I./ Mục tiêu: Sau bài học này HS phải:
- Hiểu được cách vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện.
- Vẽ được sơ đồ lắp đặt mạch điện từ sơ đồ nguyên lí ở bài thực hành trước.
- Làm việc nghiêm túc, khoa học và chính xác.
II./ Chuẩn bị:
- GV: Hồ sơ giảng dạy.
- HS: đồ dùng học tập.
+ Theo phần I SGK/195
III./ Tiến trình lên lớp.
1./ Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số - VS .
2./ Kiểm tra bài cũ:
1./ Thế nào là sơ đồ nguyên lý ? Nêu quy trình vẽ sơ đồ nguyên lý của mạch điện ?
2./ Thế nào là sơ đồ lắp đặt ? Sơ đồ lắp đặt khác sơ đồ nguyên lý như thế nào ?
ép không tháo được như ghép bằng đinh tán, bằng hàn ... b./ Mối ghép động: Là những mối ghép mà các chi tiết được ghép có thể xoay, trượt, lăn và ăn khớp với nhau. VD: mối ghép bản lề, ổ trục .... HĐ1: HD tìm hiểu khái về chi tiết máy. - GV cho hs quan sát hình 24.1 và đặt câu hỏi: - GV cho hs đọc và làm bài tập nhỏ SGK/82. ? Các phần tử trên có đặc điểm chung gì ? GV kết luận. - Quan sát hình 24.2 cho biết phần tử nào không phải chi tiết máy ? tại sao ? ? Các chi tiết đó được sử dụng như thế nào ? ? Các chi máy có thể phân loại như thế nào ? ? Lấy VD những chi tiết có công dụng chung ? ? Lấy VD những chi tiết có công dụng riêng? ? Vậy muốn tạo thành 1 máy hoàn chỉnh, các chi tiết máy phải được lắp ghép với nhau như thế nào ? HĐ2: HD tìm hiểu cách lắp ghép các chi tiết máy. - GV cho HS quan sát hình 24.3 và trả lời câu hỏi: - GV yêu cầu hs làm bài tập nhỏ SGK. ? Các mối ghép trên có đặc điểm gì giống nhau và khác nhau ? GV kết luận. ? mối ghép nào là mối ghép tháo được ? ? mối ghép nào là mối ghép không tháo được ? ? mối ghép động là mối ghép như thế nào ? Lấy VD minh vụ hoạ ? HĐ1: Tìm hiểu khái về chi tiết máy. HS quan sát hình theo hướng dẫn của GV. Đọc và trả lời câu hỏi SGK và câu hỏi của GV. HS ghi vở Quan sát hình 24.2 và trả lời câu hỏi của GV. HS theo dõi dướng dẫn của GV để tìm hiểu cách phân loại chi tiết máy bằng cách trả lời các câu hỏi. Suy nghĩ, liên hệ với thực tế để lấy được các VD minh hoạ. HĐ2: Tìm hiểu cách lắp ghép các chi tiết máy. HS quan sát hình 24.3 và trả lời câu hỏi: Đọc và làm bài tập nhỏ trong SGK và trả lời câu hỏi của GV. Ghi vở. Theo dõi và suy nghỉ trả lời câu hỏi của GV. ? HS đọc và tìm hiểu kiến thức theo SGK. - Liên hệ với thực tiễn để lấy VD. 4. Tổng kết bài học: Đọc phần ghi nhớ, hệ thống lại NDKT cơ bản bằng câu hỏi cuối bài để HS trả lời. Đọc nội dung “có thể em chưa biết” Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Trả lời các câu hỏi, đọc trước bài 25 SGK. .