Công Nghệ 8 - Phạm Văn Đức

I. Mục tiêu:

- Kiến thức: Sau khi học xong học sinh biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và đời sống.

- Kỹ năng: Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kỹ thuật

II. Chuẩn bị của thầy và trò:

- GV: SGK tranh vẽ hình 1.1; hình 2.2; hình 1.3; hình 1.4

- HS: Nghiên cứu kỹ nội dung bài học.

III. Tiến trình lên lớp :

1/ Ổn định tổ chức:

2/ Kiểm tra bài cũ: không

3/ Bài mới :

 

doc 56 trang Người đăng giaoan Lượt xem 2532Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Công Nghệ 8 - Phạm Văn Đức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ớc, giấy vẽ khổ A4.
III.	Tiến trình lên lớp :
1/	Ổn định tổ chức:
2/	Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3/ 	Bài mới : 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
HĐ1.GV giới thiệu mục tiêu bài học 14 trình bày nội dung và trình tự tiến hành.
GV: Kiểm tra vật liệu và dụng cụ của từng học sinh.
HĐ2.Tìm hiểu cách trình bày bài làm ( Báo cáo thực hành ).
GV: Nêu nội dung bài thực hành
HĐ3.Tổ chức thực hành.
GV: Hướng dẫn học sinh thực hành đọc bản vẽ lắp bộ ròng rọc.
HS: Trả lời theo bảng mẫu 13.1 SGK.
- Đọc khung tên
- Đọc bảng kê.
- Hình biểu diễn
- Kích thước
- Phân tích chi tiết
- Tổng hợp
I. Chuẩn bị
- ( SGK ).
II. Nội dung.
- Đọc bản vẽ lắp bộ ròng rọc ( hình 14.1) và trả lời câu hỏi theo mẫu b của bảng 13.1
III. Các bước tiến hành.
- Đọc bản vẽ bộ ròng rọc theo bảng mẫu 13.1.
- Kẻ bảng mẫu bảng 13.1 và ghi phần trả lời vào bảng.
- Bài làm trên khổ giấy A4
4/	Kiểm tra đánh giá: 
- GV: Nhận xét giờ thực hành,về sự chuẩn bị,cách thức thực hiện.
GV: Hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài thực hành của mình
- Cuối giờ giáo viên thu bài về chấm.
5/	Hướng dẫn ở nhà: 
Về học bài , đọc và xem trước bài 15 bản vẽ nhà ( SGK ).
IV- 	RÚT KINH NGHIỆM : ...........................................................................................
...............................................................................................................................................
***********************
PH ẦN XÉT DUYỆT
Ngày soạn: 4.11.11
Tuần :	12	Tiết : 12
BẢN VẼ NHÀ
	I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Sau khi học xong học sinh biết được nội dung và công dụng của bản vẽ nhà.
	- Biết đọc được trình tự một bản vẽ nhà đơn giản
	- Biết được một số kí hiệu bằng hình vẽ của một số bộ phận dùng trên bản vẽ nhà.
	- Biết cách đọc bản vẽ nhà đơn giản
	- Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình.
	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- GV: Nghiên cứu SGK bài 15 Tranh vẽ các hình của bài 15
	- Mô hình nhà tầng, nhà trệt.
	III.	Tiến trình lên lớp :
1/	Ổn định tổ chức:
2/	Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu trình tự đọc một bản vẽ lắp đơn giản.
3/ 	Bài mới : 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
HĐ1: Tìm hiểu nội dung của bản vẽ nhà.
GV: Cho học sinh quan sát hình phối cảnh nhà một tầng sau đó xem bản vẽ nhà.
GV: Hướng dẫn học sinh đọc hiểu từng nội dung qua việc đặt các câu hỏi?
GV: Mặt bằng có mặt phẳng cắt đi ngang qua các bộ phận nào của ngôi nhà? Mặt bằng diễn tả các bộ phận nào của ngôi nhà?
GV: Các kích thước ghi trên bản vẽ có ý nghĩa gì? Kích thước của ngôi nhà, của từng phòng, từng bộ phận ngôi nhà ntn?
HS: Trả lời
HĐ2: Tìm hiểu quy ước một số bộ phận của ngôi nhà.
GV: Treo tranh bảng 15.1 và giải thích từng mục ghi trong bảng, nói rõ ý nghĩa từng kí hiệu.
GV: Kí hiệu 1 cánh và 2 cánh mô tả cửa ở trên hình biểu diễn ntn?
HS: Học sinh trả lời
GV: Kí hiệu cửa sổ đơn và cửa sổ kép cố định, mô tả cửa sổ trên các hình biểu diễn nào?
HS: Trả lời
GV: Kí hiệu cầu thang, mô tả cầu thang ở trên hình biểu diễn nào?
HS: Trả lời
HĐ3.Tìm hiểu cách đọc bản vẽ nhà.
GV: Cùng học sinh đọc bản vẽ nhà một tầng ( Nhà trệt ) ở hình 15.1 SGK theo trình tự bảng 15.2.
I. Nội dung bản vẽ nhà.
- Tranh hình 15.1.
- Bản vẽ nhà là bản vẽ XD thường dùng.
- Bản vẽ nhà gồm các hình biểu diễn ( Mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt ). Các số hiệu xác định hình dạng kích thước, cấu tạo ngôi nhà.
KL: ( SGK ).
II. Kí hiệu quy ước một số bộ phận của ngôi nhà.
- Bảng 15.1 ( SGK ).
III. Đọc bản vẽ nhà.
Bảng 15.2 SGK
4/	Kiểm tra đánh giá: 
GV: Yêu cầu 1-2 HS đọc phần ghi nhớ và nêu câu hỏi để học sinh trả lời.
- Trả bài tập thực hành 14 của học sinh
GV: Nhận xét đánh giá kết quả và nêu các điểm cần chú ý.
5/	Hướng dẫn ở nhà: 
	- Về nhà học bài đọc và xem trước bài 16 SGK 
	- Chuẩn bị dụng cụ thước kẻ, êke, com pa để giờ sau thực hành.
IV- 	RÚT KINH NGHIỆM : ...........................................................................................
...............................................................................................................................................
***********************
Ngày soạn: 10.11.11
Tuần :	12	Tiết : 13
BÀI 16 : BTTH ĐỌC BẢN VẼ NHÀ ĐƠN GIẢN
	I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Sau khi học xong học sinh nắm được cách đọc bản vẽ nhà đơn giản.
	- Biết đọc được trình tự một bản vẽ nhà đơn giản
	- Biết được một số kí hiệu bằng hình vẽ của một số bộ phận dùng trên bản vẽ nhà.
	- Ham thích tìm hiểu bản vẽ XD, nhận biết một số bản vẽ xây dựng thông thường.
	- Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình.
	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- Dụng cụ: Thước kẻ, êke, com pa..
	- Vật liệu vẽ: Giấy vẽ khổ A4, bút chì, tẩy, giấy nháp
	- Tài liệu bản vẽ nhà ở
III.	Tiến trình lên lớp :
1/	Ổn định tổ chức:
2/	Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu trình tự đọc một bản vẽ lắp đơn giản.
3/ 	Bài mới : 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
HĐ1. Tìm hiểu nội dung của bản vẽ nhà.
GV: Kiểm tra dụng cụ, vật liệu của học sinh
GV: Cho học sinh làm theo mẫu bảng 15.2 
HĐ2.Tổ chức thực hành 
HS: Đọc bản vẽ theo sự hướng dẫn của giáo viên làm bài tại lớp
I. Chuẩn bị:
- ( SGK ).
II. Nội dung.
III. Các bước tiến hành.
Gồm 4 bước
+ Khung tên
+ Hình biểu diễn
+ Kích thước
+ Các bọ phận
4/	Kiểm tra đánh giá: 
GV: Nhận xét giờ làm bài tập TH.
GV: Hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài làm của mình dựa theo mục tiêu bài học.
Cuối giờ giáo viên thu bài về nhà chấm.
5/	Hướng dẫn ở nhà: 
	- Về nhà học bài và ôn tập phần 1 bản vẽ kỹ thuật để giờ sau ôn tập.
	- Giáo viên chuẩn bị câu hỏi và đáp án để giờ sau ôn tập
IV- 	RÚT KINH NGHIỆM : ...........................................................................................
...............................................................................................................................................
Ngày soạn: 15.11.11
Tuần :	13	Tiết : 14
ÔN TẬP
	I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Hệ thống lại kiến thức cơ bản về bản vẽ các khối hình học, Bản vẽ kỹ thuật.
	- Hiểu được cách đọc bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp, bản vẽ nhà
	- Chuẩn bị kiểm tra bản vẽ kỹ thuật.
	- Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình.
	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- Nghiên cứu bài tổng kết và ôn tập SGK
III.	Tiến trình lên lớp :
1/	Ổn định tổ chức:
2/	Kiểm tra bài cũ: không
3/ 	Bài mới : 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
Câu hỏi:
Câu 1: Vì sao phải học vẽ kỹ thuật?
Câu 2: Thế nào là bản vẽ kỹ thuật? Bản vẽ kỹ thuật dùng để làm gì?
Câu3: Thế nào là phép chiếu vuông góc? Phép chiếu này dùng để làm gì?
Câu4: Các khối hình học trường gặp là những khối nào?
Câu5: Hãy nêu đặc điểm hình chiếu của các khối đa diện?
Câu6: Khối tròn xoay thường được biểu diễn bằng các hình chiếu nào?
Câu7: Thế nào là hình cắt? Hình cắt dùng để làm gì?
Câu8: Kể một số loại ren thường dùng và công dụng của chúng.
Câu 9: Ren được vẽ theo quy ước như thế nào?
Câu10: Em hãy kể tên một số bản vẽ thường dùng và công dụng của chúng?
Bài tập:
Bài 1: Cho vật thể và bản vẽ hình chiếu của nó ( h.2) Hãy đánh dấu ( x ) vào bảng 1 để tỏ rõ sự tương quan giữa các mặt A,B,C,D của vật thể với các hình chiếu 1,2,3,4,5 của các mặt
Hình 2. Bản vẽ các hình chiếu ( 53. SGK).
Bài 2: Cho các hình chiếu đứng 1,2,3 hình chiếu bằng 4,5,6 hình chiếu cạch 7,8,9 và các vật thể A,B,C ( h.3) hãy điền số thích hợp vào bảng 2 để tỏ rõ sự tương quan giữa các hình chiếu trong vật thể.
Hình 3 các hình chiếu của vật thể ( 54 ) sgk.
Bài 3: Đọc bản vẽ các hình chiếu ( h 4a và h 4b) sau đó đánh dấu ( x ) vào bảng 3 và 4 để tỏ rõ sự tương quan giữa các khối với hình chiếu của chúng ( Hình 4 ( 55 ) ).
Bài 4.Đọc lại bản vẽ chi tiết bản vẽ lắp, bản vẽ nhà trong SGK. 
Bảng 1
A
B
C
D
1
x
2
x
3
x
4
x
5
x
Bảng 2.
H/c	vật thể
A
B
C
Hình chiếu đứng
3
1
2
Hình chiếu bằng
4
6
5
Hình chiếu cạnh
8
8
7
4/	Kiểm tra đánh giá: Cho học sinh trả lời hệ thống câu hỏi và bài tập đã giao, tham khảo thêm một số bài tập SGK.
5/	Hướng dẫn ở nhà: 
- Về nhà học bài và ôn lại một số kiến thức cơ bản chuẩn bị vật liệu, dụng cụ để giờ sau kiểm tra 45’
IV- 	RÚT KINH NGHIỆM : ...........................................................................................
...............................................................................................................................................
***********************
PH ẦN XÉT DUYỆT
Ngày soạn: 22.11.11
Tuần :	13	Tiết : 15
KIỂM TRA 45’
	I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Kiểm tra đánh giá chất lượng học sinh trong quá trình học
	- Qua đó giáo viên đánh giá, điều chỉnh phương pháp dạy và truyền thụ kiến thức cho phù hợp.
	- Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình.
	II. Chuẩn bị của thầy và trò:
	- GV: Câu hỏi kiểm tra đáp án, thang điểm
	- HS: Thước kẻ, bút chì, giấy kiểm tra. 
III. Tiến trình lên lớp :
Đề bài: ( Không phải chép đề, làm luôn vào đề ).
Họ và tên :  ...........Lớp : . Số hiệu : ..
KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN CÔNG NGHỆ 8
I. TRẮC NGHIỆM .(3 điểm) Hãy chọn câu viết đúng nhất.
Câu 1: Trong bản vẽ các khối tròn xoay thì hình chiếu trên mặt phẳng song song với trục quay của hình nón là:
a. Hình tròn b. Hình tam giác cân c. Hình chữ nhật d. Hình vuông
Câu 2: Mỗi hình chiếu thể hiện các kích thước:
a. Chiều dài và chiều rộng . b. Chiều rộng và chiều cao 
c. Chiều cao,chiều dài và chiều rộng. d. Hai trong ba chiều :chiều cao, dài, rộng 
Câu 3: Hình hộp chữ nhật là hình được bao bởi:
a. 5 hình chữ nhật b. 8 hình chữ nhật c. 6 hình chữ nhật d. 7 hình chữ nhật
Câu 4. Đường đỉnh ren ngoài được vẽ bằng:
a. Nét liền đậm b. Nét liền nhạt c. Nét đứt đậm d. Nét đứt nhạt
Câu 5: Khi quay 1 hình tam giác vuông một vòng quanh một cạnh góc vuông cố định ta được hình:
a. Hình trụ b. Hình cầu c. Hình nón d. Hình lăng trụ
Câu 6 : Các khối tròn xoay gồm :
a. Hình cầu	 	b. Hình trụ. 	C.Hình nón	d. Tất cả đều đúng.
II. TỰ LUẬN .( 7 điểm)
Câu 1: (2 điểm) : Nêu trình tự đọc bản vẽ lắp ?
Câu 2 : Cho các hình chiếu đứng, hình chiếu bằng và hình chiếu cạnh của các vật thể A, B, C. Hãy điền số thích hợp vào bảng sau để chỉ rõ tương quan giữa các hình chiếu với các vật thể : (3 điểm)
Vật thể
Hình chiếu
A
B
C
Hình chiếu đứng
Hình chiếu bằng
Hình chiếu cạnh
Câu 3 : (3 điểm ) 
 Cho vật thể N và các số đo cạnh ( đơn vị cm ). Hãy vẽ các hình chiếu đứng , hình chiếu cạnh , hình chiếu bằng tương ứng. ( Vẽ theo tỉ lệ 1: 2 )
 Vật thể N
ĐÁP ÁN
I TRẮC NGHIỆM : Mỗi câu trả lời đúng đạt 0,5 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án đúng
b
d
c
a
c
d
II TỰ LUẬN : 
Câu 1 : Trả lời đúng ( 2 điểm ): 
khung tên, bảng kê, hình biểu diễn, kích thước , phân tích chi tiết , tổng hợp .
Câu 2 : .Đánh dấu đúng các mặt và hình chiếu tương ứng đạt 3 điểm.
Vật thể
Hình chiếu
A
B
C
Hình chiếu đứng
3
1
2
Hình chiếu bằng
4
6
5
Hình chiếu cạnh
8
8
7
Câu 3 : Vẽ đúng mỗi hình chiếu đạt 1 điểm.
 Hình chiếu đứng Hình chiếu cạnh
 Hình chiếu bằng
IV- 	RÚT KINH NGHIỆM : ...........................................................................................
...............................................................................................................................................
***********************
THỐNG KÊ ĐIỂM 
LỚP
TSHS
GIỎI
KHÁ
TB
%TRÊN TB
YẾU
KÉM
% DƯỚI TB
8.6
8.7
8.8
8.9
	*************************
Ngày soạn: 26.11.11
Tuần :	14	Tiết : 16
VẬT LIỆU CƠ KHÍ
	I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết phân biệt được các vật liệu cơ khí phổ biến
	- Biết được sự đa dạng của sản phẩm cơ khí, quy trình tạo ra sản phẩm cơ khí, tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí.
	- Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình.
	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- Giáo viên nghiên cứu SGK, Mẫu vật, vật liệu cơ khí, kim loại đen, kim loại màu, giáo án, chuẩn bị, kìm, dao, kéo
	- Học sinh đọc và xem trước bài học, chuẩn bị một sốvật dụng cơ khí thường dùng trong gia đình như: Kìm, dao, kéo
	III. Tiến trình lên lớp :
1/	Ổn định tổ chức:
2/	Kiểm tra bài cũ:
3/ 	Bài mới : 
GV: Giới thiệu bài học trong đời sống và sản xuất con người đã biết sử dụng các dụng cụ máy móc và phương pháp gia công để làm ra những sản phẩm phục vụ cho con người
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
HOẠT ĐỘNG 1:Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
GV: Giới thiệu bài học trong đời sống và sản xuất con người đã biết sử dụng các dụng cụ máy móc và phương pháp gia công để làm ra những sản phẩm phục vụ cho con người
HOẠT ĐỘNG 2:Tìm hiểu các vật liệu cơ khí phổ biến.
GV: Cho học sinh quan sát sơ đồ hình 18.1
GV: Giới thiệu thành phần, tính chất và công dụng của vài loại vật liệu phổ biến như: Gang, thép, hợp kim đồng
GV: Cho học sinh kể tên những loại vật liệu làm ra các sản phẩm thông dụng
GV:Em hãy cho biết những sản phẩm dưới đây được chế tạo bằng vật liệu gì?
HS: Trả lời
GV: Em hãy kể tên các sản phẩm cách điện bằng cao su.
HS: Trả lời.
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí:
GV: Em hãy lấy VD về tính chất cơ học
HS: Lấy VD.
GV: Em có nhận xét gì về tính dẫn điện, dẫn nhiệt của thép, đồng nhôm?
HS: Trả lời
GV: Em hãy lấy ví dụ về tính chất hoá học
HS: Lấy VD giáo viên nhận xét.
GV: Em hãy so sánh tính rèn của thép và tình rèn của nhôm?
HS: Trả lời
I. Các vật liệu cơ khí phổ biến.
1.Vật liệu bằng kim loại.
a.Kim loại đen.
- Nếu tỷ lệ các bon trong vật liệu ≤2,14% thì gọi là thép và < 2,14% là gang. Tỷ lệ các bon càng cao thì vật liệu càng cứng và giòn.
- Gang được phân làm 3 loại: Gang xám, gang trắng và gang dẻo.
b. Kim loại màu.
Bảng (SGK)
2.Vật liệu phi kim.
( SGK) 
a. Chất dẻo.
Bảng (SGK)
b. Cao su.
II. Tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí.
1.Tính chất cơ học.
- ( SGK)
2.Tính chất vật lý.
- ( SGK )
3.Tính chất hoá học.
- ( SGK )
4.Tính chất công nghệ.
- ( SGK )
4/	Kiểm tra đánh giá: - Em hãy quan sát chiếc xe đạp, hãy chỉ ra những chi tiết ( hay bộ phận ) xe đạp được làm từ thép, chất dẻo, cao su, các vật liệu khác.
5/	Hướng dẫn ở nhà: 
- Về nhà học bài và làm bài theo câu hỏi SGK
- Đọc và xem trước bài 19 SGK chuẩn bị vật liệu nhựa, kim loại để giờ sau thực hành.
IV- 	RÚT KINH NGHIỆM : ...........................................................................................
...............................................................................................................................................
***********************
Ngày soạn: 26.11.11
Tuần :	14	Tiết : 17
THỰC HÀNH
VẬT LIỆU CƠ KHÍ
	I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết phân biệt được các vật liệu cơ khí phổ biến
	- Biết được sự đa dạng của sản phẩm cơ khí, quy trình tạo ra sản phẩm cơ khí, tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí.
	- Biết các phương pháp đơn giản để thử cơ tính của vật liệu cơ khí.
	- Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình.
	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- Giáo viên nghiên cứu SGK, Mẫu vật, dây đồng, dây nhôm, dây thép và một thanh nhựa có đường kính phi 4mm
	- Gang thép, hợp kim đồng, hợp kim nhôm, cao su, chất dẻo, búa nguọi nhỏ, đe.
	III. Tiến trình dạy học:
1/	Ổn định tổ chức:
2/	Kiểm tra bài cũ: GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3/ 	Bài mới : 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
HĐ1.GV giới thiệ bài thực hành.
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh về dụng cụ, vật liệu.
GV: Nêu rõ mục đích, yêu cầu của bài thực hành, nhắc nhở học sinh về kỷ luật, an toàn lao động trong giờ học.
GV: Phân chia lớp làm 4 nhóm với các dụng cụ vật mẫu phương tiện đã chuẩn bị trước
HĐ2: Tổ chức cho học sinh thực hành.
GV: Hướng dẫn học sinh phân biệt giữa kim loại và phi kim qua màu sắc khối lượng riêng mặt gãy của mẫu vật.
HS: Quan sát nhận biết.
GV: Hướng dẫn học sinh làm. Chọn một thanh nhựa và một thanh thép đường kính phi 4mm dùng lực của tay bẻ
HS: Nhận xét, ghi vào bảng.
HS: Chuẩn bị: Đồng, nhôm, thép, gang.
GV: Hướng dẫn học sinh quan sát màu sắc và mặt gãy các mẫu để phân biệt gang ( màu xám), thép ( màu trắng ), đồng ( đỏ hoặc vàng ), nhôm ( màu trắng bạc ).
GV: Hướng dẫn học sinh quan sát
GV: Hướng dẫn học sinh dùng búa đập vào gang và thép, gang sẽ vỡ vụn, thép không vỡ.
HS: Ghi vào bảng.
I. Chuẩn bị.
- ( SGK)
II. Nội dung và trình tự thực hành.
1.Nhận biết và phân biệt vật liệu kim loại.
a.Quan sát màu sắc các mẫu.
- Quan sát mặt gãy.
- Ước lượng khối lượng.
b. So sánh tính cứng và tính dẻo.
Tính chất
Thép
Nhựa
Tính cứng
Tính dẻo
Khối lượng
Màu sắc
2.So sánh kim loại đen và kim loại màu.
a.Phân biệt kim loại đen và kim loại màu bằng quan sát bên ngoài các mẫu.
b. So sánh tính cứng, tính dẻo
- Bẻ cong các đoạn vật liệu.
c. So sánh khả năng biến dạng.
- Dùng búa đập vào phần đầu của các thanh đồng nhôm.
3. So sánh vật liệu gang và thép.
a. Quan sát màu sắc và mặt gãy của gang và thép.
b. So sánh tính chất của vật liệu
- Nhận xét điền vào bảng 3.
Tính chất
Thép
Nhựa
Tính cứng
Tính dẻo
Khối lượng
Màu sắc
4/	Kiểm tra đánh giá:
GV: Nhận xét giờ thực hành về sự chuẩn bị vật liệu, an toàn vệ sinh lao động, hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài tập thực hánh theo mục tiêu bài học.
GV: Yêu cầu học sinh nộp báo cáo thực hành.
5. Hướng dẫn về nhà 2/:
- Về nhà đọc và xem trước bài 20 SGK, chuẩn bị dụng cụ liệu cho bài sau: - Thước lá, thước cặp, đục, dũa, cưa, êtô bàn, một đoạn phôi u bằng thép. Tranh hình có liên quan.
IV- 	RÚT KINH NGHIỆM : ...........................................................................................
...............................................................................................................................................
***********************
PH ẦN XÉT DUYỆT
Ngày soạn: 30.11.11
Tuần :	15	Tiết : 18
DỤNG CỤ CƠ KHÍ 
	I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được hình dạng, cấu tạo và vật liệu chế tạo các dụng cụ cầm tay đơn giản được sử dụng trong ngành cơ khí.
	- Biết được cộng dụng và cách sử dụng một số dụng cụ cơ khí phổ biến.
	- Hiểu được ứng dụng của phương pháp cưa và đục kim loại.
	- Biết các thao tác đơn giản cưa và đục kim loại
	- Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình, an toàn lao động trong quá trình gia công.
	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- Giáo viên nghiên cứu SGK, bộ tranh hình 20.1; 20.2;20.3;20.4;20.5;20.6
	- Dụng cụ thước lá, thước cặp, đục, dũa, cưa, êtô bàn, một đoạn phôi liệu bằng thép.
III. Tiến trình lên lớp :
1/	Ổn định tổ chức:
2/	Kiểm tra bài cũ: Không
3/ 	Bài mới : 
GV: Giới thiệu bài học:
- Các sản phẩm cơ khí rất đa dạng được làm từ nhiều cơ sở sản xuất khác nhau, chúng gồm nhiều chi tiết
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
HĐ1.Tìm hiểu một số dụng cụ đo và kiểm tra.
GV: Cho học sinh quan sát hình 20.1
GV: Em hãy mô tả hình dạng, nêu tên gọi và công dụng của các dụng cụ trên hình?
HS: Trả lời
GV: Cho học sinh quan sát hình 20.2 và mô tả hình dạng, nêu tên gọi và công dụng của các dụng cụ trên hình?
HS: Trả lời
GV: Cho học sinh quan sát hình 20.2 em hãy nêu cách sử dụng thước đo góc vạn năng.
HS: Trả lời 
HĐ2. Tìm hiểu dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt.
GV: Cho học sinh quan sát hình 20.4.
GV: Em hãy nêu công dụng và cách sử dụng các dụng cụ trên.
HS: Trả lời
HĐ3.Tìm hiểu các dụng cụ gia công.
GV: Cho học sinh quan sát hình 20.5. Em hãy nêu công dụng của từng dụng cụ gia công.
I. Dụng cụ đo và kiểm tra.
1.Thước đo chiều dài.
a.Thước lá.
- Được chế tạo bằng thép, ít co giãn và không gỉ. Dày 0,9 đến 1,5mm, rộng 10 đến 25 mm dài 150 đến 1000mm.
b.Thước cặp.
- Chế tạo bằng thép ( inox ) không gỉ có độ chính xác cao ( 0,1 đến 0,05 mm ).
- Dùng để đo đường kính trong, đường kính ngoài và chiều sâu của lỗ với kích thước không lớn lắm.
c. Thước đo góc.
- SGK.
II. Dụng cụ tháo, lắp và kẹp chặt.
- ( SGK )
III. Dụng cụ gia công.
- ( SGK ).
4/	Kiểm tra đánh giá: 
GV: Gọi 1 – 2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
GV: Đặt câu hỏi tổng kết.
- Trong thực tế em đã thấy người ta cưa và đục kim loại ở đâu? trong trường hợp nào?
- Để sản phẩm cưa và đục đạt yêu cầu kỹ thuật cần chú ý những điểm gì?
5/	Hướng dẫn ở nhà: 
- Về nhà yêu cầu học sinh tìm hiểu những dụng cụ khác cùng loại mà em biết họ
c bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Đọc và xem trước bài 22 SGK.
IV- 	RÚT KINH NGHIỆM : ...........................................................................................
...............................................................................................................................................
***********************
Ngày soạn: 30.11.11
Tuần :	15	Tiết : 19
CƯA VÀ ĐỤC KIM LOẠI,
 DŨA VÀ KHOAN KIM LOẠI
	I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được hình dạng, cấu tạo và vật liệu chế tạo các dụng cụ cầm tay đơn giản được sử dụng trong ngành cơ khí.
	- Biết được cộng dụng và cách sử dụng một số dụng cụ cơ khí phổ biến.
	- Hiểu được ứng dụng của phương pháp cưa và đục kim loại.
	- Biết các thao tác đơn giản cưa và đục kim loại
	- Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình, an toàn lao động trong quá trình gia công.
	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- Giáo viên nghiên cứu SGK, bộ tranh hình 20.1; 20.2;20.3;20.4;20.5;20.6
	- Dụng cụ thước lá, thước cặp, đục, dũa, cưa, êtô bàn, một đoạn phôi liệu bằng thép.
III. Tiến trình lên lớp :
1/	Ổn định tổ chức:
2/	Kiểm tra bài cũ: - Không kiểm tra.
3/ 	Bài mới : 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
HĐ1.Tìm hiểu kỹ thuật cắt kim loại bằng cưa.
GV: Cho học sinh quan sát hình 21.1 và em có nhận xét gì về lưỡi cưa gỗ và lưỡi cưa kim loại? Giải thích sự khác nhau giữa hai lưỡi cưa.
GV: Nêu các bước chuẩn bị cưa.
GV: Biểu diễn tư thế đứng và thao tác cưa? ( Chú ý tư thế đứng, cách cầm cưa, phôi liậu phải được kẹp chặt, thao tác chậm để học sinh quan sát ).
GV: Cho học sinh quan sát hình 21.2 em hãy mô tả tư thế và thao tác cưa
HS: Trả lời
GV: Để an toàn khi cưa, phải thực hiện các quy định nào?
HS: Trả lời
HĐ2.Tìm hiểu cách đục kim loại.
GV: Cho học sinh quan sát hình 21.3 em hãy cho biết đục được làm bằng chất liệu gì?
HS: Trả lời
GV: Em hãy mô tả cách cầm đục và búa hình 21.4.
HS: Trả lời.
GV: Cho học sinh qu

Tài liệu đính kèm:

  • docCông Nghệ 8 - Phạm Văn Đức.doc