Công nghệ 8 - Nguyễn Đức Thuận

I - Trắc nghiệm:

Chọn đáp án em cho là đúng trong các câu hỏi dưới đây!

1. Vật liệu cách điện là:

a/ Nhôm ; b/ Sứ ; c/ Bạc ; d/ Đồng

2. Vật liệu dẫn điền được sử dụng để làm bộ phận nào của phích cắm điện ?

a/ Hai chốt phích cắm điện; b/ Thân phích cắm điện ;

c/ Vỏ dây điện nối với phích điện ; d/ Các bộ phận a, b,c không sử vật liệu dẫn điện

3. Đồ dùng loại điện nhiệt là đồ dùng nào trong các đồ dùng dưới đây?

 a/ Đèn huỳnh quang ; b/ Quạt điện ; c/ Máy bơm nước ; d/ Siêu điện

4. Đồ dùng điện trong gia đình được phân thành 3 nhóm cơ bản là nhóm nào trong các nhóm sau ?

a/ Điên – Quang ; Điện – Cơ ; Điện – Nhiệt

b/ Cơ - Điện ; Điện – Nhiệt ; Điện – Quang.

c/ Điện – Quang ; Nhiệt - Điện ; Điện – Cơ

d/ Quang – Điện ; Điện – Nhiệt ; Điện – Cơ

5. Chỉ ra ưu điểm của đèn huỳnh quang ?

a/ Không cần chấn lưu

b/ Phát sáng liên tục

c/ Tuổi thọ cao

d/ Các ý a, b, c ở trên đều không phải ưu điểm của đèn huỳnh quang

6. Trên một bóng đèn có ghi ( 220V – 60W ) số liệu này cho biết gì ?

a/ Điện áp định mức – Dòng điện định mức

b/ Công suất định mức – Dòng điện định mức

c/ Điện áp định mức – Công suất định mức

d/ Số liệu đó không có ý nghĩa gì về kĩ thuật

II - Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau đậy để được câu có nghĩa đúng

a/ Nguyên lí làm việc của đồ dùng loại Điện – Nhiệt là dựa vào tác dụng.(1).của dòng điện chạy trong.(2).biến đổi .(3).thành .(4).

b/ Sơ đồ .(5). là sơ đồ chỉ nêu lên mối liên hệ điện của các phần tử trong mạch điện mà không thể hiện vị trí lắp đặt, Sơ đồ .(6).là sơ đồ biểu thị rõ vị trí lắp đặt của các phần tử.

III - Bài tập

- Một máy biến áp một pha có U1 = 220V, N1 = 400 vòng. Muốn có hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp là U2 = 110V, thì phải quấn cuôn thứ cấp có số vòng N2 là bao nhiêu ?

- Giữ nguyên hiệu điện thế U1 và số vòng dây cuộn sơ cấp N1. Muốn có hiệu điện thê giữa hai đầu cuộn thứ cấp lớn hơn hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp 2lần ta phải quấn cuộn thứ cấp số vòng N/2 bằng bao nhiêu?

 

doc 118 trang Người đăng giaoan Lượt xem 2053Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Công nghệ 8 - Nguyễn Đức Thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n hình đúng về hình chiếu đứng và hình chiếu cạnh của ren trục trong các hình sau đây?
Câu 4: (1điểm). Chỉ rõ hình chiếu đứng và hình chiếu bằng của vật thể A trong các hình được vẽ dưới đây.
	 A
 1 2 3 4
Câu 5: (1điểm). Trong các dụng cụ cơ khí sau dụng cụ nào là dụng cụ đo và kiểm tra kích thước.
A/ Thước lá ; B/ Êtô ; C/ Cờ lê ; D/ Mỏ lết
Câu 6: (2điểm). Nêu khái niệm chi tiết máy, dấu hiệu để nhận biết chi tiết máy là gì ?
Câu 7: (1điểm). Hãy cho biết phần tử nào là chi tiết máy trong các phần tử sau ?
A/ Xích xe đạp ; B/ Khung xe đạp ; C/ Líp xe đạp ; D/ ổ trục sau xe đạp
Hướng dẫn chấm
Câu 1: B 1điểm
Câu 2: Nêu đúng qui ước vẽ ren 2điểm
Câu 3: 1điểm
Câu 4: A-1 1điểm
Câu 5: A	 1điểm
Câu 6: Nêu đúng khái niệm chi tiết máy và dấu hiệu nhận biết 2điểm
Câu 7: B	 1điểm
( 1điểm được chấm cho việc trình bày bài thi của hs )
Ngày soạn : 04/12/2011
Chương v : truyền và biến đổi chuyển động
Tiết 27 : bài 29 :truyền chuyển động
I - Mục tiêu: Sau bài này hs:
1- Kiến thức : Hiểu được cần thiết phải truyền và biến đổi chuyển động trong máy và thiết bị. Biết cấu tạo , nguyên lí làm việc , đặc điểm và ứng dụng của các cơ cấu truyền và biến đổi chuyển động thường dùng trong thực tế.
2- Kỹ năng : Biết cách tháo lắp, điều chỉnh và bảo dưỡng các cơ cấu truyền và biến đổi chuyển động. Làm được một cơ cấu biến đổi chuyển động.
3- Thái độ : Yêu thích máy cơ khí và sản phẩm cơ khí.
II - Chuẩn bị:
- GV : Mô hình bộ truyền động đai, truyền động bánh răng và truyền động xích.
-HS : chuẩn bị bài ở nhà
III - Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: ( 5 phút). ổn định - Kiểm tra - Giới thiệu bài
1. ổn định: Kiểm tra sĩ số lớp
2. Kiểm Tra : Kết hợp trongbài mới.
3. Giới thiệu bài: - Giới thiệu nội dung của chương và của bài.
- HS lớp trưởng báo cáo
Hoạt động 2: ( 33 phút).tìm hiểu tại sao cần truyền chuyển động. 
- Gv y/c hs quan sát h29.1sgk 
Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sgk ?
HS tìm hiểu thông tin , liên hệ thực tế trả lời.
GV kết luận
- Gv y/c hs quan sát h29.2 sgk mô hình bánh ma sát hoặc truyền động đai.
- Quay mô hình cho hs nhìn rõ 
- Bộ truyền chuyển động gồm bao nhiêu chi tiết ?
- Tại sao quay bánh dẫn thì bánh bị dẫn lại quay ?
- Quan sát xem bánh nào có vận tốc lớn hơn ?
- Chiều quay của chúng như thế nào với nhau ?
- Hãy nêu cấu tạo và nguyên lí hoạt động của bộ truyền chuyển động ?
- GV ghi rõ tỉ số truyền:
i = nbd / nd = n2 / n1 = D1/ D2 
- Chứng minh tỉ số: n2 / n1 = D1/ D2
- Nếu gọi S1, S2 là đoạn đường đi được của một điểm trên bánh D1& D2
S1 = S2 hay = 
=> n2 / n1 = D1/ D2
- Y/c hs vận hành mô hình nêu ưu và nhược điểm.
- Y/c hs lấy VD thực tế ?
- Để khắc phục sự trượt của chuyển động ma sát người ta dùng bộ truyền động ăn khớp như bộ truyền động bánh răng, bộ truyền động xích.
- Để hai bánh răng ăn khớp được với nhau hoặc đĩa ăn khớp được với xích cần đảm báo yếu tố gì ?
I - Tại sao cần truyền chuyển động
- Các ộ phận máy thường đặt xa nhau và đều được dẫn động từ một chuyển động ban đầu.
- Các bộ phận máy thường có tốc độ quay khác nhau.
II- Bộ tryền chuyển động.
1. Truyền động ma sát.
a) cấu tạo : 
b) Nguyên lý làm việc : SGK
tỷ số truyền i :i = nbd / nd = n2 / n1 = D1/ D2 
2. Truyền động ăn khớp.
- Hs quan sát h29.2 sgk và quan sát mô hình.
- Trả lời câu hỏi của Gv
- Do chuyển động của bánh dẫn đã được truyền qua dây đai ( do ma sát) làm bánh bị dẫn quay.
- Hs quan sát và trả lời 
- Hs nêu cấu tạo và nguyên lí hoạt động của bộ truyền động.
- Ghi vở tỉ số truyền 
i = nbd / nd = n2 / n1 = D1/ D2 
- Vận hành và nêu ưu nhược điểm lấy ví dụ thực tế 
- Để hai bánh răng ăn khớp được với nhau thì khoảng cách giữa hai răng kề nhau trên bánh này , phải bằng khoảng cách giữa hai răng kề nhau trên bánh kia.
- Đĩa ăn khớp được với xích khi cỡ răng của đĩa và cỡ mắt xích phải tương ứng.
Hoạt động 3: ( 7 phút ). Tổng kết bài học
* Củng cố:
- Y/c hs đọc nội dung ghi nhớ sgk.
- Gv tóm tắt nội dung chính của bài 
* Hướng dẫn về nhà:
- Tìm hiểu các bộ truyền chuyển động trong thực tế kĩ thuật.
- Trả lời các câu hỏi cuối bài.
Ngày soạn: 04/12/2011 
Tiết 28: bài 30 : biến đổi chuyển động .
I - Mục tiêu:
1- Kiến thức :
 Hiểu được cấu tạo nguyên kí làm việc và phạm vi ứng dụng của một số cơ cấu biến đổi chuyển động.
2- Thái độ :
 Có hứng thú, ham thích tìm tòi kĩ thuật và có ý thức bảo dưỡng các cơ cấu biến đổi chuyển động.
II - Chuẩn bị:
GV : Giáo án nội dung bài + ( tranh h 30.1-30.4 ) Đồ dùng cho các nhóm HS 
HS mỗi nhóm: Cơ cấu tay quay con trượt, bánh răng, thanh răng, vít đai ốc.
III - Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: ( 5 phút). ổn định - Kiểm tra - Giới thiệu bài
1. ổn định: Kiểm tra sĩ số lớp
2. Kiểm Tra : Kết hợp bài mới
 3. Giới thiệu bài: - Giới thiệu mục tiêu của bài học.
- HS lớp trưởng báo cáo
Hoạt động 2: ( 13 phút).tìm hiểu tại sao cần biến đổi chuyển động.
- Gv y/c hs quan sát h30.1 sgk và mô hình kết hợp đọc thông tin trong mục I 
- Tại sao chiếc kim máy khâu lại chuyển động tịnh tiến ?
- Hãy mô tả chuyển động của bàn đạp, thanh truyền và bánh đai.
- Y/c hs điền vào chỗ trống ?
- Gv kết luận: Các chuyển động trên đều bắt nguồn từ một chuyển động ban đầu đó là chuyển động bập bềnh của bàn đạp => Vậy trong máy cần co cơ cấu biến đổi chuyển động.
I - Tại sao cần biến bổi chuyển động ?
- HS quan sát kết hợp với tìm hiểu thông tin sgk.
+ Nhờ các cơ cấu biến đổi chuyển động.
+ Chuyển động của bàn đạp là chuyển động lắc.
+ Chuyển động của thanh truyền là chuyển động lên xuống.
- Chuyển động của vô lăng là chuyển động quay tròn.
+ Chuyển động của kim máy khâu là chuyển động lên xuống.
Hoạt động 3: ( 22 phút). tìm hiểu một số cơ cấu biến đổi chuyển động.
- Gv y/c hs quan sát h30.2 sgk 
- Em hãy mô tả lại cơ cấu tay quay con trượt ?
- Gv chuẩn hoá y/c hs ghi vở cấu tạo
- Khi quay đều tay quay 1 thì con trượt 3 chuyển động như thế nào ?
- Khi nào con trượt 3 đổi hướng chuyển động ?
- Gv kết luận: Con trượt chuyển động giữa hai vị trí giới hạn ( vị trí giới hạn phía trên được gọi là điểm chết trên, phía dưới được gọi là điểm chết dưới )
- Gv phân tích cơ cấu làm việc của cơ cấu.
- Cơ cấu này được ứng dụng trong những máy nào mà em biết ?