&&.. Ngày soạn:.27/10/2010 Ngày giảng: 01/11/2010 Tuần 12 Tiết 23 - Bài 25: Mối ghép cố định - mối ghép không tháo được . I./ Mục tiêu: Sau bài học này HS phải: Hiểu được khái niệm và phân loại mối ghép cố định, mối ghép tháo được. Nhận dạng và phân loại được mối ghép cố định Biết được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép không tháo được, mối ghép tháo được thường gặp. Có ham thích tìm hiểu về cơ khí, liên hệ được với thực tế. II./ Chuẩn bị: GV: + Hồ sơ giảng dạy, đồ dùng dạy học. + Tranh vẽ hình 25.1; 25.2. HS: + SGK, vở ghi, dụng cụ học tập. III./ Tiến trình lên lớp. 1./ ổn định tổ chức: 2./ Kiểm tra bài cũ: Chi tiết máy là gì ? gồm những loại nào ? 3./ Bài mới. Giới thiệu bài mới: ND kiến thức cơ bản Hoạt động của GV Hoạt động của HS I./ Mối ghép cố định + Mối ghép cố định dùng để ghép, nối chi tiết gồm: Mối ghép tháo được Mối ghép không tháo được. ( khái niệm SGK ). II./ Mối ghép không tháo được. 1./ Mối ghép bằng định tán. a./ Cấu tạo của mối ghép. Ghép các chi tiết có dạng mỏng có khoan lỗ. Đinh tán là chi tiết hình trụ 1 đầu có mũ, làm bằng nhôm hoặc thép các bon thấp. Khi ghép, thân đinh tán luồn qua lỗ của các chi tiết được ghép, sau đó dùng búa tán đầu còn lại thành mũ. b./ Đặc điểm và ứng dụng ( SGK). 2./ Mối ghép bằng hàn. a./ Khái niệm. Hàn là người ta làm nóng chảy cục bộ kim loại chỗ tiếp xúc để dính các chi tiết lại với nhau. Gồm: Hàn nóng chảy. Hàn áp lực. Hàn thiếc. b./ Đặc điểm và ứng dụng: SGK/88. HĐ1: Tìm hiểu mối ghép cố định - mối ghép ko tháo được - Quan sát hình 25.1 và làm bài tập nhỏ phần I SGK/86. ? Mối ghép nào là mối ghép cố định ? GV cho HS đọc KN các mối ghép: SGK/86. ? Lấy VD về mối ghép không tháo được. Quan sát hình25.2. ? Mối ghép đinh tán gồm những chi tiết nào ? ? Các chi tiết có cấu tạo như thế nào ? ? Mối ghép được tạo thành như thế nào ? ? Mối ghép bằng đinh tán có đặc điểm gì ? ? Khi nào người ta sử dụng mối ghép này ? Quan sát hình 25.3. ? Mối ghép bằng hàn là mối ghép như thế nào ? ? kể tên những phương pháp hàn mà em biết. ? Phương pháp hàn có đặc điểm gì ? ? PP hàn có ưu nhược điểm gì so với PP đinh tán. HĐ1: Tìm hiểu mối ghép cố định - mối ghép ko tháo được. Theo dõi GV hd hình 25.1. Trả lời các câu hỏi SGK và câu hỏi của GV. Đọc nội dung SGK HS đưa ra các VD thực tế về mối ghép ko tháo được. Quan sát hình vẽ 25.2. Nêu được cấu tạo của mối ghép. Nhận xét được cách tạo thành mối ghép. Theo dõi hd của GV để biết được các đặc điểm của mối ghép. Quan sát hình vẽ và trả lời các câu hỏi gợi mở của GV để tìm ra KN của mối ghép bằng hàn. HS có thể trả lời: Hàn điện. Hàn hơi. Đọc nội dung SGK và trả lời câu hỏi. 4. Tổng kết bài học: Đọc phần ghi nhớ, hệ thống lại NDKT cơ bản bằng câu hỏi cuối bài để HS trả lời. Nhận xét giờ học Dặn dò: Trả lời các câu hỏi, đọc trước bài 26 SGK. Ngày soạn: 31/11/2010. Ngày giảng: 03/11/2010 Tuần 12 Tiết 24 - Bài 26 : Mối ghép tháo được I./ Mục tiêu: Sau bài học này HS phải: Hiểu được khái niệm và phân loại mối ghép cố định, mối ghép tháo được. Biết được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép không tháo được, mối ghép tháo được thường gặp. Nhận dạng được mối tháo được. Có ham thích tìm hiểu về cơ khí, liên hệ được với thực tế. II./ Chuẩn bị: GV: + Hồ sơ giảng dạy, đồ dùng dạy học. + Tranh vẽ hình 25.1; 25.2. HS: + SGK, vở ghi, dụng cụ học tập. III./ Tiến trình lên lớp. 1./ ổn định tổ chức: 2./ Kiểm tra bài cũ: Chi tiết máy là gì ? gồm những loại nào ? 3./ Bài mới. Giới thiệu bài mới: ND kiến thức cơ bản Hoạt động của GV Hoạt động của HS III./ Mối ghép tháo được. 1./ Mối ghép bằng ren. a./ Cấu tạo. Gồm có 3 loại chính: Mối ghép bu lông; vít cấy; đinh vít. (Hình 26.1) b./ Đặc điểm và ứng dụng: SGK /90 2./ Mối ghép bằng then và chốt. a./ Cấu tạo của mối ghép. +) Mối ghép bằng then: Gồm: trục; bánh đai; then. +) Mối ghép bằng chốt: 2 chi tiết được ghép và chốt. b./ Đặc điểm và công dụng. SGK/91 HĐ2: Tìm hiểu mối ghép tháo được. Quan sát hình 26.1. Trả lời các câu hỏi nhỏ ở phần 1 SGK/89. ? Ba mối ghép trên có điểm gì giống nhau và khác nhau. ? Mối ghép bằng ren có đặc điểm gì ? phạm vi ứng dụng của mối ghép này như thế nào ? Quan sát hình 26.2. ? Mối ghép bằng then và chốt có cấu tạo như thế nào ? ? Các chi tiết được ghép nối với nhau như thế nào ? ? Mối ghép này có đặc điểm gì ? ? có ưu, nhược điểm gì ? HĐ2: Tìm hiểu mối ghép tháo được. Quan sát hình vẽ, nhận xét và trả lời câu hỏi. Bằng hiểu biết thực tế HS có thể trả lời câu hỏi. Phương pháp tìm hiểu tương tự như các phần trên. 4. Tổng kết bài học: Đọc phần ghi nhớ, hệ thống lại NDKT cơ bản bằng câu hỏi cuối bài để HS trả lời. Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Trả lời các câu hỏi, đọc trước bài 27 SGK. ...............................&..&......................... Ngày soạn: 4/11/2010 Ngày giảng: 8/11/2010 Tuần 13 Tiết 25 - Bài 27: Mối ghép động. I./ Mục tiêu: Sau bài học này HS phải: Hiểu được khái niệm và phân loại mối ghép động. Biết được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối nghép động. nhận dạng được mối ghép động. Có ham thích tìm hiểu về cơ khí, liên hệ được với thực tế. II./ Chuẩn bị: GV: + Hồ sơ giảng dạy, đồ dùng dạy học. + Tranh vẽ hình 27.1 đến 27.4 HS: + SGK, vở ghi, dụng cụ học tập. III./ Tiến trình lên lớp. 1./ ổn định tổ chức: 2./ Kiểm tra bài cũ: Thế nào là mối ghép tháo được và mối ghép không tháo được ? 3./ Bài mới. Giới thiệu bài mới: ND kiến thức cơ bản Hoạt động của GV Hoạt động của HS I./ Thế nào là mối ghép động. Mối ghép động là mối ghép mà các chi tiết được ghép có chuyển động tương đối với nhau. II./ Các loại khớp động. 1./ Khớp tịnh tiến. a./ Cấu tạo: +) Mối ghép PTXL có mặt tiếp xúc là mặt trụ tròn với ống tròn. +) Mối ghép sống trượt - rãnh trượt có mặt tiếp xúc là do mặt sông trượt và rãnh trượt tạo thành. b./ Đặc điểm: Mọi điểm trên vật tịnh tiến có CĐ giống hệt nhau. Khi làm việc mặt tiếp xúc có ma sát lớn làm cản trở CĐ. c./ ứng dụng: SGK. 2./ Khớp quay: a./ Cấu tạo: Hình 27.4 SGK/94. b./ ứng dụng: Dùng nhiều trong xe đạp, xe máy .... HĐ1: HD Tìm hiểu thế nào là mối ghép động. Cho HS quan sát hình 27.1 và phân tích cùng hs. Yêu cầu HS tìm hiểu và trả lời câu hỏi SGK. HĐ2: HD tìm hiểu Các loại khớp động. GV cho hs quan sát hình 27.3 Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ở phần này trong SGK. Gọi 1 HS trả lời sau đó GV kết luận. xét 2 điểm trên vật tịnh tiến. ? em có nhận xét gì về quỹ đạo và vận tốc của 2 điểm đó ? ? Khi làm việc tại mặt tiếp xúc xảy ra hiện tượng gì ? tại sao ? làm thế nào để khắc phục hiện tượng đó ? Cho HS đọc phân 1.c để biết được các ứng dụng của khớp tịnh tiến. GV có thể yêu cầu HS lấy thêm các VD trong thực tế. - PP hướng dẫn tìm hiểu về khớp quay tượng tự như phần trên. HĐ1: Tìm hiểu thế nào là mối ghép động. Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi. Ghi vở. HĐ2: Tìm hiểu Các loại khớp động. Quan sát hình vẽ và làm BT nhỏ trong SGK để tìm hiểu cấu tạo khớp tịnh tiến. Theo dõi GV đặt vấn đề, suy nghĩ và trả lời câu hỏi để tìm ra các đặc điểm của khớp tịnh tiến. Bằng hiểu biết HS có thể trả lời được các câu hỏi của GV. HS đọc SGK để nhận biết được các ứng dụng của khớp tịnh tiến và từ đó liên hệ được với thực tế. PP tìm hiểu về khớp quay tượng tự như phần trên. 4. Tổng kết bài học: Đọc phần ghi nhớ, hệ thống lại NDKT cơ bản bằng câu hỏi cuối bài để HS trả lời. Nhận xét giờ học Dặn dò: Trả lời các câu hỏi, đọc trước bài 28 SGK ..&.&. Ngày soạn: 6/11/2010 Ngày giảng: 10/11/2010 Tuần 13 Tiết 26 - Bài 28: Thực hành: ghép nối chi tiết I./ Mục tiêu: Sau bài học này HS phải: Biết cấu tạo của cụm trục trước và sau xe đạp. Biết quy trình tháo - lắp chi tiết. Tháo lắp được cụm trục trước và sau xe đạp đúng theo quy trình. Rèn luyện tác phong làm việc theo quy trình, đảm bảo an toàn lao động. II./ Chuẩn bị: GV: + Hồ sơ giảng dạy, đồ dùng dạy học. HS: + SGK, vở ghi, dụng cụ học tập, mỗi nhóm chuẩn bị các vật liệu và dụng cụ như trong mục I của bài 28 SGK/96 III./ Tiến trình lên lớp. 1./ ổn định tổ chức: 2./ Kiểm tra bài cũ: (5 phút ) 1./ Thế nào là khớp động ? nêu công dụng của khớp động ? 2./ Nêu cấu tạo và công dụng của khớp tịnh tiến ? 3./ Bài mới. ND kiến thức cơ bản Hoạt động của GV Hoạt động của HS HD mở đầu ( 10phút ). Muc tiêu : (- Phần mục tiêu của bài học) Chuẩn bị: ( Phần I sgk/ 96) Nội dung và trình tự thực hành Đọc nội dụng phần II SGK/ 96-97. Báo cáo thực hành (theo mẫu SGK/97) HD thường xuyên. (25 phút ) Học sinh hoạt động theo nhóm 6 người. Cho 2 nhóm thực hành theo quy trình trên. Làm bài tập thực hành theo các bước và vào báo cáo thực hành. Kết thúc. (5 phút ) Nhận xét đánh giá của hs và gv. - Tích hợp bảo vệ môi trường HĐ1: HD mở đầu . GV nêu mục tiêu của bài học để hs nắm được các nội dung kiến thức và kĩ năng cần đạt được sau giờ thực hành này. Kiểm tra các dụng cụ học tập của học sinh. GV cho hs đọc nội dung kiến thức lí thuyết phần II SGK /96-97. GV cùng đàm thoại, hướng dẫn với hs các kiến thức mới, theo trình tự tiến hành - yêu cầu hs quan sát và đọc mẫu báo cáo thực hành /97 HĐ2: HD thường xuyên. GV phân nhóm và phát mẫu báo cáo thực hành cho hs. Giới thiệu cách làm vào báo cáo thực hành. GV Theo dõi quan sát học sinh thực hành. Giúp đỡ nhóm học sinh yếu. Giải đáp một số thắc mắc của hs HĐ 3: HD kết thúc: GV yêu cầu học sinh ngừng luyện tập và tự đánh giá kết quả. GV đánh giá giờ làm bài tập thực hành: Sự chuẩn bị của hs. Cách thực hiện quy trình. Thái độ học tập. HD hs tự đánh giá bài làm của mình dựa theo mục tiêu bài học. HĐ1: Tìm hiểu kiến thức lý thuyết liên quan. HS chú ý theo dõi GV nêu MT để nắm được các nội dung KT và KN cần đạt được sau giờ thực hành này. Nhóm trưởng báo cáo với Gv về sự chuẩn bị của nhóm mình. HS đọc nội dung GV yêu cầu. - hs chú ý nghe và trả lời các câu hỏi của GV Học sinh đọc và viết báo cáo theo mẫu. HĐ2: Thực hành. ổn định tổ chức nhóm. Thảo luận và làm bài tập thực hành theo các bước tiến hành (theo hướng dẫn ở trên). Ghi vào báo cáo thực hành. HĐ 3: Giai đoạn kết thúc: Ngừng luyện tập và thu dọn vệ sinh môi trường thực hành sạch sẽ không gây ô nhiễm môi trường. Theo dõi và nhận xét đánh giá KQ thực hành. Rút kinh nghiệm cho bản thân 4./ Dặn dò: ôn lại quy trình tháo lắp ổ trục xe đạp và chuẩn bị như giờ này để giờ sau các nhóm còn lại tiếp tục thực hành. Ngày soạn: 11/11/2010 Ngày giảng:15/11/2010 Tuần 14 Chương V: truyền và biến đổi chuyển động Tiết 27 - Bài 29: truyền chuyển động. I./ Mục tiêu: Sau bài học này HS phải: Hiểu được vai trò quan trọng của truyền chuyển động. Biết được cấu tạo nguyên lí làm việc và ứng dụng của một số cơ cấu truyền chuyển động. HS vận dụng được kiến thức và liên hệ được với thực tế. II./ Chuẩn bị: GV: + Hồ sơ giảng dạy, đồ dùng dạy học. + Tranh vẽ hình 29.2; 29.3 và mô hình truyền chuyển động HS: + SGK, vở ghi, dụng cụ học tập. III./ Tiến trình lên lớp. 1./ ổn định tổ chức:. 2./ Kiểm tra bài cũ: Không 3./ Bài mới. Giới thiệu bài mới: ND kiến thức cơ bản Hoạt động của GV Hoạt động của HS I./ Tại sao cần truyền chuyển động ? Các bộ phận của máy thường đặt xa nhau, khi làm việc chúng cần có tốc độ quay khác nhau. Nhiệm vụ của các bộ truyền chuyển động là chuyền và biến đổi tốc độ cho phù hợp với tốc độ của các bộ phận trong máy. II./ Bộ truyền chuyển động. 1./ Truyền động ma sát và truyền động đai. a./ Cấu tạo bộ truyền động đai: Gồm bánh dẫn, bánh bị dẫn và dây đai mắc căng trên hai dây đai. b./ Nguyên lí làm việc. Nhờ lực ma sát giữa dây đai và bánh đai, khi bánh dẫn quay thì bánh bị dẫn quay theo. - Tỉ số truyền được xác định bởi công thức: i = = Hai nhánh đai mắc song song thì 2 bánh quay cùng chiều. Hai nhánh đai mắc chéo nhau thì 2 bánh quay ngược chiều. c./ ứng dụng: SGK. 2./ Truyền động ăn khớp. a./ Cấu tạo: Hình 29.3 SGK b./ Tính chất: - Bánh răng1 có số răng là Z1, tốc độ quay n1, Bánh răng 2 có số răng là Z2, tốc độ quay n2 thì tỉ số truyền: i = Ta thấy bánh răng nào có số răng ít hơn thì quay nhanh hơn. c./ ứng dụng: SGK I./ HĐ1: HD tìm hiểu tại sao cần truyền chuyển động ? GV cho HS quan sát hình 29.1. ? Tại sao cần truyền chuyển động từ trục giữa đến trục sau ? ? Nhiệm vụ của các bộ truyền chuyển động là gì ? HĐ2: HD tìm hiểu các bộ truyền chuyển động. GV cho hs quan sát hình 29.2 . ? Bộ truyền động đai gồm những chi tiết nào ? ? Tại sao khi quay bánh dẫn, bánh bị dẫn quay theo ? Cách tính tỉ số truyền như thế nào ? Cho HS quan sát mô hình truyền chuyển động ma sát. Yêu cầu hs nhận xét về hai nhánh đai và chiều quay của 2 bánh đai. ? Khi nào 2 bánh đai quay cùng chiều, ngược chiều ? GV yêu cầu hs đọc nội dung phần 1.c SGK/100. Phương pháp hd tìm hiểu cấu tạo truyền động ăn khớp tương tự như trên. - GV nêu các yếu tố của các bánh răng. ? Tính tỉ số truyền của truyền động ăn khớp như thế nào ? Cho hs quan sát mô hình 29.3 . ? Bánh răng nào có tốc độ quay nhanh hơn ? - GV yêu cầu HS lấy được các VD thực tế ngoài các ứng dụng đã nêu trong SGK. I./ HĐ1: Tìm hiểu tại sao cần truyền chuyển động ? Quan sát hình 29.1, nhận xét, suy nghĩ và trả lời các câu hỏi trong SGK và của GV để biết được tại sao cần truyền chuyển động ? Qua phân tích của GV hs biết được nhiệm vụ của bộ truyển chuyển động. HĐ2: HD tìm hiểu các bộ truyền chuyển động. Quan sát hình 29.2và mô hình để nhận xét và trả lời câu hỏi. Từ đó biết được cấu tạo của bộ truyền động đai: Quan sát hình 29.2và mô hình để nhận xét và tìm ra được nguyên lí làm việc của bộ truyển động đai và cách tính tỉ số truyền. Quan sát hình 29.2và mô hình để nhận xét và trả lời câu hỏi. Ghi các nội dung cơ bản vào vở. Đọc nội dung phần 1.c SGK/100. Phương pháp tìm hiểu về bộ truyền động ăn khớp tương tự như trên. 4. Tổng kết bài học: Đọc phần ghi nhớ, hệ thống lại NDKT cơ bản bằng câu hỏi cuối bài để HS trả lời. Đọc nội dung “có thể em chưa biết” Nhận xét giờ học Dặn dò: Trả lời các câu hỏi, đọc trước bài 30 SGK. Ngày soạn: 14/11/2010 Ngày giảng: 17/11/2010 Tuần 14 Tiết 28 - Bài 30: biến đổi chuyển động. I./ Mục tiêu: Sau bài học này HS phải: Hiểu được tại sao phải biến đổi chuyển động ? Biết được cấu tạo nguyên lí làm việc và ứng dụng của một số cơ cấu biến đổi chuyển động. HS vận dụng được kiến thức và liên hệ được với thực tế. II./ Chuẩn bị: GV: + Hồ sơ giảng dạy, đồ dùng dạy học. + Tranh vẽ hình 30.1; 30.2 và bộ mô hình biến đổi chuyển động HS: + SGK, vở ghi, dụng cụ học tập. III./ Tiến trình lên lớp. 1./ ổn định tổ chức: 2./ Kiểm tra bài cũ: Không 3./ Bài mới. Giới thiệu bài mới: ND kiến thức cơ bản Hoạt động của GV Hoạt động của HS I./ Tại sao phải biến đổi chuyển động ? Từ một dạng chuyển động ban đầu, muốn biến thành các dạng chuyển động khác cần phải có cơ cấu biến đổi chuyển động. Có CĐ quay thành CĐ tịnh tiến và ngược lại. CĐ quay thành CĐ lắc và ngược lại. II./ Một số cơ cấu biến đổi chuyển động. 1./ Biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến. a./ Cấu tạo. Hình 30.2 Tay quay; thanh truyền; con trượt; giá đỡ. b./ Nguyên lí làm việc. SGK/103. c./ ứng dụng: Được sử dụng nhiều trong ôtô; máy khâu; máy cưa ... Cơ cấu bánh răng - thanh răng. Cơ cấu vít, đai ốc. 2./ Biến đổi chuyển động quay thành CĐ lắc. a./ Cấu tạo: Hình 30.4 Gồm: tay quay; thanh truyền; thanh lắc; giá đỡ. b./ Nguyên lí làm việc. SGK/105. c./ ứng dụng: Dùng nhiều trong máy dệt, máy khâu ... HĐ1: HD tìm hiểu tại sao phải biến đổi chuyển động. Quan sát hình 30.1 Làm BT nhỏ trong phần I/ SGK/102. ? Tại sao kim máy khâu lại chuyển động tịnh tiến được ? ? Vì sao phải biến đổi chuyển động. ? CĐ quay có thể biến đổi thành những dạng chuyển động nào và ngược lại ? HĐ2: HD tìm hiểu một số cơ cấu biến đổi chuyển động. Quan sát hình 30.2 và GV cho HS quan sát mô hình. ? Nêu cấu tạo của cơ cấu. GV kết luận Hướng dẫn hs tìm hiểu nguyên lí làm việc trên mô hình. Trong thực tế cơ cấu này được ứng dụng trên những máy nào mà em biết ? GV giới thiệu thêm cho học sinh 2 cơ cấu H.103/SGK/104 bằng mô hình. Quan sát hình 30.4 Cơ cấu có cấu tạo như thế nào ? GV giới thiệu NLLV của cơ cấu. HD hs tìm hiểu NLLV bằng các câu hỏi SGK/105. Trong thực tế cơ cấu này được ứng dụng trên những máy nào mà em biết ? HĐ1: HD tìm hiểu tại sao phải biến đổi chuyển động. Quan sát hình vẽ. Làm bài tập nhỏ trong phần I SGK/102. Trả lời các câu hỏi dẫn dắt của GV. HĐ2: Tìm hiểu một số cơ cấu biến đổi chuyển động. Quan sát hình vẽ và mô hình. Tìm hiểu cấu tạo của cơ cấu. Theo GV hd để tìm hiểu NLLV của cơ cấu. Bằng kiến thức thực tế để trả lời câu hỏi. Quan sát mô hình của các cơ cấu Hình 103 SGK/104 để biết thêm cấu tạo của các cơ cấu: cơ cấu bánh răng - thanh răng; Cơ cấu vít, đai ốc. Phương pháp tìm hiểu cơ cấu biến đổi chuyển động quay thành CĐ lắc tương tự như phần trên. 4. Tổng kết bài học: Đọc phần ghi nhớ, hệ thống lại NDKT cơ bản bằng câu hỏi cuối bài để HS trả lời. Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Trả lời các câu hỏi, đọc trước bài 31 SGK và chuẩn bị theo hướng dẫn phần I SGK/106. ...................&..&. Ngày soạn: 19/11/2009 Ngày giảng: 22/11/2010 Tuần 15 Tiết 29 Bài 31: Thực hành truyền chuyển động I./ Mục tiêu: Sau bài học này HS phải: Hiểu được cấu tạovà nguyên lí làm việc của bộ truyền chuyển động. Tháo lắp và kiểm tra được tỉ số truyền của các bộ truyển động theo đúng quy trình. Tính đúng được tỉ số truyền của bộ truyền và biến đổi chuyển động. Rèn luyện tác phong làm việc theo quy trình, đảm bảo an toàn lao động. II./ Chuẩn bị: GV: + Hồ sơ giảng dạy, đồ dùng dạy học, chuẩn bị cho mỗi nhóm các vật liệu và dụng cụ như trong mục I của bài 31 SGK/106 HS: + SGK, vở ghi, dụng cụ học tập, phiếu học tập. III./ Tiến trình lên lớp. 1./ ổn định tổ chức: 2./ Kiểm tra bài cũ: 3./ Bài mới. ND kiến thức cơ bản Hoạt động của GV Hoạt động của HS HD mở đầu Muc tiêu : (- Phần mục tiêu của bài học) Chuẩn bị: ( Phần I sgk/ 106) Nội dung và trình tự thực hành a./ Đo đường kính bánh đai, đếm số răng của các bánh răng và đĩa xích. b./ Lắp ráp các bộ truyền động và kiểm tra tỉ số truyền c./ Tìm hiểu cấu tạo và nguyên lí làm việc của mô hình động cơ 4 kì. 4. Báo cáo thực hành (theo mẫu SGK/97) HD thường xuyên. Học sinh hoạt động theo nhóm 6 người. Cho 6 nhóm tiếp theo thực hành theo quy trình trên. Làm bài tập thực hành theo các bước và vào báo cáo thực hành. C. Kết thúc. Nhận xét đánh giá của hs và gv. HĐ1: HD mở đầu . GV nêu mục tiêu của bài học để hs nắm được các nội dung kiến thức và kĩ năng cần đạt được sau giờ thực hành này. Kiểm tra các dụng cụ học tập của học sinh. GV cho hs đọc nội dung kiến thức lí thuyết phần II SGK /106 - 107. GV cùng đàm thoại, hướng dẫn với hs các kiến thức mới, theo trình tự tiến hành GV cho hs đọc nội dung kiến thức lí thuyết phần II.3 SGK /107. GV cùng đàm thoại, hướng dẫn với hs các kiến thức mới và trình tự tiến hành - Yêu cầu hs quan sát và đọc mẫu báo cáo thực hành HĐ2: HD thường xuyên. GV phân nhóm và phát mẫu báo cáo thực hành cho hs. Giới thiệu cách làm vào báo cáo thực hành. GV theo dõi quan sát học sinh thực hành. Giúp đỡ nhóm học sinh yếu. Giải đáp một số thắc mắc của hs HĐ 3: HD kết thúc: GV yêu cầu học sinh ngừng luyện tập và tự đánh giá kết quả. GV đánh giá giờ làm bài tập thực hành: * Sự chuẩn bị của hs. * Cách thực hiện quy trình. * Thái độ học tập. Hướng dẫn hs tự đánh giá bài làm của mình dựa theo mục tiêu bài học. HĐ1: Tìm hiểu kiến thức lý thuyết liên quan. HS chú ý theo dõi GV nêu mục tiêu để nắm được các nội dung kiến thức và khái niệm cần đạt được sau giờ thực hành này. Nhóm trưởng báo cáo với Gv về sự chuẩn bị của nhóm mình. HS đọc nội dung GV yêu cầu. - HS chú ý nghe và trả lời các câu hỏi của GV HS đọc nội dung GV yêu cầu. - HS chú ý nghe và trả lời các câu hỏi của GV - Học sinh đọc và viết báo cáo theo mẫu. HĐ2: Thực hành. ổn định tổ chức nhóm. Thảo luận và làm bài tập thực hành theo các bước tiến hành (theo hướng dẫn ở trên). Ghi vào báo cáo thực hành. HĐ 3: Giai đoạ
Tài liệu đính kèm: