I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Biết được một số khái niệm về bản vẽ kĩ thuật
Giúp học sinh biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và đời sống.Có nhận thức đúng đắn đối với việc học môn vẽ kỹ thuật
-Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát,phân tích
-Thái độ: Giáo dục lòng say mê học tập.
Làm việc theo quy trình. yêu thích vẽ kỹ thuật
II. CHUẨN BỊ :
+ Đối với giáo viên:
- Tranh ảnh hình 1.1, 1.2, 1.3 SGK
+ Đối với học sinh:
- Đọc trước bài 1 SGK. Thước thẳng
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
ĐVĐ: Em muốn diễn đạt tư tưởng, tình cảm và truyền đạt một thông tin thì có thể biểu diễn như thế nào?
n tích, giới thiệu các cách hàn ? Em hãy so sánh mối ghép bằng hàn và mối ghép bằng đinh tán? ? Tại sao người ta không hàn quai soong vào soong mà phải tán đinh I. Mối ghép cố định Giống nhau: dùng ghép nối chi tiết Khác nhau: Mối ghép ren thì tháo được, còn mối ghép hàn thì muốn tháo phải phá bỏ mối ghép Mối ghép cố định gồm 2 loại: - Mối ghép tháo được: tháo rời các chi tiết ở dạng nguyên vẹn như trước khi ghép. - Mối ghép không tháo được:Muốn tháo rời chi tiết bắt buộc phải phá hỏng một thành phần nào đó của mối ghép. II. Mối ghép không tháo được. 1. Mối ghép bằng đinh tán a. Cấu tạo mối ghép - Chi tiết ghép dạng tấm - Đinh tán dạng hình trụ tròn đầu có mũ - Khi ghép thân đinh tán được luồn qua lổ tám ghép dùng búa tán đầu kia của đinh tán thành mũ b. Đặc điểm và ứng dụng Dùng khi: Không hàn, khó hàn được dùng trong kết cấu cầu, giàn cần trục, d/cụ sinh hoạt Đặc điểm: chịu nhiệt độ cao, chịu lực lớn, tác động mạnh 2. Mối ghép bằng hàn. a. Khái niệm Hàn là cách làm nóng chảy cục bộ phần kim loại tại chổ tiếp xúc để kết dính các chi tiết lại với nhau hoặc các chi tiết được kết dính với nhau bằng vật liệu nóng chảy khác. b. Đặc điểm và ứng dụng + Mối ghép hình thành trong thời gian ngắn, kết cấu nhỏ gọn , tiết kiệm được vật liệu ,giảm giá thành + Mối ghép hàn dễ bị nứt, và giòn và chịu lực kém + Mối ghép hàn được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực ( Tạo các khung giàn, thùng chứa , khung xe đạp, ...... *Vì nhôm khó hàn và mối ghép đinh tán sẽ đảm bảo chịu được lực lớn, mối ghép đơn giản, khi hỏng dễ thay 4. Củng cố - Y/c 01 hs đọc phần ghi nhớ. - Trả lời các câu hỏi ở Sgk. 5.HDVN: + Nghiên cứu kỹ bài 26 Soạn: 15/12/2013 Tiết 24- Bài 26 : Mối ghép tháo được Ngày giảng Lớp- Sĩ số 8A 8B 8C I .Mục tiêu : - Kiến thức: Biết cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép tháo được thường gặp. - Kỹ năng: Nhận dạng được mối ghép tháo được - Thái độ: Giáo dục tính cận thận , chính xác, ý thức tổ chức kỷ luật.. II.Chuẩn bị : - Đối với giáo viên: + Một số vật dụng có mối ghép ren ( bút bi , nắp lọ mực ) chốt ( mối ghép giũa đùi và trục xe đạp ) + Tranh giáo khoa H 26.1, 26,2 - Đối với học sinh: + Nghiên cứu kỹ Sgk III.Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Thế nào là mối ghép cố định ? Kể tên một số mối ghép mà em biết ? Nêu sự khác biệt giữa các mối ghép đó ? 3.Giảng bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản GV cho HS quan sát tranh 26.1 và mẫu vật thật. Hỏi : Em hãy nêu cấu tạo của mối ghép bu lông, vít cấy, đinh vít ? GV cho HS điền từ khuyết trong sách giáo khoa. GV nhấn mạnh: Lực tự siết được tạo thành do ma sát giữa các mặt ren của vít và đai óc. Biến dạng đần hồi càng lớn, ma sát càng lớn thì lực tự siết càng lớn. Hỏi: Để hãm đai ốc khỏi bị lỏng ta có những biện pháp gì ? GV hướng dẫn HS tháo các mối ghép ren, nêu tác dụng của từng chi tiết trong mối ghép. Hỏi : Ba mối ghép trên có điểm gì giống nhau và khác nhau Hỏi: Hãy nêu đặc điểm và phạm vi ứng dụng của mối ghép? Nguyên nhân làm chờn ren và hư ren ? GV kết luận nêu cách bảo quản mối ghép và những điều cần chú ý khi tháo lắp mối ghép bằng ren GV cho HS quan sát tranh 26.2 và tìm hiểu một vài hiện vật ghép bằng then ,chốt Hỏi : Mối ghép then và chốt gồm những chi tiét nào ? Nêu hình dáng của then và chốt ? -Tiến hành tháo lắp mối ghép then và chốt cho HS quan sát. Hỏi : Hãy phát biểu sự khác biệt của cách lắp then và chốt? GV kết luận :Then được cài trong lổ nằm dài giữa hai mặt phân cách của hai chi tiết. Còn chốt được cài trong lỏ xuyên ngang mặt phân cách của chi tiết được ghép. Hỏi : Hãy nêu ưu nhược điểm và phạm vi ứng dụng của mối ghép then và chốt GV nêu tên một số thiết bị , máy móc có mối ghép then và chốt : Chốt dùng để liên kết 1. Mối ghép bằng ren a. Cấu tạo mối ghép: -Mối ghép bu lông: Đai ốc , vòng đệm , chi tiết ghép và bulông. - Mối ghép vít cấy Đai ốc ,vòng đệm, chi tiết ghép, vít cấy -Mối ghép đinh vít. Gồm chi tiết ghép và đinh vít Giống : 3 mối ghép đều có bulông, vít cấy hoặc đinh vít có ren luồn qua lỗ chi tiết 3 để ghép 2 chi tiết 3,4 Khác: Trong mối ghép vít cấy và đinh vít lỗ có ren ở chi tiết 4 b. Đặc điểm và ứng dụng. - Mối ghép bằng ren có cấu tạo đơn giản, dẽ tháo lắp nên được sử dụng rộng rãi trong các mối ghép cần được tháo lắp. -Mối ghép bu lông thường dùng để ghép các mối ghép có chiều dày không lớn lắm. -Đối với mối ghép có chiều dày lớn người ta dùng mối ghép vít cấy. Mối ghép đinh vít dùng cho mối ghép chịu lực nhỏ. 2. Mối ghép bằng then chốt a. Cấu tạo * Mối ghép bằng then gồm: Trục, bánh đai, then * Mối ghép bằng chốt gồm: Đùi xe, trục giữa, chốt. - Hình dáng của then và chốt đều là chi tiết hình trụ b. Đặc điểm và ứng dụng * Ưu điểm: Cấu tạo đơn giản dễ tháo lắp và thay thế. * Nhược điểm : Khả năng chịu lực kém * ứng dụng : Then dùng để ghép trục với bánh răng, bánh đai , đĩa xích.....để truyền chuyển động quay. - Chốt dùng để hãm chuyển động tương đối giữa các chi tiết theo phương tiếp xúc hoặc để truyền lực theo phương đó. 4. Củng cố GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK Nêu công dụng của mối ghép tháo rời được 5.Dặn dò :GV nhắc nhở HS về nhà tiếp tục làm bài tập và chuẩn bị bài 27 SGK Soạn 15/12/2013 Tiết 25- Bài 27: Mối ghép động Ngày giảng Lớp- Sĩ số 8A 8B 8C I. Mục tiêu : - Kiến thức: Biết được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép động. - Kỹ năng: Nhận dạng được mối ghép động - Thái độ: GD tính chính xác, chăm chỉ,... II. Chuẩn bị: - Đối với giáo viên: + Nội dung: Nghiên cứu Sgk, Sgv, tài liệu tham khảo.phiếu học tập + Đồ dùng: Tranh vẽ, hộp bao diêm, xi lanh, chiếc ghế gấp - Đối với học sinh: + Nội dung: Nghiên cứu kỹ Sgk, III. Tiến trình bài học 1.Tổ chức ổn định lớp: 2. Kiểm kra bài cũ - Hãy cho biết cấu tạo của mối ghép bằng ren, đặc điểm và ứng dụng của nó 3. Giảng bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản -Y/c hs quan sát H27.1 - Gv thực hiện gập, mở đối với ghế xếp. - Hỏi : Chiếc ghế gồm mấy chi tiết ? chúng được ghép theo kiểu nào? -Hỏi : Tại các mối ghép ABCD các chi tiết chuyển động với nhau như thế nào? - Gv đưa ra một số ví dụ, phân tích và đưa đến khái niệm cơ cấu (lưu ý phân tích cơ cấu tay quay thanh lắc H27.2 và liên hệ cơ cấu thanh lắc ở máy may). - Y/c hs quan sát H27.3, so sánh đối chiếu với mô hình. - Y/c hs hoàn thành 02 câu ở Sgk vào phiếu học tập, trao đổi phiếu giữa các nhóm, tự đối chiếu kết quả - Gv cho mô hình hoạt động, y/c hs quan sát - Các vật chuyển động như thế nào? Hiện tượng gì xảy ra khi có chuyển động? - Hạn chế hiện tượng đó bằng cách nào? - Gv đánh giá, tổng hợp, phân tích một số vật trong thực tế địa phương có liên quan và đi đến kết luận khả năng ứng dụng của khớp tịnh tiến. -Y/c hs quan sát H27.4 - Y/c hs cho biết các chi tiết của khớp quay. - Các mặt tiép xúc thường có mặt gì? - Gv đánh giá chung, tổng hợp kết quả - Để giảm ma sát giữa các mặt tiếp xúc người ta làm cách nào? - Gv cho mô hình hoạt động, y/c hs quan sát - Gv đánh giá, tổng hợp, phân tích một số vật trong thực tế địa phương có liên quan và đi đến kết luận khả năng ứng dụng của khớp quay. - Y/c hs liên hệ với các khớp có trong chiếc xe đạp. I. Thế nào là mối ghép động? Mối ghép mà các chi tiết được phép có sự chuyển động tương đối với nhau được gọi là mối ghép động hay khớp động. II. Các loại khớp động 1. Khớp tịnh tiến a. Cấu tạo - Bề mặt tiếp xúc thường mặt trụ tròn , mặt phẳng b. Đặc điểm Mọi điểm trên vật có chuyển động giống nhau, có ma sát lớn khi có chuyển động giữa hai chi tiết c. ứng dụng Dùng trong cơ cấu biến chuyển động tịnh tiến thành chuyển động quay và ngược lại 2. Khớp quay a. Cấu tạo b. Đặc điểm Mặt tiếp xúc thường là mặt trụ tròn, có lót bạc để giảm ma sát c. ứng dụng Bản lề cửa, xe đạp, xe máy, quạt điện 4.Củng cố: + hs đọc phần ghi nhớ. + Trả lời các câu hỏi ở Sgk. 5. HDVN Ôn tập giờ sau ôn tập Soạn:15/12/2013 Tiết 26. ôn tập phần vẽ kĩ thuật và cơ khí Ngày giảng Lớp- Sĩ số 8A 8B 8C I. Mục tiêu: - Kiến thức: Giúp hệ thống hoá và hiểu được một số kiến thức cơ bản về bản vẽ, hình chiếu các khối hình học, phần vẽ kĩ thuật - Kỹ năng: Hiểu được cách đọc bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp, bản vẽ nhà, các vật liệu cơ khí, dụng cụ cơ khí - Thái độ : Chuẩn bị kiểm tra phần vẽ kĩ thuật, cơ khí II. Chuẩn bị : + Đối với giáo viên: Nghiên cứu SGK, tài liệu liên quan Bảng phụ, thứơc thẳng + Đối với học sinh: Ôn tập phần vẽ kĩ thuật, phần cơ khí - Thước thẳng III.Tiến trình bài học 1. ổn định tổ chức lớp: 2 . Kiểm tra bài cũ: Xen kẽ trong giờ 3. Bài ôn tập: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản Hệ thống hoá kiến thức GV: Treo bảng sơ đồ tóm tắt nội dung phần vẽ kĩ thuật, Phần cơ khí - Nêu các nội dung chính trong từng chương, các yêu cầu về kiến thức, kĩ năng học sinh cần đạt được Hướng dẫn trả lời câu hỏi và bài tập GV: Hướng dẫn thảo luận câu hỏi và bài tập HS: Thảo luận câu hỏi theo nhóm ( Bàn /nhóm ), thảo luận theo cách truy bài GV: Yêu cầu từng nhóm trả lời các câu hỏi Nhóm 1 : Câu 1, 2, 3 Nhóm 2: Câu 4, 5 HS: Nhận xét bổ xung GV: Nêu trọng tâm bài kiểm tra phần một – Vẽ kĩ thuật, Phần 2 cơ khí Bài tập: GV:- Lần lượt treo tranh vẽ từng bài - Cùng H thực hiện từng bài tập Câu 1: a.Mặt chính diện gọi là........................... b.Mặt phẳng nằm ngang gọi là.............. C...............................bên phải là mặt phẳng chiếu cạnh d.hình chiếu đứng có hướng chiếu.......... e...............có hướng chiếu từ trên xuống f.hình chiếu cạnh có hướng chiếu từ......................... Câu 2.Đánh dấu x vào cuối những từ nêu tên các vật liệu là kim loại Cao su Ebonit Thuỷ tinh Hợp kim nhôm Gang Vônfram Thép Chất dẻo nhiệt Nicrom Hợp kim đồng Câu3. Muốn chọn vật liệu để gia công một sản phẩm cơ khí người ta dựa vào yếu tố nào? Câu4. Để nhận biết và phân biệt vật liệu người ta dựa vào những dấu hiệu nào? Câu 5. Nêu phạm vi ứng dụng của các phương pháp gia công kim loại? Câu 6.Nêu đặc điểm và công dụng các loại mối ghép đã học? 1: Hệ thống hoá kiến thức 2: Đáp án bài tập: Câu 1 Trảlời: a.Mặt phẳng chiếu đứng b.Mặt phẳng chiếu bằng c.Mặt phẳng nằm d.Từ trước tới e.hình chiếu bằng f.Trái sang Câu 2: Trả lời: Gang, Thép, Nicrom, Hợp kim nhôm, Vônfram, Hợp kim đồng Câu 3: Trả lời: *Các chỉ tiêu cơ bản của vật liệu(tính cứng, tính dẻo, tính bền...) phải đáp ứng với điều kiện chịu tải của chi tiết. *Vật liệu phải có tính công nghệ tốt dễ gia công giá thành giảm. *Có tính chất hoá học phù hợp với môi trường làm việc của chi tiết *Vật liệu phải có tính chất vật lý phù hợp với yêu cầu. Câu 4:Trả lời: Màu sắc,mặt gãy của vật liệu,khối lượng riêng,độ dẫn nhiệt, tính cứng,tính dẻo,độ biến dạng. Câu 5: Trả lời:Cưa dùng để cắt bỏ phần thừa hoặc chia phôi ra các phần(còn gọi là gia công thô) Dũa tạo ra các bề chi tiết đảm bảo độ bóng và độ chính xác theo yêu cầu (còn gọi là gia công tinh) Câu 6: Mối ghép hàn: Kết cấu nhỏ gọn, tiết kiệm kim loại,nhưng mối hàn bị giòn,dễ nít...ứng dụng hàn khung giàn trong công trình xây dựng. Mối ghép đinh tán: Mối ghép phải chịu nhiệt độ cao(như nồi hơi) phải chịu lực lớn và chấn động mạnh...ứng dụng kết cấu cần, giàn cần trục, các dụng cụ gia đình. - Mối ghép bằng ren: Có cấu tạo đơn giản dễ tháo lắp,dùng để ghép các chi tiết có độ dày không lớn và cần tháo lắp luôn. - Mối ghép bằng then ,chốt: Đơn giản dễ tháo lắp và thay thế , khả năng chịu lực kém ,dùng để ghép trục với bánh răng, bánh đai, đĩa xích. 4.Củng cố: Theo từng phần 5.hdvn: Ôn tập để tiết tới kiểm tra Soạn:15/12/2013 Tiết 27: Kiểm tra học kì I Ngày giảng Lớp- Sĩ số 8A 8B 8C I. Mục tiêu: - Kiến thức: Kiểm tra, đánh giá sự tiếp thu kiến thức của học sinh, từ đó phân loại chính xác học sinh - Kỹ năng: Hoàn thiện kĩ năng làm bài kiểm tra theo phương pháp trắc nghiệm - Thái độ: Giáo dục ý thức nghiêm túc trong học tập. II. Chuẩn bị : + Đối với giáo viên: - Đề bài, đáp án, biểu điểm , Phôtô đề Kiểm tra Ma trận đề kiểm tra học kỡ I: Mụn cụng nghệ 8 Cấp độ Tờn chủ đề Nhận biết Thụng hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL TN TL Chủ đề 1. Khối hình học Biết được khái niệm hình chóp đều - Nhận biết hình chiếu của vật thể Xác định được hình chiếu của vật thể Số câu Số điểm 0,25 0.25đ 1 1đ 1 3đ 2,25 4.25đ Khái niện về hình cắt Biết được khái niệm và công dụng của hình cắt Số câu Số Điểm 0,25 0.25đ 0,25 0,25đ Gia công cơ khí Biết phân biệt các vật liệu cơ khí phổ biến Biết được quy tắc an toàn khi cưa kim loại. Phân biệt các vật liệu kim loại Số câu Số Điểm 0,25 0.25đ 1 1đ 1 2đ 2,25 3,25đ Chi tiết máy và lắp ghép Biết được các kiểu lắp ghép của chi tiết máy, học sinh hiểu khái niệm và phân loại chi tiết máy Số câu Số Điểm 0,25 0.25đ 1 2đ 1,25 2,25đ Tổng 1 1đ 1 2đ 1 1đ 2 3đ 1 3đ 6 10đ + Đối với học sinh: Ôn tập toàn bộ phần cơ khí,phần vẽ kỹ thuật III.Tiến trình bài học 1. ổn định tổ chức lớp 2 . Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: Phát đề kiểm tra Nhắc nhở nội quy giờ kiểm tra Đề kiểm tra học kì I môn công nghệ 8 ( Thời gian 45phút) I. Trắc nghiệm khách quan: Câu 1: (1 đ) Hãy tìm các từ thích hợp để điền vào chỗ trống (...) trong những câu sau: a, Hình chóp đều được bao bởi mặt đáy là một hình ......................................... và các mặt bên là các hình.............................................. bằng nhau có chung đỉnh. b, Trên bản vẽ kỹ thuật thường dùng ... để biểu diễn hình dạng bên trong của vật thể. c, Vật liệu cơ khớ được chia làm hai nhúm: ............................... và ........................................ được sử dụng phổ biến để gia cụng cơ khớ. d, .là mối ghộp mà cỏc chi tiết được ghộp cú thể xoay, trượt, lăn, ăn khớp với nhau. Câu 2: (1đ) Em hãy đánh dấu (x) vào ô để chỉ những quy định an toàn khi cưa kim loại: a. Nên dùng cưa có lưỡi cưa gỗ để cưa b. Dùng cưa có lưỡi cưa căng vừa phải c. Không nên dùng cưa có cán bị vỡ d. Không dùng tay gạt mạt cưa và thổi mạch cưa e. Cưa gần đứt phải cưa nhanh và mạnh g. Kẹp vật vào ê tô để cưa phải đủ chặt Câu 3: (1đ) Cho vật thể A và một loạt các hình chiếu từ 1 đến 12. Hãy tìm các hình chiếu đứng, bằng và cạnh của vật thể A trong loạt các hình chiếu trên bằng cách ghi số tương ứng vào bảng. Hình chiếu Vật thể A Vật thể A Đứng Bằng Cạnh II. Tự Luận Câu 4: (2 đ)Chi tiết máy là gì? gồm những loại nào cho 5 ví dụ từng loại? Câu 5: (2đ) Thành phần chủ yếu của kim loại đen là gì? Dựa vào đâu để phân biệt kim loại đen và có mấy loại kim loại đen? Câu 6:(3 đ) Hãy vẽ hình chiếu đứng, hình chiếu bằng, cạnh của vật thể sau (Theo tỉ lệ 1:1 với kích thước cho trên hình vẽ) 1cm 1cmmmmmmm 1cm 4cm 4cm 4cm Hướng dẫn chấm và đáp án kiểm tra học kì I Môn Công nghệ 8 Trắc nghiệm Câu Đáp án và ý đúng Điểm 1 Hình chóp đều được bao bởi mặt đáy là một hình vuông và các mặt bên là các hình tam giác đều bằng nhau có chung đỉnh. - Trên bản vẽ kỹ thuật thường dùng hình cắt để biểu diễn hình dạng bên trong của vật thể. - Vật liệu cơ khớ được chia làm hai nhúm: vật liệu kim lọai và vật liệu phi kim lọai được sử dụng phổ biến để gia cụng cơ khớ. - Mối ghép động là mối ghộp mà cỏc chi tiết được ghộp cú thể xoay, trượt, lăn, ăn khớp với nhau. 1 đ 2 Đánh dấu tích vào các ý: b, c, d , g 1đ 3 Đứng ( 4) , Bằng (7) , Cạnh (11). 1đ Tự Luận 4 * Chi tiết máy là phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh và thực hiện một nhiệm vụ nhất định trong máy * Chi tiết máy chia ra làm hai loại: - Loại có công dụng dùng chung: Bu lông , đai ốc , bánh răng , lò xo. - Loại có công dụng dùng riêng: Trục khuỷu , kim máy khâu, khung xe đạp, khung xe máy. 1đ 0,5đ 0,5đ 5 + Thành phần chủ yếu của kim loại đen là Fe và C Căn cứ vào tỉ lệ các bon và các nguyên tố tham gia người ta chia ra làm 2 loại chính là: Thép: C 2,14 % Gang: C > 2,14 % 1đ 1đ 6 3 đ Tổng điểm 10đ 4. Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra 5. HDVN: Đọc trước bài 29 Học kì II Chơng V: Truyền và biến đổi truyển động Soạn: 06/01/2013 Tiết 28-Bài 29:Truyền chuyển động Ngày giảng Lớp - Sĩ số 8A 8B 8C I. Mục tiêu : - Học sinh hiểu đợc tại sao cần phải truyền chuyển động. - Biết đợc cấu tạo, nguyên lý làm việc và ứng dụng của một số cơ cấu truyền động. - Hiểu đợc vai trò quan trọng của truyền chuyển động - Biết cách tháo lắpvà xác định đợc tỷ số truyền của một số bộ truyền động - Giáo dục tính chăm chỉ, cẩn thận, chính xác - Có thói quen làm việc theo quy trình II. Chuẩn bị: - Đối với giáo viên: + Nội dung: Nghiên cứu Sgk, Sgv, tài liệu tham khảo. + Đồ dùng: mô hình cơ cấu truyền chuyển động - Đối với học sinh: + Nội dung: Nghiên cứu kỹ Sgk III. Tiến trình thực hiện: 1. Tổ chức ổn định lớp: 2. Kiểm kra bài cũ 3. Bàimới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản Tìm hiểu tại sao cần truyền chuyển động. - Y/c hs quan sát H29.1 - Tại sao cần truyền chuyển động quay từ trục giữa đến trục sau xe đạp? - Tại sao số răng của đĩa lại nhiều hơn số răng của líp? - Y/c hs quan sát mô hình truyền chuyển động - Gv phân tích trên mô hình và dựa và nội dung đã tổng hợp ở trên để kết luận. - Y/c hs liên hệ bộ xích líp nhiều tầng ở xe đạp địa hình. - Gv giới thiệu khái niệm (phân tích rõ vật dẫn và bị dẫn) - Y/c hs quan sát H29.2 - Y/c hs quan sát mô hình và cho biết bộ truyền đai gồm bao nhiêu chi tiết? đợc làm bằng vật liệu gì? - Tại sao khi quay bánh dẫn, bánh bị dẫn lại quay theo? - Hãy cho biết tốc độ và chiều quay của các bánh? - Gv đánh giá, tổng hợp, nêu nguyên lý làm việc Chiều quay có thể thay đổi tuỳ thuộc vào bộ truyền - Tốc độ thay đổi tuỳ thuộc vào đờng kính bánh của bộ truyền. ? Từ hệ thức trên em có nhận xét gìvề mối quan hệ giữa đờng kính bánh đai và số vòng quay của chúng? ? Muốn đảo chiều chuyển động của bánh bị dẫn, ta mắc dây dai theo kiểu nào? - Gv vận hành mô hình, phân tích chiều quay trên môhình - Y/c hs liên hệ thực tế - GV tổng hợp, phân tích, nêu phạm vi ứng dụng (chú ý cách tăng ma sát đối với đai truyền của máy xay xát gạo ở địa phơng - đây là nhợc điểm của bộ truyền động đai) - Gv giới thiệu khái niệm (nói rõ bộ truyền động ăn khớp sẽ hạn chế đợc nhợc điểm của bộ truyền động đai) - Y/c hs quan sát H29.3 - Hãy mô tả bộ truyền động ăn khớp và điền vào dấu ba chấm SGK. - Để các bánh răng ăn khớp đợc với nhau hoặc đĩa ăn khớp với xích cần đảm bảo yếu tố gì? - ý kiến khác - Gv đánh giá, tổng hợp - Từ phần tổng hợp tên rút ra kết luận (tính chất) - Phân tích, chứng minh thông qua công thức xác định tỷ số truyền - Y/c hs liên hệ thực tế ? nêu phạm vi ứng dụng I. Tại sao cần truyền chuyển động? Cần truyền chuyển động vì các bộ phận của máy thờng đặt xa nhau và có thể chúng cần tốc độ quay khác nhau. II. Bộ truyền chuyển động 1. Truyền động ma sát- truyền động đai a. Cấu tạo bộ truyền động đai Gồm: bánh dẫn1,bánh bị dẫn 2,và dây đai 3 b. Nguyên lý làm việc - Khi bánh dẫn 1(có đờng kính D1) quay với tốc độ nd(n1) (vòng /phút), nhờ lực ma sát giữa dây đai và bánh đai, bánh bị dẫn1 (có đớng kính D2) sẽ quay với tốc độ nbd (vòng/phút) - Tỷ số truyền đợc xác định nh sau: i = nbd/nd = n2/n1= D1/D2 hay n2=n1xD1/D2 c. ứng dụng Máy khâu, máy khoan , máy tiện, ôtô, máy kéo Đặc điểm: Cấu tạo đơn giản, làm việc êm, ít ồn, có thể truyền chuyển động giữa các trục xa nhau. 2. Truyền động ăn khớp. a. Cấu tạo bộ truyền động - Bộ truyên động bánh răng gồm bánh dẫn, bánh bị dẫn - Bộ truyền động xích gồm: Đĩa dẫn, đĩa bị dẫn, xích. Muốn ăn khớp đợc thì khoảng cách giữa hai rãnh kề nhau trên bánh này phải bằng khoảng cách giữa hai răng kề nhau trên bánh kia. (Bớc răng bằng nhau) b.Tính chất Nếu bánh 1 có số răng Z1 quay với tốc độ n1 (vòng /phút), bánh 2 có số răng Z2 quay với tốc độ n2 (vòng /phút) tỉ số truyền: i = n2/n1 = Z1/Z2 hay n2= n1 x Z1/Z2 Bánh răng nào có số răng ít hơn sẽ quay nhanh hơn c. ứng dụng Bộ truyền động bánh răng nh đồng hồ, hộp số xe máy. Bộ truyền động xích nh xe đạp ,xe máy, máy nâng truyền 4Củng cố - Y/c 01 hs đọc phần ghi nhớ. -trả lời các câu hỏi ở Sgk. - Nhận xét, đánh giá giờ học 5.HDVN. Xem trớc bài 30 Soạn: 12/01/2013 Tiết 29 - Bài 30:Biến đổi chuyển động Ngày giảng Lóp- Sĩ số 8A 8B 8C I. Mục tiêu: -Biết đợc cấu tạo, nguyên lý làm việc và ứng dụng của một số cơ cấu biến đổi chuyển động trong thực tế - Biết cách tháo lắp và xác định đợc tỷ số truyền của một số bộ truyền động - GD tính chăm chỉ cẩn thận, Có thói quen làm việc theo quy trình. II.Chuẩn bị: - Đối với giáo viên: + Nội dung: Nghiên cứu Sgk, Sgv, tài liệu tham khảo. + Đồ dùng: Tranh vẽ, mô hình các cơ cấu tay quay- con trợt, bánh răng - thanh răng, cơ cấu tay quay - thanh lắc - Đối với học sinh: + Nội dung: Nghiên cứu kỹ Sgk, chuẩn bị phơng án trả lời các câu hỏi ở Sgk. III. Tiến trình bài học: 1. ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: C1- Thông số nào đặc trng cho các bộ truyền chuyển động quay, lập công thức tính tỷ số truyền của các bộ truyền động. 3 Giảng bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản -Y/c hs quan sát H30.1 Sgk - Y/c hs quan sát mô hình - Y/c hs nghiên cứu thông tin ở mục I Sgk - Tai sao chiếc máy khâu lại chuyển động tịnh tiến đợc? - Hãy mô tả chuyển động cụ thể của từng chi tiết trong H30.1 bằng cách hoàn thành câu (Gv treo bảng phụ) - Gv kết luận. ? Vì sao sử dụng xe đạp là góp phần bảo vệ môi trường - Y/c hs quan sát H30.2 - Y/c hs mô tả cấu tạo của cơ cấu - Khi tay quay 1 quay đều thì con trợt 3 sẽ chuyển động nh thế nào? - kết luận và đa ra nguyên lý làm việc của cơ cấu (Gv phân tích trên mô hình) - Khi nào thì con trợt 3 đổi hớng? - kết luận và đa ra khái niệm điểm chết trên, điểm chết dới của cơ cấu (Gv phân tích trên mô hình) - Ta biến đổi chuyển động tịnh tiến của con trợt thành chuyển động quay của tay quay có đợc không? Khi đó cơ cấu sẽ chuyển động nh thế nào? - đa ra phạm vi ứng dụng của cơ cấu (Gv phân tích trên mô hì
Tài liệu đính kèm: