 
- HS: Các chuyển động trên đều bắt nguồn từ một chuyển động ban đầu, đó là chuyển động gì ? ( Chuyển động bấp bênh của bàn đạp )
- GV: nhận xét và đưa ra kết luận :
Nội dug kiến thức
Vậy trong máy cần cơ cấu biến đổi chuyển động để biến đổi một dạng chuyển động ban đâìu ( thường chuyển động quay tròn đều ) thành các dạng chuyển động khác ( chuyển động tịnh tiến, chuyển động lắc ). Cho các bộ phận công tác của máy.
Gồm :
- Cơ cấu biến đổi chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến và ngược lại.
- Cơ cấu biến đổi chuyển động quay thành chuyển động lắc và ngược
 b. Hoạt động 2 : Tìm hiểu một số cơ cấu biến đổi chuyển động : 
- HS quan sát hình 30.2 SGK , mô hình đọc các thông tin trong mục II SGK và trả lời các câu hỏi sau:
+ Mô tả cấu tạo của cơ cáu tay quay con trượt ?
- GV: nhận xét, kết luận câïu tạo trên hình vẽ.
- HS: đọc thông tin SGK.
- GV: phân tích trên sơ đồ.
- Khi tay quay1 quay đều, con trượt 3 sẽ chuyển động như thế nào ? Khi nào con trườt 3 đổi hướng chuyển động ? ( Khi tay quay quay đều con trượt chuyển động không đều, khi tay quay và thanh truyền duổi thẳng ).
- GV: đưa ra khai niệm điểm chết. 
- Cơ cấu này ứng dụng trên những máy nào mà em biết ? Hãy kể thêm những cơ câïu biến đổi chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến ?
- GV: nhận xét và nêu cơ cấu khác : Cơ cấu bánh răng - thanh răng, vít - đai ốc...
- HS: trả lời câu hỏi SGK .
- HS: quan sát hình 30.4 SGK và mô hình, trả lời các câu hỏi sau :
+ Cơ cấu tay quay thanh lắc gồm có mấy chi tiết ?
- GV: gợi ý HS trả lời. GV: kết luận.
- Em hãy cho biết khi tay quay 1 quay một vòng thì thanh lắc 3 chuyển động như thé nào ? 
- Khi tay quay 1 quay đều thì thanh lắc có chuyển động đều không ?
- Có thể biến chuyển động lắc của thanh lắc 3 thành chuyển động quay của tay quay 1 được không ?
- GV: gợi ý HS trả lời, GV: kết luận .
- Cơ cấu này thường dùng trong máy, thiết bị nào ?
- GV: giới thiệu cơ cấu cam - cần lắc.
1. Biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến ( Cơ cáu tay quay 
- con trượt ):
a. Cấu tạo :
- Tay quay 1
- Thanh truyền 2
- Con trượt 3.
- Giá đỡ 4 .
2. Nguyên li làm việc :
 ( SGK )
2. Ứng dụng : Đựơc dùng trong máy khâu, máy cưa gỗ, ô tô, máy hơi nước...
2. Biến chuyển động quay thành chuyển động lắc : ( Cơ cấu tay quay thanh lắc :
a. Cấu tạo :
- Tay quay 1
- Thanh truyền 2
- Thanh lắc 3.
- Giá đỡ 4 .
b. Nguyên lí làm việc :
 ( SGK ) 
c. Ứng dụng : Máy dệt, máy khâu đạp chân, xe đẩy...
IV . Cũng cố : ( 4/ )
- Học sinh đọc phần ghi nhớ ( SGK ).
- HS: tìm hiểu những bộ biến đổi chuyển động trong máy mà em biết ?
- Hướng dẫn trả lời câu hỏi cuối bài học.
V. Dặn dò hướng dẫn học sinh học tập ở nhà 
- HS về nhà học kỉ bài, và trả lời các câu hỏi cuối bài học. 
- Đọc trước bài 31 SGK , chuẩn bị báo cáo thực hành ở mục III SGK 
E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Ngày soạn: 
 Tiết 30
 	Thực hành:
TRUYỀN VÀ BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG
A. MỤC TIÊU : 
 1. Kiến thức 
- Hiểu được cấu tạo và nguyên lí làm việc của một số bộ truyền và biến đổi chuyển động.
2. Kỹ năng :
 - Tháo lắp được và kiểm tra tỉ số truyền của các bộ truyền động.
 3.Thái độ : 
Có tác phong làm việc theo quy trình.Giáo dục tính đam mê học vẽ kĩ thuật
B. PHƯƠNG PHÁP :
Thực hành hướng dẫn theo cá nhân. 
C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH : 
 1. Giáo viên : 
Nghiên cứu bài 31, Giáo án bài giảng, dụng cụ thực hành
2. Học sinh : 
- Đọc truớc bài thực hành và chuẩn bị trước như trong bài đã ghi. Chuẩn bị truớc báo cáo thực hành theo mẫu bảng ở SGK.
 D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 
I. Ổn định lớp : Sĩ số. ( 1/ )
 II. Bài cũ : 
 III. Bài mới 
 1. Đặt vấn đề : 
 2. Triển khai bài : 
 a.Hoaût âäüng 1 : Hæåïng dáùn ban âáöu :
GV: Nêu mục tiêu bài học.
HS: Tìm hiểu, ghi nhớ.
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm HS.
HS: Báo cáo sự chuẩn bị.
GV: Hướng dẫn HS cách thực hiện thông qua các thao tác mẫu, giải thích.
HS: Quan sát, tìm hiểu và ghi nhớ.
GV: Lưu ý cho HS khi thực hiện cần đảm bảo đúng quy trình và an toàn.
HS: Tìm hiểu, ghi nhớ.
GV: Hướng dẫn HS ghi báo cáo kết qủa thực hành.
HS: Ghi nhớ các hướng dẫn của GV và chuẩn bị thực hành theo nhóm.
I. Mục tiêu.
- Sgk.
II. Nội dung.
1. Đo đường kính bánh đai, đến số răng của bánh răng và đĩa xích.
- Dùng thước đo.
- Đếm số răng.
2. Lắp và kiểm tra tỉ số truyền của các bộ truyền chuyển động.
- Bộ truyền động đai.
- Bộ truyền động ăn khớp.
3. Tìm hiểu cấu tạo và nguyên lý hoạt động của động cơ 4 kỳ.
4. Báo cáo.
- Mẫu báo cáo: sgk.
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập. ( 30’ )
GV: Tổ chức cho các nhóm HS thực hiện.
HS: Nhận dụng cụ, thực hiện theo hướng dẫn và yêu cầu của GV.
GV: Quan sát, kiểm tra, uốn nắn quá trình thực hiện của các nhóm HS.
HS: Trình bày bản báo cáo, đánh giá, nhận xét chéo giữa các nhóm.
GV: Bổ sung, thống nhất.
HS: Ghi nhơ.
IV. Luyện tập thực hành.
1. Lắp và kiểm tra tỉ số truyền của các bộ truyền chuyển động.
- Bộ truyền động đai.
- Bộ truyền động ăn khớp.
2. Trả lời câu hỏi trong sgk.
4. Báo cáo, nhận xét.
- Các nhóm báo cáo kết qủa.
- Đánh giá, nhận xét kết qủa đạt được.
IV . Cũng cố : ( 4/ )
- HS: tìm hiểu những bộ biến đổi chuyển động trong máy mà em biết ?
- Hướng dẫn trả lời câu hỏi cuối bài học.
V. Dặn dò hướng dẫn học sinh học tập ở nhà 
- HS về nhà học kỉ bài, và trả lời các câu hỏi cuối bài học. 
E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 	 PHẦN III. KĨ THUẬT ĐIỆN
 Tiết 31
 Bài 32. VAI TRÒ CỦA ĐIỆN NĂNG 
 TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG
 A. MỤC TIÊU : 
 1. Kiến thức 
- Biết được quá trình sản xuất và truyền tải điện năng. Hiểu được vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống 
 2. Kỹ năng : 
 - Rèn luyện kĩ năng quan sát
 3.Thái độ : 
 - Giáo dục ý thức tiết kiệm điện năng của học sinh.
B. PHƯƠNG PHÁP :
- Trực quan, đàm thoại, nêu vấn đề 
C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH : 
1. Giáo viên : 
- Nghiên cứu bài 32 sách giáo khoa, tài liệu tham khảo
- Vẽ các hình 32.1; 32.2 ; ... Sưu tầm các tranh ảnh về các nhà máy sản xuất điện năng và hệ thống truyền tải điện năng.
2 Học sinh : 
 - Đọc truớc bài 32 SGK 
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 
I. Ổn định lớp : Sĩ số. ( 1/ )
II. Bài cũ : không 
 III. Bài mới : 
1. Nêu vấn đề : ( 2/ )
- Trong cuộc sống cũng như sản xuất chúng ta thấy điện năng được sử dụng rất rộng rãi, những thiết bị và đồ dùng điện sử dụng rất dễ dàng, tiện ích không gây ô nhiểm môi trường. Aính hưởng rất lớn đến nhiều ngành nghề khác.
-Vậy điện năng là gì, sản xuất điện năng như thế nào? chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học 
 2. Triển khai bài : 
 a. Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái niệm về điẹn năng và sản xuất điện năng :
Cách thức hoạt động của thầy và trò
- HS: năng lượng là gì ? ( Vật có khả năng sinh công )
- GV: đưa ra các dạng năng lượng ( nhiệt năng, quang năng năng lượng của gió, năng lượng của dòng nước... ) 
- HS: cho ví dụ về việc con người đã sử dụng các dạng năng lượng đó cho cuộc sống của mình ?
- Người ta đã sử dụng điện để làm gì ?
- Vậy điện năng là gì ?
- GV: nhận xét và kết luận:
- GV: Điện năng được sử dụng từ thế kỉ XVIII và góp phần thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của các ngành khác trong nèn kinh tế.
- GV: Để sản xuất điện năng người ta xây dựng các nhà máy để biến các dạng năng lượng khác thành điẹn năng.
- HS: quan sát hình 32.1 và trả lời câu hỏi : Chức năng của các thiết bị chính của nhà máy điện ( như lò hơi, tua bin, máy phát điện) là gì ?
- HS: Dựa vào thông tin mục a và quan sát hình 32.1, em hãy lập sơ đồ tót tắt quy trình sản xuất điện năng ở nhà máy nhiệt điện :
- HS: quan sát hình 32.2 và trả lời câu hỏi : Chức năng của các thiết bị chính của nhà máy điện ( đạp nước, tua bin, máy phát điện) là gì ?
- HS: Dựa vào thông tin mục b và quan sát hình 32.2, em hãy lập sơ đồ tót tắt quy trình sản xuất điện năng ở nhà máy thuỷ điện :
- GV: nhận xét và kết luận :
Nội dug kiến thức
1. Điện năng là gì ?
Năng lượng của dòng điện được gọi là điện năng.
2. Sản xuất điện năng :
a. Nhà máy nhiệt điện
b. Nhà máy thuỷ điện :
Quy trình sản xuất điện năng ở nhà máy nhiệt điện:
Nhiệt năng của than khí đốt
Đun
Nóng nước
Hàn 
nước
Làm
quay
Tua 
bin
Làm
quay
Máy
phát
điện
Phát
Điện
năng
Quy trình sản xuất điện năng ở nhà máy thuỷ điện :
Thuỷ năng của dòng
nước
Làm
quay
Tua 
bin
Làm
quay
Máy
phát
điện
Phát
Điện
năng
GV: giới thiệu quy trình sản xuất điện năng bằng nhà máy điện nguyên tử .
- Ngoài ra còn có nhiều dạng năng lượng khác trong tự nhiên có thể biến đổi thành điện năng.
- Qua các quy trình sản xuất điện năng trên em hãy nêu quy trình chung để sản xuất điện năng ?
b. Hoạt động 2 : Tìm hiểu truyền tải điện năng: 
- GV: giới thiệu địa điểm một số nhà máy sản xuất điện năng ( Thuỷ điện Thác bà, Hoà Bình, Yaly ... Nhiệt điện Phả Lại, Uông Bí...) Hỏi:
+ Các hà máy điện thường sản xuất ở đâu ? 
+ Điện năng được sản xuất ở nhà máy điện đến nơi sử dụng điện như thế nào? 
+ Cấu tạo của đường dây truỳen tải gồm những phần tứ gì ?
- GV: gợi ý HS: trả lời.
- GV: kết luận :
- Điện năng sản xuất ra được truyền tải bằng các đường cao áp, hạ áp đến nơi tiêu thụ ( Thành phố, khu công nghiệp, khu dân cư... )
- Đường dây cao áp : để giảm tổn thát điện năng, đường hạ áp để phù hợp với điện áp với đồ dùng điện.
c. Hoạt động 3 : Tìm hiểu vai trò của điện năng : 
- HS: lấy ví dụ về việc sử dụng điện năng vào các lĩnh vực của nền kinh tế, quốc dan, xã hội, gia đình...
- HS: Hoàn thành bài tập SGK.
- GV: nhận xét và kết luận về vai trò của điện năng .
- Điện năng là nguồn độn

Tài liệu đính kèm:

  • docCông Nghệ 8 - Lê Quang Vinh - Trường THCS Tân Lâm - Quảng Trị.doc