Công Nghệ 8 - Phan Trung Kiên - Trường THCS Sơn Tây

HỌC KÌ I

PHẦN I: VẼ KĨ THUẬT

Chương I: BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC

Tiết 1 Bài 1: Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống.

Tiết 2 Bài 2: Hình chiếu

Tiết 3 Bài 4: Bản vẽ các khối đa diện.

Tiết 4 Bài 5: Thực hành: Đọc bản vẽ các khối đa diện.

Tiết 5 Bài 6: Bản vẽ các khối tròn.

Tiết 6 Bài 7: Thực hành: Đọc bản vẽ các khối tròn xoay.

Chương II: BẢN VẼ KĨ THUẬT.

Tiết 7 Bài 8: Khái niệm bản vẽ kĩ thuật - Hình cắt.

 Bài 9: Bản vẽ chi tiết.

Tiết 8 Bài 11: Biểu diễn ren.

Tiết 9 Bài 10: Thực hành: Đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt.

 Bài 12: Thực hành: Đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có ren.

Tiết 10 Bài 13: Bản vẽ lắp.

Tiết 11 Bài 14: Thực hành: Đọc bản vẽ lắp đơn giản.

Tiết 12 Bài 15: Bản vẽ nhà.

Tiết 13 Bài 16: Thực hành: Đọc bản vẽ nhà đơn giản.

Tiết 14 Ôn tập.

Tiết 15 Kiểm tra chương I, II

PHẦN II. CƠ KHÍ

Chương III: GIA CÔNG CƠ KHÍ.

Tiết 16 Bài 18: Vật liệu cơ khí.

Tiết 17 Bài 19: Thực hành: Vật liệu cơ khí.

Tiết 18 Bài 20: Dụng cụ cơ khí.

Tiết 19 Bài 21: Cưa và đục kim loại.

 Bài 22: Dũa và khoan kim loại.

Tiết 20 Bài 23: Thực hành: Đo và vạch dấu.

Chương IV: CHI TIẾT MÁY VÀ LẮP GHÉP.

Tiết 21, 22 Bài 24: Khái niệm về chi tiết máy và lắp ghép.

 Bài 25: Mối ghép cố định, mối ghép không tháo được.

 Bài 26: Mối ghép tháo được.

Tiết 23 Bài 27: Mối ghép động.

Tiết 24 Bài 28: Thực hành: Ghép nối chi tiết.

Chương V: TRUYỀN VÀ BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG.

Tiết 25 Bài 29: Truyền chuyển động.

Tiết 26 Bài 30: Biến đổi chuyển động.

Tiết 27 Bài 31: Thực hành: Truyền chuyển động.

Tiết 28 Kiểm tra

PHẦN III. KĨ THUẬT ĐIỆN

Tiết 29 Bài 32: Vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống.

Chương VI. AN TOÀN ĐIỆN.

Tiết 30 Bài 33: An toàn điện.

Tiết 31 Bài 35: Thực hành: Cứu người bị tai nạn điện.

Chương VII. ĐỒ DÙNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNH.

Tiết 32 Bài 36: Vật liệu kĩ thuật điện.

Tiết 33 Bài 38: Đồ dùng điện quang - Đèn sợi đốt.

Tiết 34 Bài 39: Đèn huỳnh quang.

Tiết 35 Ôn tập.

Tiết 36 Kiểm tra học kỳ I

HỌC KÌ II

Tiết 37 Bài 40: Thực hành: Đèn ống huỳnh quang.

Tiết 38, 39 Bài 41: Đồ dùng điện - nhiệt. Bàn là điện

 Bài 42: Bếp điện. Nồi cơm điện.

 Bài 43: Thực hành: Bàn là điện. Bếp điện. Nồi cơm điện.

Tiết 40 Bài 44: Đồ dùng điện loại điện - cơ. Quạt điện, máy bơm nước.

Tiết 41 Bài 45: Thực hành: Quạt điện.

Tiết 42 Bài 46: Máy biến áp một pha.

Tiết 43 Bài 47: Thực hành: Máy biến áp một pha.

Tiết 44 Bài 49: Thực hành: Tính toán điện năng tiêu thụ trong gia đình.

Tiết 45 Kiểm tra chương VII.

Chương VIII. MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ.

Tiết 46 Bài 50: Đặc điểm và cấu tạo của mạng điện trong nhà.

Tiết 47 Bài 51: Thiết bị đóng cắt và lấy điện của mạng điện trong nhà.

Tiết 48 Bài 53: Thiết bị bảo vệ của mạng điện trong nhà.

 Bài 52: Thực hành: Thiết bị đóng cắt và lấy điện.

 Bài 54: Thực hành: Cầu chì.

Tiết 49 Bài 55: Sơ đồ điện.

Tiết 50 Bài 56: Thực hành: Vẽ sơ đồ nguyên lí mạch điện.

 Bài 57: Thực hành: Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện.

Tiết 51 Bài 58: Thiết kế mạch điện.

 Bài 59: Thực hành: Thiết kế mạch điện.

Tiết 52 Ôn tập.

Tiết 53 Kiểm tra học kì II.

 

doc 109 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1952Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Công Nghệ 8 - Phan Trung Kiên - Trường THCS Sơn Tây", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 thế nào?
+ Trong khớp tịnh tiến các điểm trên vật chuyển động như thế nào?
+ Hai chi tiết trượt lên nhau trong lúc làm việc sẻ xãy ra hiện tượng gì? .Hiện tượng này có lợi hay có hại, cánh khắc phục chúng ra sao?
2.Khớp quay:
- GV treo tranh vẽ hình 27.4 phóng to lên bảng yêu cầu học quan sát, nghiên cứu thông tin sách giáo khoa và trả lời các câu hỏi:
+ Khớp quay gồm những chi tiết nào?
Các mặt tiếp xúc của chúng có hình dạng gì?
+ Trong chiếc xe đạp của em, khớp nào thuộc khớp quay
+ Để giảm ma sát cho khớp quay người ta có giải pháp gì?
- GV kết luận các nội dung theo SGK 
Hoạt động 3: Tổng kết bài học
- GV tổng kết lại những nội dung chính của bài học
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ, trả lời các câu hỏi cuối bài
- Căn dặn HS về nhà học bài củ và nghiên cứu trước nội dung bài 28 SGK
- HS lắng nghe
- HS quan sát hình vẽ, thảo luận và trả lời các câu hỏi
- Ghi nhận thông tin
- HS quan sát các mô hình, tranh vẽ và trả lời các câu hỏi
- HS quan sát hình vẽ, thảo luận và trả lời các câu hỏi
- Ghi nhận thông tin
- HS lắng nghe
- Đọc ghi nhớ và trả lời các câu hỏi
Tiết 24. Bài 28 Thực hành: ghép nối chi tiết 
Ngày soạn: 
 Ngày thực hiện: 
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài thực hành GV phải làm cho HS
Hiểu được cấu tạo và biết cách tháo, lắp ổ trục trước và sau xe đạp 
Biết sử dụng đúng dụng cụ, thao tác an toàn
Rèn luyện tác phong làm việc theo quy trình
II. Chuẩn bị nội dung bài giảng:
GV chuẩn bị nội bài 28 SGK và các tài liệu liên quan 
Bản vẽ cụm trước (hoặc sau) xe đạp
6 bộ moay ơ (đùm) trước (hoặc sau) xe đạp 
Các dụng cụ tháo lắp: Mõ lét, cờ lê 14, 16, 17, tua vít, kìm nguội
Giẻ lau, dầu mở, xà phòng 
III. Các hoạt động dạy và học:
 1. ổn định lớp
 2. Bài củ: GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS lên bảng trả lời
HS 1: Thế nào là khớp động? Nêu công dụng của chúng?
HS 2: Có mấy loại khớp động thường gặp? Nêu cấu tạo và công dụng của khớp quay?
 3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài thực hành
- GV nêu mục tiêu bài thực hành
- Chia nhóm HS, mỗi nhóm 4- 5 HS, phân công công việc cho các nhóm HS
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Nhắc nhở HS về nội quy an toàn và thái độ nghiêm túc trong khi thực hành
Hoạt động 2: Hướng dẫn ban đầu
- Hướng dẫn HS tìm hiểu cấu tạo ổ trục trước và sau xe đạp bằng cách đưa ra câu hỏi:
+ Cụm trục trước và sau xe đạp gồm những chi tiết nào? hãy phân biệt các chi tiết này?
- Hướng dẫn quy trình tháo lắp, lắp ổ trục trước, sau xe đạp
- GV giới thiệu quy trình tháo, tóm tắt các bước tháo theo quy trình sau: 
 Nắp
 nồi tráiBiNồi
 trái
Đai ốcvòng Đai ốcCôn
 đệm hảm côn
 Nắp Nồi
 nồi phảiBi phải
- Hướng dẫn HS cách chọn dụng cụ 
và sử dụng các dụng cụ để tháo 
- Gợi ý HS quy trình lắp ngược lại so với quy trình tháo
- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ quy trình lắp vào báo cáo thực hành
- Phân chia dụng cụ, vị trí làm việc, phương tiện thực hành cho các nhóm
Hoạt động 3: Tổ chức cho HS thực hành
- Yêu cầu các nhóm thực hành theo quy trình đả thống nhất như trên
- Lưu ý HS sau khi lắp phải thực hiện công việc bảo dưỡng các chi tiết, lau sạch, tra dầu mở cho bi
- GV theo dõi, uốn nắn những sai sót của HS trong quá trình thực hành 
Hoạt động 4: Tổng kết và đánh giá tiết thực hành
- Nhận xét bài thực hành của HS về các mặt:
+ Sự chuẩn bị,tinh thần, thái độ và kết quả thực hành
- Thu báo cáo thực hành
- Yêu cầu HS vệ sinh khu vực thực hành
- Căn dặn HS về nhà học bài củ và đọc trước bài 29 SGK 
- HS lắng nghe
- Nhận nhóm, bầu nhóm trưởng
- Trình bày sự chuẩn bị của mình cho GV kiểm tra
- Nghe nội quy an toàn thực hành
- Tìm hiểu cấu tạo ổ trục trước và sau xe đạp 
- Quan sát quy trình tháo lắp, lắp ổ trục trước, sau xe đạp
- Tìm hiểu cách chọn và sử dụng các 
dụng cụ tháo lắp
- Nhóm trưởng vẽ quy trình lắp vào báo cáo
- Nhóm trưởng nhận công việc và vị trí thực hành
- Thực hành theo nhóm
- Hoàn thành báo cáo thực hành và sản phẩm thực hành
- Lắng nghe
- Nộp báo cáo thực hành
- Thu dọn vệ sinh khu vực thực hành
Chương V: truyền và biến đổi chuyển động
Tiết 25. Bài 29: truyền chuyển Động
 Ngày soạn:
 Ngày thực hiện: 
I. Mục tiêu bài học: 
Sau bài này GV phải làm cho HS
Hiểu được tại sao cần phải truyền chuyển động trong các máy và thiết bị 
Biết được cấu tạo, nguyên lí làm việc và ứng dụng của một số cơ cấu truyền chuyển động trong thực tế
II. Chuẩn bị nội dung bài giảng:
GV chuẩn bị trước nội dung bài 29 SGK và các tài liệu liên quan
Tranh vẽ hình 29.1; 29.2; 29.3 ở sách giáo khoa phóng to
Mô hình bộ truyền động đai, truyền động bánh răng và truyền động xích 
III. Các hoạt động dạy và học:
 1. ổn định lớp 
 2. Bài củ: GV trả bài thực hành của tiết trước cho HS nhận xét một số báo cáo thực hành có kết quả tốt và một số báo cáo thực hành chưa tốt
 3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tại sao cần phải truyền chuyển động?
- GV treo tranh vẽ hình 29.1 phóng to lên bảng và cho HS quan sát cơ cấu truyền chuyển động của chiếc xe đạp
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin sách giáo khoa và trả lời các câu hỏi:
+ Tại sao cần truyền chuyển động từ trục giữa đến trục sau?
+ Tại sao số răng của đĩa lại nhiều hơn số răng của líp?
- GV kết luận: Nhiệm vụ của các bộ truyền chuyển động là truyền và biến đổi tốc độ cho phù hợp với tốc độ của các bộ phận trong máy
Hoạt động 2: Bộ truyền chuyển động
1.Truyền động ma sát - truyền động đai: 
- GV treo tranh vẽ hình 29.2 phóng to lên bảng lắp mô hình bộ truyền động đai yêu cầu HS quan sát, nghiên cứu thông tin sách giáo khoa và trả lời các câu hỏi:
+ Bộ truyền động đai gồm những chi tiết nào? Bánh đai được làm bằng vật liệu gì?
+ Tại sao khi quay bánh dẫn thì bánh bị dẫn lại quay theo?
+ Muốn đảo chiều chuyển động của bánh bị dẫn ta mắc dây đai theo kiểu nào?
+ Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa đường kính bánh đai và số vòng quay của chúng?
+ Trong thực tế em thấy bộ truyền động đai được sử dụng ở đâu?
- GV kết luận cấu tao, nguyên lí và ứng dụng của bộ truyền động đai
2.Truyền động ăn khớp:
- GV treo tranh vẽ hình 29.3 phóng to lên bảng lắp mô hình bộ truyền động bánh răng và bộ truyền động xích yêu cầu HS quan sát, nghiên cứu thông tin sách giáo khoa và trả lời các câu hỏi:
+ Bộ truyền động bánh răng và bộ truyền động xích gồm những chi tiết nào?
+ Để hai bánh răng ăn khớp được với nhau hoặc đĩa ăn khớp được với xích thì phải đảm bảo được những yếu tố gì?
+ Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa số răng và số vòng quay của truyền động ăn khớp?
+ So sánh ưu điểm nổi bật của truyền động ăn khớp so với truyền động ma sát? 
+ Trong thực tế em thấy bộ truyền động ăn khớp được sử dụng ở đâu?
- GV kết luận cấu tao, nguyên lí và ứng dụng của bộ ăn khớp
Hoạt động 3: Tổng kết bài học
- GV tổng kết lại những nội dung chính của bài học
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ, trả lời các câu hỏi cuối bài
- Căn dặn HS về nhà học bài củ và nghiên cứu trước nội dung bài 30 SGK
- HS quan sát hình vẽ, thảo luận và trả lời các câu hỏi
- Ghi nhận thông tin
- HS quan sát các mô hình, tranh vẽ và trả lời các câu hỏi
- Ghi nhận thông tin
- HS quan sát hình vẽ, thảo luận và trả lời các câu hỏi
- Ghi nhận thông tin
- HS lắng nghe
- Đọc ghi nhớ và trả lời các câu hỏi cuối bài
Tiết 26. Bài 30: biến đổi chuyển Động
 Ngày soạn:
 Ngày thực hiện: 
I. Mục tiêu bài học: 
Sau bài này GV phải làm cho HS
Hiểu được tại sao cần phải biến đổi chuyển động trong các máy và thiết bị 
Biết được cấu tạo, nguyên lí làm việc và ứng dụng của một số cơ cấu biến đổi chuyển động trong thực tế
Có hứng thú ham thích tìm hiểu kĩ thuật và có ý thích bảo dưỡng các cơ cấu biến đổi chuyển động
II. Chuẩn bị nội dung bài giảng:
GV chuẩn bị trước nội dung bài 30 SGK và các tài liệu liên quan
Tranh vẽ hình 30.1; 30.2; 30.3; 30.4 ở sách giáo khoa phóng to
Mô hình bộ cơ cấu tay quay - con trượt; Cơ cấu bánh răng - thanh răng; Cơ cấu vít - đai ốc; Cơ cấu tay quay - thanh lắc
III. Các hoạt động dạy và học:
 1. ổn định lớp 
 2. Bài củ: GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS lên bảng trả lời
HS 1: Tại sao máy và thiết bị cần phải truyền chuyển động?
HS 2: Thông số nào đặc trưng cho các bộ truyền động quay? Lập công thức tính tỉ số truyền của các bộ truyền động?
 3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tại sao cần biến đổi chuyển động?
- GV treo tranh vẽ phóng to hình 30.1 cơ cấu truyền và biến đổi chuyển động của máy khâu đạp chân lên bảng 
- Yêu cầu HS quan sát, nghiên cứu thông tin sách giáo khoa và trả lời các câu hỏi:
+ Tại sao chiếc kim máy khâu lại chuyển tịnh tiến được?
+ Mô tả chuyển động của bàn đạp, thanh truyền, vô lăng?
- GV kết luận: Cơ cấu biến đổi chuyển động có nhiệm vụ biến đổi một dạng chuyển động ban đầu thành các dạng chuyển động khác cung cấp cho các bộ phận công tác của máy
 Hoạt động 2: Một số cơ cấu chuyển động
1.Biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến: 
- GV treo tranh vẽ hình 30.2 phóng to lên bảng lắp mô hình bộ cơ cấu tay quay - con trượt yêu cầu HS quan sát, nghiên cứu thông tin sách giáo khoa và trả lời các câu hỏi:
+ Cơ cấu tay quay - con trượt gồm những bộ phận nào? 
+ Khi tay quay 1 quay đều, con trượt 3 sẽ chuyển động như thế nào?
+ Khi nào con trượt 3 đổi hướng chuyển động?
+ Có thể biến đổi chuyển động tịnh tiến của con trượt thành chuyển động quay tròn của tay quay được không? Khi đó cơ cấu hoạt động ra sao?
- GV lắp cơ cấu bánh răng - thanh răng; Cơ cấu vít - đai ốc cho HS quan sát và trả lời câu hỏi
+ Có thể biến chuyển động tịnh tiến của đai ốc thành chuyển động quay của vít được không? Cơ cấu này thường được dùng trong những máy và thiết bị nào?
+ Trong thực tế em thấy các cơ cấu biến đổi chuyển động này được sử dụng ở đâu?
- GV kết luận cấu tao, nguyên lí và ứng dụng của các cơ cấu biến đổi chuyển động này 
2.Biến đổi chuyển động quay thành chuyển động lắc:
- GV treo tranh vẽ hình 30.4 phóng to lên bảng lắp mô hình cơ cấu tay quay - thanh lắc yêu cầu HS quan sát, nghiên cứu thông tin sách giáo khoa và trả lời các câu hỏi:
+ Bộ cơ cấu tay quay - thanh lắc gồm những chi tiết nào?
+ Khi tay quay 1 quay một vòng thì thanh lắc 3 sẽ chuyển động như thế nào?
+ Có thể biến chuyển động lắc của thanh lắc 3 thành chuyển động quay của tay quay 1 được không? 
+ Em hãy kể thêm một số ứng dụng của cơ cấu này mà em biết?
- GV kết luận cấu tao, nguyên lí và ứng dụng của bộ cơ cấu tay quay - thanh lắc
Hoạt động 3: Tổng kết bài học
- GV tổng kết lại những nội dung chính của bài học
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ, trả lời các câu hỏi cuối bài
- Căn dặn HS về nhà học bài củ và nghiên cứu trước nội dung bài 31 SGK
- HS quan sát hình vẽ, thảo luận và trả lời các câu hỏi
- Ghi nhận thông tin
- HS quan sát các mô hình, tranh vẽ và trả lời các câu hỏi
- Quan sát cơ cấu bánh răng - thanh răng; Cơ cấu vít - đai ốc và trả lời câu hỏi
- Ghi nhận thông tin
- HS quan sát hình vẽ, thảo luận và trả lời các câu hỏi
- Ghi nhận thông tin
- HS lắng nghe
- Đọc ghi nhớ và trả lời các câu hỏi cuối bài
Tiết 28. Bài 31 Thực hành: truyền chuyển Động
Ngày soạn: 
 Ngày thực hiện: 
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài thực hành GV phải làm cho HS
Biết cách tháo lắp, kiểm tra tỉ số truyền trên các mô hình của các bộ truyền chuyển động
Biết cách bảo dưỡng và có ý thức bảo dưỡng các bộ truyền động thường dùng trong gia đình
Có ý thức nghiêm túc, rèn luyện tác phong làm việc theo quy trình
II. Chuẩn bị nội dung bài giảng:
GV chuẩn bị nội bài 31 SGK và các tài liệu liên quan 
Mô hình bộ truyền động đai, truyền động bánh răng và truyền động xích
III. Các hoạt động dạy và học:
 1. ổn định lớp
 2. Bài củ: GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS lên bảng trả lời
HS 1: Nêu cấu tạo, nguyên lí làm việc và ứng dụng của cơ cấu tay quay - con trượt
HS 2: Nêu cấu tạo, nguyên lí làm việc và ứng dụng của cơ cấu tay quay - thanh lắc?
 3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài thực hành
- GV nêu mục tiêu bài thực hành
- Chia nhóm HS, mỗi nhóm 4- 5 HS, phân công công việc cho các nhóm HS
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Nhắc nhở HS về nội quy an toàn và thái độ nghiêm túc trong khi thực hành
Hoạt động 2: Hướng dẫn ban đầu
1.Đo đường kính bánh đai, đếm số răng của các thanh răng và bánh răng:
- GV giới thiệu các bộ truyền động, tháo từng bộ truyền động cho HS quan sát
- Hướng dẫn HS:
+ Đo đường kính bánh đai bằng thước cặp, thước lá, ghi số liệu vào báo cáo
+ Đếm số răng của bánh răng và đĩa xích
2.Lắp ráp các bộ truyền động và kiểm tra tỉ số truyền:
- GV giới thiệu cho HS cách lắp các bộ truyền động vào giá đở
- Nói lại nguyên lí và cách tính tỉ số truyền cho HS 
Hoạt động 3: Tổ chức cho HS thực hành
- Phân chia dụng cụ, vị trí làm việc, phương tiện thực hành cho các nhóm - Yêu cầu các nhóm thực hành theo quy trình đả thống nhất như trên
- GV theo dõi, uốn nắn những sai sót của HS trong quá trình thực hành 
Hoạt động 4: Tổng kết và đánh giá tiết thực hành
- Nhận xét bài thực hành của HS về các mặt:
+ Sự chuẩn bị,tinh thần, thái độ và kết quả thực hành
- Thu báo cáo thực hành
- Yêu cầu HS vệ sinh khu vực thực hành
- Giới hạn 1 số nội dung trọng tâm của phần II Cơ khí ( Chương III, chương IV và chương V)
- Căn dặn HS về nhà ôn tập tốt cả phần lí thuyết và bài tập để chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra một tiết
- HS lắng nghe
- Nhận nhóm, bầu nhóm trưởng
- Trình bày sự chuẩn bị của mình cho GV kiểm tra
- Nghe nội quy an toàn thực hành
- Tìm hiểu cấu tạo các bộ truyền động
- Tìm hiểu cách đo đường kính bánh đai và đếm số răng 
- Quan sát cách lắp các bộ truyền động, cách tính tỉ số truyền 
- Nhóm trưởng nhận công việc và vị trí thực hành
- Thực hành theo nhóm
- Hoàn thành báo cáo thực hành 
- Lắng nghe
- Nộp báo cáo thực hành
- Thu dọn vệ sinh khu vực thực hành
Tiết 15: Kiểm tra chương iiI - IV - V
Ngày soạn:
 Ngày thực hiện:
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài này GV phải làm cho HS 
Hệ thống, củng cố được các kiến thức đả học ở chương III, chương IV, chương V của phần II Cơ khí 
Hình thành tác phong, thái độ nghiêm túc trong công việc thi cử
Rèn luyện đức tính tự lập, khả năng tư duy trong quá trình kiểm tra
II. Chuẩn bị nội dung bài giảng:
GV chuẩn bị nội dung bài kiểm tra 1 tiết bằng vi tính và phôtô trên khổ giấy A4 
Học sinh chuẩn bị kiến thức của chương III, chương IV, chương V của phần II Cơ khí 
Nội dung bài kiểm tra
A. Đề ra
I. Phần trắc nghiệm:
Câu1. Mối ghép bằng vít, then, chốt, bu lông là mối ghép gì ?
Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng trong các câu sau:
Mối ghép bằng vít, then, chốt, bu lông có thể tháo được là mối ghép không cố định
Mối ghép bằng vít, then, chốt, bu lông có thể tháo được là mối ghép cố định
Mối ghép bằng vít, then, chốt, bu lông vừa là mối ghép không cố định vừa là mối ghép cố định
Câu 2. Tìm từ thích hợp điền vào chổ để hoàn thành những câu sau
Vật liệu kim loại đen bao gồm
Vật liệu kim loại màu bao gồm.
Cắt kim loại bằng cưa tay là phương pháp..dùng 
lực tác động làm cho lưỡi cưa chuyển động qua lại để..
Khi dũa kim loại nếu không .thì bề mặt vật liệu không phẵng 
Câu 3. Hãy chọn nội dung ở cột 1 nối với nội dung tương ứng ở cột 2 để thành câu đúng:
1
2
A
Mối ghép cố định là mối ghép mà
a
mối ghép bằng đinh vít
B
Để ghép các chi tiết chịu lực nhỏ ta dùng
b
Các chi tiết được ghép không có sự chuyển động tương đối với nhau
C
Mối ghép động là mối ghép mà
c
mối ghép bu lông
D
Để ghép các chi tiết có kích thước không lớn lắm ta dùng
d
Các chi tiết được ghép có sự chuyển động tương đối với nhau
E
Để ghép các chi tiết có chiều dày quá lớn ta dùng
e
mối ghép bằng vít cấy
A B.... C D... E 
II. Phần tự luận:
Câu 1. Trình bày tính chất cơ bản của vật liệu cơ. Tính công nghệ có ý nghĩa gì trong sản xuất?
Câu 2. Chi tiết máy là gì? Tại sao chiếc máy được chế tạo gồm nhiều chi tiết ghép lại với nhau.
Câu 3. Một bộ truyền động đai có đường kính bánh dẫn bằng 27cm quay với tốc độ 90 vòng/phút. Hãy tính số vòng quay của bánh bị dẫn biết rằng đường kính bánh bị dẫn bằng 9cm.
B. Đáp án
I. Phần trắc nghiệm: ( 4 điểm )
Câu 2: ( 0,5 điểm)
Đáp án b
Câu 2: ( 1 điểm ) 
a.Gang và thép
b.Đồng, nhôm và hợp kim của chúng
c.Gia công thô; Cắt vật liệu
d.Giữ giũa thăng bằng
Câu 3: ( 2,5 )
Ab Ba... Cd Dc... Ee
II. Phần tự luận: ( 6 điểm )
Câu 1: ( 2 điểm )
Tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí gồm: Tính cơ học, tính lí học, tính hoá học và tính công nghệ.
Tính công nghệ giúp ta lựa chọn phương pháp gia công hợp lí, đảm bảo năng suất và chất lượng sản phẩm.
Câu 2: ( 2 điểm )
Chi tiết máy là phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh và thựuc hiện một nhiệm vụ nhất định trong máy.
Chiếc máy được chế tạo gồm nhiều chi tiết ghép lại với nhau vì để dễ dàng và thuận lợi khi gia công, sử dụng và sữa chữa. Mặt khác máy có nguyên lí hoạt động phức tạp, một chi tiết không thể thực hiện nhiều chức năng của máy được
Câu 3: ( 2 điểm )
i = = = hay N2 = = = 270 vòng/phút
III. Các hoạt đông dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: ổn định lớp
- GV kiểm tra con số HS
- Nhắc nhở HS cất các tài liệu liên quan đến bài kiểm tra
- Phát bài kiểm tra cho HS
Hoạt động 2: Tổ chức kiểm tra
- GV quan sát , nhắc nhở HS về ý thức làm bài trong quá trình kiểm tra
- Theo giỏi các em không để cho các em xem tài liệu và làm chung bài
- Gần hết giờ nhắc HS khảo lại bài trước khi nộp bài để tránh lộn xộn khi nộp bài
Hoạt động 3: Tổng kết
- GV thu bài kiểm tra của HS về nhà chấm 
- Nhận xét thái độ làm bài của cả lớp và 1 số HS vi phạm nếu có trong khi kiểm tra
- Căn dặn HS về nhà xem lại kết quả bài kiểm tra và nghiên cứu trước nội dung bài 32 SGK 
- Lớp trưởng báo cáo 
- HS nhận bài kiểm tra
- Nghiêm túc làm bài kiểm tra
- Khảo lại bài kiểm tra trớc khi nộp
- Nộp bài kiểm tra cho GV
Phần II: kĩ thuật điện
Tiết 29. Bài 32: vai trò của điện năng trong sản 
Xuất và đời sống
Ngày soạn:
 Ngày thực hiện: 
I. Mục tiêu bài học: 
Sau bài này GV phải làm cho HS
Hiểu được quá trình sản xuất và truyền tải điện năng
Hiểu được vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống
Có ý thức tiết kiệm điện năng trong sinh hoạt hàng ngày 
II. Chuẩn bị nội dung bài giảng:
GV chuẩn bị trước nội dung bài 32 SGK và các tài liệu liên quan
Tranh vẽ hình 32.1; 32.2; 32.3; 32.4 ở sách giáo khoa phóng to
Mô hình về nhà máy nhiệt điện, thủy điện
Mẫu vật về máy phát điện như ( Đi na mô xe đạp ); các loại dây dẫn, sứ, bóng đèn
III. Các hoạt động dạy và học:
 1. ổn định lớp 
 2. Bài củ: GV trả bài kiểm tra chương III, VI, V phần II cơ khí của tiết học trước cho HS. Nhận xét một số bài kiểm tra đạt kết quả tốt và một số bài kiểm tra có kết quả chưa tốt
 3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Điện năng 
1.Điện năng là gì?
- GV yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin sách giáo khoa, cho các em quan sát pin, ắc quy, máy phát và trả lời các câu hỏi:
+ Điện năng là gì? 
- GV kết luận: Năng lượng của dòng điện được gọi là điện năng
2.Sản xuất điện năng:
- GV treo lần lượt hình 32.1; 32.2; 32.3 phóng to lên bảng
- Yêu cầu học sinh quan sát, nghiên cứu thông tin sách giáo khoa và trả lời các câu hỏi:
+ Dựa vào thông tin em hãy lập sơ đồ tóm tắt quy trình sản xuất điện năng ở nhà máy nhiệt điện
+ Quan sát hình 32.2 em hãy lập sơ đồ tóm tắt quy trình sản xuất điện năng ở nhà máy thuỷ điện
+ Quan sát hình 32.3 em hãy lập sơ đồ tóm tắt quy trình sản xuất điện năng ở nhà máy điện dùng năng lượng gió
- GV kết luận: Tất cả các dạng năng lượng như nhiệt năng, thuỷ năng, năng lượng nguyên tử, năng lượng gión mà các em đả biết được con người khai thác và biến nó thành điện năng để phục vụ cho cuộc sống và sinh hoạt
3.Truyền tải điện năng:
- GV treo lần lượt hình 32.4 phóng to lên bảng
- Yêu cầu học sinh quan sát, nghiên cứu thông tin sách giáo khoa và trả lời các câu hỏi:
+ Các nhà máy điện thường được xây dựng ở đâu?
+ Điện năng được truyền tải từ nhà máy điện đến nơi sử dụng như thế nào?
+ Hệ thống đường dây truyền tải gồm những phần tử nào?
- GV kết luận cấu tạo, chức năng của đường dây truyền tải điện năng.
Hoạt động 2: Vai trò của điện năng
- Gợi ý và yêu cầu HS lấy ví dụ về việc sử dụng điện năng trong các lĩnh vực
- GV kết luận:
+ Điện năng là nguồn động lực, nguồn năng lượng cho các máy, thiết bịtrong sản xuất và đời sống xã hội
+ Nhờ có điện năng, quá trình sản xuất được tự động hoá và cuộc sống con người có đầy đủ tiện nghi, văn minh hiện đại hơn.
Hoạt động 3: Tổng kết bài học
- GV tổng kết lại những nội dung chính của bài học
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ, trả lời các câu hỏi cuối bài
- Căn dặn HS về nhà học bài củ và nghiên cứu trước nội dung bài 33 SGK 
- HS nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận và trả lời các câu hỏi
- Ghi nhận thông tin
- HS quan sát các hình vẽ, thảo luận và trả lời các câu hỏi
- Lập sơ đồ của các nhà máy sản xuất điện năng
- Ghi nhận thông tin
- HS quan sát hình vẽ, thảo luận và trả lời các câu hỏi
- Ghi nhận thông tin
- Một số HS lấy ví dụ, các HS khác bổ sung
- Ghi nhận thông tin
- HS lắng nghe
- Đọc ghi nhớ và trả lời các câu hỏi
Chương VI: an toàn điện 
Tiết 30. Bài 33: an toàn điện 
Ngày soạn:
 Ngày thực hiện: 
I. Mục tiêu bài học: 
Sau bài này GV phải làm cho HS
Hiểu được nguyên nhân gây ra tai nạn điện, sự nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người
Hiểu được một số biện pháp an toàn điện năng trong sản xuất và đời sống
Có ý thức thực hiện an toàn điện trong sản xuất và đời sống
II. Chuẩn bị nội dung bài giảng:
GV chuẩn bị trước nội dung bài 33 SGK và các tài liệu liên quan
Tranh vẽ hình 33.1; 33.2 ở sách giáo khoa phóng to
Các dụng cụ an toàn điện như: Bút thử điện, giày cao su cách điện, giá cách điện, dụng cụ lao động có chuôi cách điện, găng tay cao su cách điện, thảm cao su cách điện
III. Các hoạt động dạy và học:
 1. ổn định lớp 
 2. Bài củ: GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS lên bảng trả lời
HS 1: Điện năng là gì? Có những phương pháp sản xuất điện năng nào?
HS 2: Điện năng có vai trò gì trong sản xuất và đời sống? Lấy ví dụ ở gia đình và địa phương
 3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Điện năng 
1.Điện năng là gì?
- GV yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin sách giáo khoa, cho các 

Tài liệu đính kèm:

  • docCông Nghệ 8 - Phan Trung Kiên - Trường THCS Sơn Tây.doc