- Làm thế nào để biến đổi chuyển động quay sang chuyển động tịnh tiến và chuyển động lắc.
- Y/c hs quan sát h30.4sgk và mô hình tay quay thanh lắc.
- Cơ cấu gồm mấy chi tiết ?
- CHúng được ghép với nhau như thế nào?
- Cho biết nguyên lí làm việc của cơ cấu? mô tả nguyên lí làm việc ?
II - Một số cơ cấu biến đổi chuyển động
1. Biến đổi chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến.( Cơ cấu tay quay con trượt ).
a, Cấu tạo (h30.2): Gồm tay quay (1), thanh truyền (2), con trượt (3), giá đỡ (4)
- Chuyển động tịnh tiến qua lại trên giá 4.
- Khi đến điểm trên cùng và dưới cùng ( Điểm chết trên và điểm chết dưới ).
b, Nguyên lí làm việc:
- Khi tay quay (1), quay quanh trục A đàu B của thanh truyền chuyển động tròn làm cho con trượt (3) chuyển động tịnh tiến qua lại trên giá (4).
c, ứng dụng:
- Máy khâu đạp chân, máy cưa gỗ 
2. Biến đổi chuyển động quay thành chuyển động lắc ( Cơ cấu tay quay thanh lắc ).
a, Cấu tạo: Gồm 4 chi tiết .
- Tay quay 1, thanh truyền 2, thanh lắc 3, giá đỡ 4
- Chúng được ghép nối với nhau bằng các khớp quay.
b, Nguyên lí làm việc.
- Hs mô tả nguyên lí chuyển động của cơ cấu.
Hoạt động 4: ( 5 phút ). Tổng kết bài học
* Củng cố:
- Y/c hs đọc nội dung ghi nhơ sgk
- Gv phân tích nội dung trọng tâm của bài y/c hs ghi nhớ.
* Hướng dẫn về nhà:
- Trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành.Tr 108.
Ngày soạn: 11/12/2011
Tiết 30 : thực hành
truyền và biến đổi chuyển động .
I - Mục tiêu:
1- Kiến thức :
 Từ việc tìm hiểu mô hình , vật thật , hiểu được cấu tạo và nguyên lí hoạt động của một số bộ truyền và biến đổi chuyển động.
2- Kỹ năng :
 Biết cách tháo lắp và kiểm tra tỉ số truyền trên các mô hình của bộ truyền chuyển động.
 Biết cách bảo dưỡng các bộ truyền động thường dùng trong gia đình.
3- Thái độ :
 Có hứng thú, ham thích tìm tòi kĩ thuật và có ý thức bảo dưỡng các cơ cấu biến đổi chuyển động.
II - Chuẩn bị:
- GV : Giáo án nội dung bài + ( tranh h 30.1-30.4 ) Đồ dùng cho các nhóm HS 
- HS mỗi nhóm: Mô hình bộ truyền động đai, truyền động bánh răng và truyền động xích.
III - Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: ( 6 phút). ổn định - Kiểm tra - Giới thiệu bài
1. ổn định: Kiểm tra sĩ số lớp
2. Kiểm Tra : Nêu cấu tạo , nguyên lí làm việc và ứng dụng của cơ cấu tay quay con trượt.
 3. Giới thiệu bài: - Giới thiệu mục tiêu của bài học.
- HS lớp trưởng báo cáo
- HS1 lên bảng trả lời 
- HS2 nhận xét
Hoạt động 2: ( 15 phút).kiểm tra sự chuẩn bị - tìm hiểu nội dung và trình tự thực hành .
- Y/c lớp phó học tập kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm hs.
- Để thực hiện bài thực hành này chúng ta cần chuẩn bị những dụng cụ và thiết bị gì ?
- Gv giới thiệu nội dung và trình tự thực hành.
- Y/c hs lắp ráp bộ mô hình truyền động và kiểm tra tỉ số truyền .
- Y/c tìm hiểu nguyên lí làm việc của mô hình động cơ nổ 4 kì.
I - Chuẩn bị :
- Hs tìm hiểu nội dung chuẩn bị sgk trả lời câu hỏi của gv.
II - Nội dung và trình tự thực hành.
1. Đo đường kính bánh đai, đếm số răng của các bánh răng và đĩa xích.
2. Lắp ráp các bộ truyền động và kiểm tra tỉ số truyền.
Hoạt động 3: ( 15 phút). tiến hành lắp ráp và tìm hiểu cấu tạo của bộ truyền động
- Gv giới thiệu các bộ truyền động
- Y/c hs quan sát cách tháo lắp các bộ truyền động.
- Y/c hs đo đường kính các bánh đai ?
- Hướng dẫn hs cách điều chỉnh sao cho chúng hoạt động bình thường.
- Y/c hs tìm hiểu nguyên lí của cơ cấu tay quay thanh trượt ?
HS - Trong quá trìng thực hành viết báo cáo theo sgk.
- Hs quan sát và lắng nghe gv trình bày trìng tự tháo lắp.
- Tiến hành đo đường kính , đếm số răng và tính tỉ số truyền: 
i = D1/ D2 ; i = Z1/Z2.
- Quay bánh dẫn đểm số vòng của từng bánh.
- Tìm hiểu nguyên lí hoạt động của cơ cấu tay quay – thanh lắc.
Hoạt động 4: ( 9 phút ). Tổng kết bài học
- Gv nhận xét giờ học của hs 
+ Sự chuẩn bị.
+ ý thức, thái độ học tập
+ Kết quả thực hành ( Đánh giá theo mục tiêu bài thực hành)
* Hướng dẫn về nhà:
- Chuẩn bị nội dung ôn tập Tr 109 sgk.
Ngày soạn: 11/12/2011 
Tiết 30 : ôn tập phần 2 - cơ khí .
I - Mục tiêu:
- Hệ thống được kiến thức đã học của phần cơ khí.
- Biết tóm tắt kiến thức đã học dưới dạng sơ đồ khối
- Vận dụng được kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi tổng hợp chuẩn bị cho kiểm tra thực hành.
II - Chuẩn bị:
GV : Giáo án nội dung bài + Sơ đồ hoá kiến thức 
Hs: Ôn tập bài ở nhà.
III - Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: ( 2 phút). ổn định - Kiểm tra - Giới thiệu bài
1. ổn định: Kiểm tra sĩ số lớp
2. Kiểm Tra : Kết hợp trong bài
3. Giới thiệu bài:Giới thiệu mục tiêu của bài học.
- HS lớp trưởng báo cáo
Hoạt động 2: ( 15 phút).giáo viên tổng kết tóm tắt nội dung cơ bản của phần 2 – cơ khí
- Gv vẽ sơ đồ nội dung phần cơ khí trên bảng phụ.
- Nêu những nội dung chính của từng chương.
- HS chú ý nghe giảng và quan sát sơ đồ tóm tắt nọi dung của phần 2 – cơ khí.
- kim loại đen
- Kim loại màu
Vật liệu kim loại
Vật liệu cơ khí
- Chất dẻo
- Cao su.
Vật liệu phi kim loại
Chương III.
Gia công cơ khí
- Dụng cụ đo
- Dụng cụ tháo, lắp và kẹp chặt
- Dụng cụ gia công
- Cưa và đục kim loại
- Dũa và khoan kim loại
Phương pháp gia công
Dụng cụ
Dụng cụ và phương pháp gia công cơ khí
- Biến đổi chuyển động
- Truyền chuyển động.
- Truyền động ma sát.
- Truyền động ăn khớp.
- Truyền động ma sát.
- Truyền động ăn khớp.
- Truyền động ma sát.
- Truyền động ăn khớp.
Chương V: Truyền và biến đổi chuyển động
Mối ghép tháo được
- Ghép bằng ren
- Ghép bằng then và chốt
- GHép bằng đinh tán
- Ghép bằng hàn
Mối ghép không tháo được
Chương IV.
Chi tiết máy và lắp ghép
- Khớp tịnh tiến.
- Khớp quay
Các loại khớp động
Hoạt động : ( 15 phút).giáo viên hướng dẫn trả lời các câu hỏi
- Gv giao câu hỏi cho các nhóm hs
- Y/c hs thảo luận theo nội dung câu hỏi của nhóm mình.
- Tập trung toàn lớp y/c các nhóm trình bày nội dung câu trả lời của nhóm mình.
Câu 1: Muốn chon vật liệu cho một sản phẩm co khí , người ta phải dựa vào những yếu tố nào ?
Câu 2 : Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết và phân biệt các vật liệu kim loại ?
Câu 3: Nêu phạm vi ứng dụng của các phương pháp gia công cơ khí ?
Câu 4: Lập sơ đồ phân loại các mối ghép , khớp nối . Lấy VD cụ thể minh hoa cho mỗi loại.
Câu 5: Tại sao trong máy và thiết bị cần phải truyền và biến đổi chuyển động ?
Câu 6: Cần truyền chuyển động quay từ trục 1 với tốc độ là n1 ( vòng /phút) tới trục 3 có tốc độ n3 < n1 hãy:
- Chọn phương án và biểu diễn cơ cấu truyền chuyển động.
- Nêu ứng dụng của cơ cấu này trong thực tế.
- Các nhóm hs nhận nhiệm vụ học tập.
- Thảo luận theo nội dung câu hỏi được giao.
- Các nhóm trình bày nội dung trả lời của nhóm mình.
Câu 1: Muốn chọn vật liệu để gia công một sản phẩm cơ khí cần dựa vào những yếu tố sau.
- Các chỉ tiêu cơ tính của vật liệu ( tính cứng, dẻo , bền)
- Vật liệu phải có tính công nghệ tốt để dễ gia công giảm giá thành
- Có tính chất hoá học phù hợp với môi trường làm việc của chi tiết , tránh bị ăn mòn do môi trường.
- Phải có tính chất vật lí phù hợp yêu cầu.
Câu 2: Để nhận biết , phân biệt vật liệu người ta dựa vào những dấu hiệu sau.
- Màu sắc, mặt gãy của vật liệu, khối lượng riêng, độ dẫn nhiệt, tính cứng, tính deo, độ biến dạng
Câu 3:
- Cưa dùng để cắt bỏ phần thừa hoặc chia phôi ra thành các phần ( còn gọi là gia công thô), dũa nhằm tạo ra bề mặt chi tiết đảm bảo độ bóng và độ chính xác theo yêu cầu ( gọi là gia công tinh).
Câu 4 : phân loại 
- Hs tự phân loại mối ghép.
Câu 5: Trong máy cần có bộ truyền và biến đổi chuyển động vì :
- Tốc độ cần thiết của các bộ phận công tác là không giống nhau.
- Nhiều khi cần truyền chuyển động từ một động cơ đến nhiều cơ cấu.
- Động cơ chuyển động quay đều còn các bộ phận công tác có các chuyển động khác nhau.
* Hướng dẫn về nhà:
- Tóm tắt lại nội dung phần 2 : Cơ khí.
- Trả lời lại các câu hỏi cuối bài .
- Ôn tập chuẩn bị kiểm tra thực hành.
Ngày soạn: 17/12/2011 
	Tiết 31 : kiểm tra thực hành .
I - Mục tiêu:
- Đánh gia kết quả nhận thức của hs , đồng thời đánh gia qua trình rèn luyện kĩ năng thực hành.
- Phát huy năng lực tư duy , phân tích tổng hợp, rèn tính độc lập tự giác trong hoạt động học tập.
II - Chuẩn bị:
GV : Giáo án nội dung bài + Vật mô hình thực hành cho các nhóm học sinh 
Hs: Ôn tập bài ở nhà.
III - Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: ổn định - kiểm tra - giới thiệu bài
1. ổn định: Kiểm tra sĩ số lớp
2. Giới thiệu bài:Giới thiệu mục tiêu của bài học.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.
- HS chú ý lắng nghe.
Hoạt động 2 : Chia nhóm kiểm tra
- Gv phân nhiệm vụ thực hành cho từng bàn hs.
B1- B7: Thực hiện đo và kiểm tra kích thước của các vật mẫu.
B2- B8: Thực hiện kiểm tra cơ tính của vật liệu cơ khí.
B3- B9: Thực hiện thao tác cưa kim loại.
B4-10:Thực hiện thao tác dũa kim loại.
B5- B11: thực hiện ghép nối chi tiết.
B6- B12: Thực hiện lắp ráp bộ truyền và biến đổi chuyển động
- HS tập trung theo nhóm thực hành được phân công.
B1- B7: Thực hiện đo và kiểm tra kích thước của các vật mẫu.
B2- B8: Thực hiện kiểm tra cơ tính của vật liệu cơ khí.
B3- B9: Thực hiện thao tác cưa kim loại.
B4-10:Thực hiện thao tác dũa kim loại.
B5- B11: thực hiện ghép nối chi tiết.
B6- B12: Thực hiện lắp ráp bộ truyền và biến đổi chuyển động
Hoạt động 3: Kiểm tra.
- Gv kiểm tra nội dung thực hành đã giao cho các nhóm.
+ Thao tác, kĩ năng trình bày .
+ Đảm bảo an toàn.
+ Kết quả thực hành.
- Đánh giá cho điểm từng nội dung theo yêu cầu.
- Các nhóm hs thao tác thực hành theo nội dung được giao.
+ Thao tác kết hợp với trình bày
+ Trả lời các câu hỏi kết hợp trong khi làm thực hành.
Hoạt động 4 : tổng kết bài kiểm tra
- Y/c hs thu don dụng cụ, vệ sinh phòng học.
- Đánh gia chung kết quả thực hành của lớp theo yêu câu
+ Thao tác, kĩ năng trình bày.
+ Thực hiện qui tắc an toàn
+ Kết quả thực hành đạt được.
- Đánh giá ý thức học tập của hs 
Ngày soạn: 18/12/2011 
Phần ba : kĩ thuật điện
Tiết 31 : Bài 32 - vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống .
I - Mục tiêu:
1- kiến thức :
- Biết được quá trình sản xuất và truyền tải điện năng.
- Hiểu được vai trò cảu điện năng trong sản xuất và đời sống.
2- Thái độ : Có ý thức tiết kiệm điện năng.
II - Chuẩn bị:
GV : Giáo án nội dung bài + tranh 
Hs: Chuẩn bị bài ở nhà
III - Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: (3 phút) ổn định - kiểm tra - giới thiệu bài
1. ổn định: Kiểm tra sĩ số lớp
2. Kiểm tra : Kết hợp trong bài.
3. Giới thiệu bài:Giới thiệu mục tiêu của phần 3 và của bài học.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.
- HS chú ý lắng nghe.
Hoạt động 2 : ( 12 phút) .khái niệm về điện năng - sản xuất điện năng.
- Y/c hs tìm hiểu thông tin sgk mục 1.
- Điện năng là gì ?
- Sản xuất điện năng như thế nào ?
- Con người đã sử dụng các dạng năng lượng cho hoạt động của mình như thế nào ?
- GV nhấn mạnh :
Điện năng được sử dụng từ thế kỉ 18 góp phần thúc đẩy sự phát triển của các ngành trong nền kinh tế
1. Điện năng là gì ?
- Dòng điện có mang năng lượng vì nó có khả năng thực hiện công . Năng lượng của dòng điện được gọi là điện năng.
2. Sản xuất điện năng.
- Tất cả các dạng năng lượng ,mà chúng ta đã biết do con người đã khai thác để biến đổi thành điện năng phục vụ con người.
+ Nhiệt năng.
+ Thuỷ năng.
+ Năng lượng nguyên tử.
+ Năng lượng của gió, của ánh sáng mặt trời.
Hoạt động 3: ( 15 phút ). truyền tải điện năng.
- Gv giới thiệu bằng tranh vẽ các loại đường dây truyền tải điện năng và giải thích về cấu tạo đơn giản của đường dây.
- Các nhà máy điện thường được xây dựng ở đâu ?
3. Truyền tải điện năng đi xa.
- Từ nhà máy điện đến các khu công nghiệp thường sử dụng dây truyền tải điện áp cao ( cao áp) 500kV; 200kV
- Để đưa điện năng đến các khu dân cư thường sử dụng đường dây truyền tải điện ap thấp ( hạ áp) 220V, 380V
Hoạt động 4 : ( 10 phút ). vai trò của điện năng
- Điện năng được ứng dụng vào cuộc sống như thế nào ?
- Điện năng được sử dụng như thế nào ?
- Từ điện năng co thể chuyển thành các dạng năng lượng khác được không ? Là các dạng năng lượng nào ?
* Một số lĩnh vực sử dụng điện năng:
- Công nghiệp: Máy cơ khí, tiện, bào
- Nông nghiệp: Máy bơm, máy xay xát..
- Giao thông : Hệ thống tín hiệu 
- Y tế , giáo dục: Máy siêu âm, máy chiếu..
Hoạt động 5: ( 5 phút )Tổng kết bài học.
- Y/c hs trả lời các câu hỏi cuối bài.
- GV hươngs dẫn và chuẩn hoá.
* Hướng dẫn về nhà:
- Chuẩn bị bài 33: An toàn điện.
Ngày soạn: 18/12/2011
Tiết 32 : Bài 33 - an toàn điện .
I - Mục tiêu:
1- Kiến thức :
- Hiểu được nguyên nhân gây ra tai nạn điện, sự nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người.
- Biết được một số biện pháp an toàn điện trong sản xuất và đời sống, có ý thức thực hiện an toàn trong sản xuất và đời sống.
2- Thái độ :
- Luôn có ý thức sử dụng điện an toàn .
II - Chuẩn bị:
GV : Giáo án nội dung bài + tranh vẽ các nguyên nhân gây tai nạn điện giật, tranh vẽ một số biện pháp an toàn trong sử dụng và sửa chữa điện, một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện. 
Hs: Chuẩn bị bài ở nhà
III - Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của giáo viên
hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: (5 phút) ổn định - kiểm tra - giới thiệu bài
1. ổn định : Kiểm tra sĩ số lớp
2. Kiểm tra : Chức năng của nhà máy điện là gì ?
3. Giới thiệu bài : Giới thiệu mục tiêu của phần 3 và của bài học.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.
- 1Hs lên bảng trả lời
- HS chú ý lắng nghe nhận xét.
Hoạt động 2 : ( 15 phút) .tìm hiểu nguyên nhân gây tai nạn điện giật.
- Tai nạn điện giật xảy ra thường do những nguyên nhân nào ?
- Y/c hs quan sát h31.1 sgk hoàn thành câu hỏi mục1 ?
- Điền chữ a, b, c vào chỗ trống ?
- Ngoài những nguyên nhân thường gặp ở trên tai nạn điện giật còn có thể xảy ra trong những trường hợp nào ?
- Y/c hs tìm hiểu thông tin mục 2.
- Chính phủ đã qui định thông qua nghị định số 54/1999 về khoảng cách an toàn là như thế nào ?
- Y/c hs tìm hiểu mục 3.
- Tai nạn điện giật có thể tổng quát lại như thế nào ?
- Gv tóm tắt những nguyên nhân thường gặp.
- Phân tích các nguyên nhân và y/c hs ghi vở.
* Tai nạn điện giật thường rất dễ xảy ra do vậy chúng ta cần có những biện pháp sử dụng như thế nào cho an toàn ?
I - Vì sao xảy ra tai nạn điện ?
1. Do chạm trực tiếp vào vật mang điện.
- Hs quan sát h33.1sgk trả lời câu hỏi .
H33.1c - H33.1b - H33.1a
2. Do vi phạm khoảng cách an toàn đối với lưới điện cao áp .
- Hs tìm hiểu thông tin sgk Bảng33.1 về khoảng cách an toàn lưới điện cao áp.
3. Do đến gần dây dẫn có điện bị đứt rơi xuống đất.
* Tóm lại: Nguyên nhân cơ bản là.
- Không hiểu biết và không có ý thức thực hiện an toàn điện khi sử dụng.
- Không tuân thủ các nguyên tắc an toàn khi sửa chữa.
Hoạt động 3: ( 15 phút ). tìm hiểu các biện pháp an toàn điện
- Từ những nguyên nhân thường xảy ra tai nạn điện giật ta cần có những biện pháp an toàn điện nào ?
- Y/c hs quan sát h33.4 sgk trả lời câu hỏi điền chữ cái a,b,c,d vào chỗ trống ?
- Vậy trong sửa chữa thì cần đảm bảo những nguyên tắc an toàn như thế nào ?
- Gv y/c hs tìm hiểu thông tin sgk
- Gv phân tích.
II - Một số biện pháp an toàn điện.
1. Một số nguyên tắc an toàn điện trong khi sử dụng điện.
- Hs quan sát h33.4 sgk trả lời câu hỏi.
H33.4a – H33.4c – H33.4b – H33.4d
2. Một số nguyên tắc an toàn trong sửa chữa.
- Hs tìm hiểu thông tin sgk.
Hoạt động 5: ( 5 phút )Tổng kết bài học.
- Y/c hs đọc nội dung ghi nhớ sgk
- Y/c hs trả lời các câu hỏi cuối bài.
- GV hươngs dẫn và chuẩn hoá.
* Hướng dẫn về nhà:
- Chẩn bị bài 34-35 : Thực hành dụng cụ bảo vệ an toàn điện – cứu người bị tai nạn điện.
Ngày soạn: 25/11/2011
Tiết 34 : thực hành
dụng cụ bảo vệ an toàn điện 
I - Mục tiêu:
- Hiểu được công dụng, cấu tạo của một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện.
- Sử dụng được một số dụng cụ

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 1. Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống - Nguyễn Đức Tuận - Trường THCS Sơn Lộ.doc