Công nghệ 8 - Trường THCS Ỷ La

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

 - Hiểu được đặc điểm của mạng điện trong nhà.

 - Hiểu được cấu tạo, công dụng và nguyên lý làm việc của một số thiết bị đóng cắt và lấy điện của mạng điện trong nhà.

2. Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng tháo lắp mạch điện

3. Thái độ:

 - Làm việc nghiêm túc, kiên trì, chính xác khoa học

 II.Chuẩn bị:

- Một số thiết bị như cầu dao 1 pha, công tắc điện 2 cực và 3 cực, ổ cắm, phích cắm loại tháo được.

- Tua vít 2 cạnh và 4 cạnh

- HS: Báo cáo thực hành ở mục III .

 

doc 132 trang Người đăng giaoan Lượt xem 2000Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Công nghệ 8 - Trường THCS Ỷ La", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 bài thực hành thuộc phần cơ khí.
Ngày giảng ://2009 tại lớp 8A
 //2009 tại lớp 8B 
 .//2009 tại lớp 8C
Chương V: truyền và biến đổi chuyển động
Tiết 29: truyền chuyển động
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu được tại sao cần phải truyền chuyển động.
- Biết được cấu tạo, nguyên lí làm việc và ứng dụng của một số cơ cấu truyền chuyển động trong thực tế.
2. Kĩ năng : 
- Vận dụng được nguyên lí làm việc và ứng dụng vào trong thực tế.
3. Thái độ : 
- Yêu thích, say mê tìm hiểu về truyền và biến đổi chuyển động.
- Tích cực vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
II. Chuẩn bị: 
- Giáo viên : Mô hình bộ truyền động đai, truyền động bánh răng, truyền động xích
- Học sinh : PHT
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ :( Kết hợp trong giờ)
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu tại sao cần truyền chuyển động ? ( 15 phút)
- HS : Quan sát H29.1/ SGK và trả lời câu hỏi.
+ Tại sao cần truyền chuyển động quay từ trục giữa đến trục sau ?
+ Tại sao số răng của đĩa nhiều hơn số răng của líp ?
+ Nhiệm vụ của các bộ truyền chuyển động là gì ?
- GV: Gọi nhận xét, chốt lại kiến thức
Hoạt động 2: Tìm hiểu bộ truyền chuyển động (25 phút)
- GV: Yêu cầu HS quan sát H29.2/ SGK , mô hình truyền động đai , quay mô hình cho HS nhìn rõ , HS trả lời câu hỏi
+ Bộ truyền gồm bao nhiêu chi tiết?
+ Tại sao khi quay bánh dẫn , bánh bị dẫn lại quay theo ?
+ Quan sát xem bánh nào có tốc độ lớn hơn và chiều quay của chúng ra sao ?
+ Nêu cấu tạo và nguyên lí làm việc của bộ truyền ?
- HS: Suy nghĩ trả lời
GV: Chốt lại kiến thức và giới thiệu tỉ số truyền i lên bảng.
+ Hướng dẫn HS tính tỉ số : 
( Nếu gọi S1, S2 lần lượt là đoạn đường đi được của 1 điểm trên bánh D1 và D2 , Ta có : S1 = S2 hay D1n1= D2n2
 )
- HS: Tính tỉ số truyền theo hướng dẫn của GV
- GV: + Cho HS vận hành mô hình , từ đó nêu  nhược điểm của bộ truyền đai ?
+ Hãy kể tên 1 số máy và thiết bị có sử dụng bộ truyền dây đai ?
- HS: Vận hành mô hình, trả lời câu hỏi.
- GV: Cho HS quan sát H29.3/ SGK, kết hợp với mô hình truyền động bánh răng , truyền động xích .
+ Thế nào là truyền động ăn khớp ?
- HS: Quan sát trả lời.
- GV: + Quan sát H29.3/ SGK, hoàn thành cấu tạo bộ truyền động.
+ Chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm trình bày vào PHT của nhóm 
+ Yêu cầu HS hoạt động nhóm trong 7 phút
- HS : + Hoạt động nhóm hoàn thành cấu tạo bộ truyền động. 
+ Nhóm trưởng tổng hợp, thư ký ghi PHT
- HS : các nhóm báo cáo kết quả trên bảng bằng PHT
- GV: Gọi nhận xét chéo kết quả giữa các nhóm, chốt lại 
GV: Để hai bánh răng ăn khớp được với nhau hoặc đĩa ăn khớp được với xích cần đảm bảo những yếu tố nào ?
- HS: Suy nghĩ trả lời
- GV: Cho HS nhận xét hệ thức :
+ Từ hên thức trên rút ra nhận xét gì ?
( Bánh răng nào có số răng ít hơn sẽ quay nhanh hơn )
GV: Lu ý HS rằng truyền chuyển động bánh răng còn có thể dùng trong trờng hợp hai trục giao nhau hoặc chéo nhau , còn truyền động xích chỉ dùng trong trường hợp 2 trục song song và quay cùng chiều, xích và đĩa xích phải nằm trong cùng 1 mặt phẳng .
+ So sánh điểm nổi bật của truyền động ăn khớp so với truyền động ma sát cho tỉ số truyền xác định ?
( Kết cấu gọn nhẹ , ...)
+ Kể thêm 1 số ứng dụng của truyền động ăn khớp trong thực tế ?
- HS: Suy nghĩ trả lời 
- GV: Gọi nhận xét, chốt lại
I. Tại sao cần truyền chuyển động ?
- Sở dĩ cần truyền chuyền động là vì :
+ Các bộ phận của máy thờng đặt xa nhau.
+ Khi làm việc chúng cần có tốc độ quay khác nhau.
II. Bộ truyền chuyển động
1. Truyền động ma sát – truyền động đai
- Truyền động ma sát là cơ cấu truyền chuyển động quay nhờ lực ma sát giữa các mặt tiếp xúc của vật dẫn và vật bị dẫn .
a) Cấu tạo bộ truyền động đai
b) Nguyên lí làm việc SGK/99
c) ứng dụng
2. Truyền ăn khớp
Một cặp bánh răng hoặc đĩa – xích truyền chuyển động cho nhau đợc gọi là bộ truyền động ăm khớp.
a) Cấu tạo bộ truyền động
b) Tính chất
c) ứng dụng SGK/101
3. Củng cố :(3 phút)
+ HS đọc phần ghi nhớ SGK/ 101
+ Trả lời câu hỏi cuối bài học
4. Hướng dẫn về nhà :(2 phút)
- Học lý thuyết theo SGK + Vở ghi
- Trả lời theo câu hỏi cuối bài học
- Bài tập 4/ SGK/101
 Chuẩn bị trước bài “ Biến đổi chuyển động ”
 Mỗi HS sư tập :
 Các cơ cấu tay quay – con trượt 
+ Bánh răng – thanh răng
+ Vít - đai ốc 
Ngày giảng ://2009 tại lớp 8A
 //2009 tại lớp 8B 
 .//2009 tại lớp 8C
Tiết30: biến đổi chuyển động
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu được cấu tạo , nguyên lí làm việc và phạm vi ứng dụng của một số cơ cấu biến đổi chuyển động thường dùng.
2. Kĩ năng : 
- Vận dụng được nguyên lí làm việc và ứng dụng vào trong thực tế.
3. Thái độ : 
- Yêu thích, say mê tìm hiểu về biến đổi chuyển động.
- Tích cực vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên : + Các cơ cấu tay quay – con trượt 
+ Bánh răng – thanh răng
+ Vít - đai ốc 
- Học sinh : PHT
III.Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ :(6 phút)
- Câu hỏi 1 + 2 + 4/ SGK/ 101
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu tại sao cần biến đổi chuyển động ? (14 phút)
- GV: Cho HS quan sát H30.1/ SGK
+ Yêu cầu HS hoạt động nhóm trong 7 phút
+ Chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm trình bày vào PHT của nhóm 
+ Hoàn thành các dạng chuyển động của bàn đạp , thanh truyền, vô lăng , kim máy khâu.
- HS : Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm
+ Thảo luận nhóm hoàn thành các dạng chuyển động.
+ Các nhóm báo cáo kết quả trên bảng bằng PHT
GV: Gọi nhận xét chéo kết quả giữa các nhóm chốt lại và chính xác kết quả.
( Từ cần điền : bập bênh, lên xuống (tịnh tiến) , tròn, lên xuống )
+ Tại sao cần biến đổi chuyển động ?
- HS: trả lời
GV: Chốt lại kiến thức.
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số cơ cấu biến đổi chuyển động (20 phút)
- GV: Cho HS quan sát H30.2/ SGK, kết hợp quan sát mô hình và trả lời câu hỏi.
+ Mô tả cấu tạo của cơ cấu tay quay – con trượt ?
+ Khi tay quay 1 quay đều thì con trượt 3 sẽ chuyển động như thế nào ?
+ Khi nào con trượt 3 đổi hướng chuyển động ?
+ Phát biểu nguyên lí làm việc của cơ cấu tay quay – con trượt ?
+ Cơ cấu này được ứng dụng trên những máy nào mà em biết ?
+ Hãy kể thêm những cơ cấu biến đổi chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến ?
Bánh răng - thanh răng ( nâng hạ mũi khoan), vít - đai ốc( Trên ê tô và bàn ép) , cơ cấu cần tịnh tiến (trong xe máy, ô tô), ...
- HS: Quan sát H 30.2 kết hợp với mô hình trả lời lần lượt các câu hỏi
- GV: Gọi HS nhận xét
- GV: Cho HS quan sát mô hình về cơ cấu biến đổi chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến , trả lời câu hỏi.
+ Có thể biến đổi chuyển động tịnh tiến của đai ốc thành chuyển động quay của vít được không ?Cơ cấu này thường được dụng trong những máy và thiết bị nào ?
- GV: Cho HS quan sát H30.4/ SGK và trả lời câu hỏi.
+ Cơ cấu tay quay – thanh lắc gồm mấy chi tiết ? Chúng được nối ghép với nhau ntn ? 
+ Khi tay quay AB quay đều quanh điểm A thì thanh CD chuyển động ntn ?
+ Có thể biến đổi chuyển động lắc thành chuyển động quay được không ?
- HS: Trả lời
GV: Chốt lại kiến thức.
+ Cơ cấu này được ứng dụng trên những máy nào mà em biết ?
I. Tại sao cần biến đổi chuyển động ?
- ... Là chuyển động lắc.
-.......Là chuyển động lên xuống. Kết hợp với một số cơ cấu biến đổi chuyển động khác.
- ....... Là chuyển động quay tròn.
- ....... Là chuyển động lên xuống.
- Trong máy cần có cơ cấu biến đổi chuyển động để biến đổi 1 dạng chuyển động ban đầu, thành các dạng chuyển động khác cho các bộ phận công tác của máy nhằm phục vụ những nhiệm vụ nhất định
- Gồm : 
+ Cơ cấu biến đổi chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến hoặc ngược lại.
+ Cơ cấu biến đổi chuyển động quay thành chuyển động lắc hoặc ngược lại.
II. Một số cơ cấu biến đổi chuyển động
1. Biến chuyển động quay thành cơ chuyển động tịnh tiến 
a) Cấu tạo 
b) Nguyên lí làm việc SGK/ 103
c) ứng dụng
2. Biến đổi chuyển động quay thành chuyển động lắc
a) Cấu tạo 
b) Nguyên lí làm việc SGK/ 104
c) ứng dụng
4. Củng cố :(3 phút)
- HS: Đọc phần ghi nhớ SGK/ 101
+ Trả lời câu hỏi cuối bài học
5. Hướng dẫn học ở nhà :(2 phút)
- Học lý thuyết theo SGK + Vở ghi
- Trả lời theo câu hỏi cuối bài học.
- Chuẩn bị trước bài “ TH : Biến đổi chuyển động ”
- Mỗi HS chuẩn bị mẫu báo cáo TH theo mẫu mục III SGK/ 108
Ngày giảng ://2009 tại lớp 8A
 //2009 tại lớp 8B 
 .//2009 tại lớp 8C
	Tiết 31: thực hành
truyền chuyển động
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu được cấu tạo , nguyên lí làm việc của một số bộ truyền và biến đổi chuyển động .
2. Kĩ năng :
 - Tháo lắp được và kiểm tra tỉ số truyền của các bộ truyền động .
3. Thái độ : 
- Có tác phong làm việc đúng quy trình .
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên : 4 bộ truyền chuyển động cơ khí 
+ 4 mô hình cơ cấu trục khuỷu – thanh truyền trong động cơ 4 kì 
+ Thước lá, thước cặp, kìm , tua vít , mỏ lết.
Học sinh : Báo cáo TH.
III. Tiến trình bài dạy:
1 .Kiểm tra bài cũ : (Kết hợp trong giờ)
 2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt dộng 1: Hướng dẫn ban đầu (18 phút)
- GV: Giới thiệu thiết bị và dụng cụ cần sử dụng trong bài.
- HS : Đọc nội dung và trình tự thực hành SGK/ 96
+ Nêu nội dung chính cần thực hành ?
- GV: Hướng dẫn HS phương pháp đo đường kính các bánh đai bằng thước lá hoặc thước cặp ( đơn vị là mm) và cách đếm số răng của các bánh răng và đĩa xích.
+ Giới thiệu các bộ truyền động , tháo từng bộ truyền động cho HS quan sát cấu tạo các bộ truyền .
+ Hướng dẫn HS quy trình tháo và quy trình lắp. 
+ Ghi kết quả vào báo cáoTH.
- HS:
- GV: Cho HS quan sát mô hình động cơ 4 kì , tìm hiểu cấu tạo , nguyên lí làm việc của các cơ cấu .
+ Quay đều tay quay, HS quan sát sự lên xuống của pit- tông và việc đóng mở các van nạp , van thải . Dùng tay quay đều trục khuỷu và nhận xét.
+ Khi pit – tông lên đến điểm cao nhất và điểm thấp nhất thì vị trí của thanh truyền và trục khuỷu như thế nào?
+ Để van nạp và van thải đóng mở 1 lần thì trục khuỷu phải quay mấy vòng ?
+ Khi tay quay quay 1 vòng thì pít- tông chuyển động ra sao ?
- HS: Quan sát, trả lời các câu hỏi
Hoạt động 2: Tổ chức cho HS thực hành : (22 phút)
- GV: Phân công các nhóm về vị trí làm việc . Bố trí dụng cụ và thiết bị theo nhóm .
+ Các nhóm thực hiện đo đường kính bánh đai, đếm số răng của đĩa xích và các cặp bánh răng. Kết quả đo được , đếm được ghi vào báo cáo TH.
+ Thực hiện thao tác tháo mô hình
- GV: Quan sát tác phong làm của các nhóm . Sau khi đo và đếm xong , HS thực hiện thao tác lắp và điều chỉnh các bộ truyền động như đã hướng dẫn.
- HS : Tính toán tỉ số truyền lý thuyết và thực tế , rồi ghi kết quả tính được vào báo cáo TH.
+ Tìm hiểu cấu tạo và nguyên lí làm việc của mô hình động cơ bốn kì và trả lời các câu hỏi phần báo cáo TH.
- HS : Hoàn thành báo cáo TH.
I. Chuẩn bị
SGK/106
II. Nội dung và trình tự thực hành
1. Đo đường kính bánh đai , đếm số răng của các bánh răng và đĩa xích
 SGK/ 106
2. Lắp ráp các bộ truyền động và kiểm tra tỉ số truyền
 SGK/ 107
3. Tìm hiểu cấu tạo và nguyên lí làm việc của mô hình động cơ bốn kì
 SGK/ 107
III. Thực hành
4. Củng cố :( 4 phút)
- GV: Hướng dẫn HS đánh giá bài TH dựa theo mục tiếu bài học.
+ Nhận xét về ý thức thực hành của HS , nhóm HS .
- HS thu dọn phòng học , nộp báo cáo TH.
5. Hướng dẫn về nhà :( 1 phút)
Ngày giảng ://2009 tại lớp 8A
 //2009 tại lớp 8B 
 .//2009 tại lớp 8C
phần ba : kĩ thuật điện
Tiết 32: Vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được quá trình sản xuất và truyền tải điện năng.
- Hiểu được vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống
2. Kĩ năng :
- Tích cực vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
3. Thái độ:
- Yêu thích bộ môn 
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên : Tranh về các nhà máy phát điện
+ Mẫu vật về các dây dẫn, sứ
+ Mẫu vật về tải tiêu thụ điện: Bóng đèn
III. Tiến trìnhbài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ :( Kết hợp trong giờ)
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài học ( 5 phút)
GV: Như chúng ta đã biết, điện năng đóng vai trò quan trọng. Nhờ có điện năng, các thiết bị điện, điện tử dân dụng như tủ lạnh, máy giặt, các thiết bị nghe nhìn mới hoạt động được. Nhờ điện năng có thể nâng cao năng xuất lao động, cải thiện đời sống, góp phần thúc đẩy cách mạng khoa học phát triển. Vậy điện năng có phải là nguồn năng lượng thiết yếu đối với dời sông sản xuất hay không chúng ta cùng học bài hôm nay.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm về điện năng và sản xuất điện năng(15 phút)
- GV: Đưa ra các dạng năng lượng như nhiệt năng, thủy năng, năng lượng nguyên tử....
+ Con người đã sử dụng các loai năng lượng cho các hoạt động của mình như thế nào? Em hãy cho ví dụ
Tua bin
+ Nhà máy thủy điện Hòa Bình người ta đã biến năng lượng của dòng nước thành năng lượng gì để phục vụ con người
- HS: Suy nghĩ trả lời
- GV: Tất cả các dạng năng lượng các em đã biết, con người khai thác biến đổi nó thành điện năng để phục vụ cho mình
- GV: Đưa ra hình 32.2 yêu cầu HS quan sát 
+ Chức năng của các thiết bị chính của nhà máy điện ( lò hơi, lò phản ứng hạt nhận, đập nước, tuabin, máy phát điện) là gì?
+ Tóm tắt quy trình sản xuất điện năng ở nhà máy nhiệt điện và thủy điện
- HS: Quan sát hình 32.2, Suy nghĩ trả lời câu hỏi
- GV: Ngoài ra còn có nhiều loại năng lượng có trong tự nhiêncó thể biến đổi thành điện năng.
Hoạt động 3: Tìm hiểu truyền tải điện năng ( 8 phút)
- GV: Yêu cầu HS quan sát hình 32.4 trong SGK 
+ Giải thích cấu tạo của cơ bản của đường dây tải điện
+ Giới thiệu địa điểm một số nhà máy điện và khu công nghiệp.
- hs: Quan sát hình 32.4
- GV: Các nhà máy điện thường được xây dựng ở đâu?
+ Điện năng được truyền tải từ nhà máy điện đến nơi sử dụng như thế nào? Cấu tạo của đường dây tải điện gồm các phần tử gì?
- HS: Quan sát hình 32.4 và trả lời các câu hỏi của GV
- GV: Gọi nhận xét bổ xung
Hoạt động 4: Vai trò của điện năng ( 12 phút)
- GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm 
+ Nêu các ví dụ về sử dụng điện năng trong các lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân, trong xã hội
- HS: Hoạt động nhóm nêu các ví dụ về sử dụng điện năng trong các lĩnh vực, trong đời sống
+ HS lên dán phiếu học tập
- GV: Gọi nhận xét chéo các nhóm, bổ xung
- GV: Vậy điện năng có vai trò rất lớn đối với sản xuất và đời sống xã hội các hoạt động của con người đều sử dụng điện năng chính vì vậy chúng ta cần phải chú ý sử dụng tiết kiệm điện năng là tiết kiệm năng lượng bảo vệ môi trường. Nhất là vào những giờ cao điểm 
I. Điện năng
1. Điện năng là gì?
Năng lượng của dòng điện ( công của dòng điện) được gọi là điện năng.
2. Sản xuất điện năng
a, Nhà máy nhiệt điện 
Hơi nước
Nhiệt năng của than, khí đốt
Làm quay
Đun nóng nước
 Phát
Làm quay
Điện năng
Tua bin
Máy phát điện
b, Nhà máy thủy điện
Tua bin
Thủy năng của dòng nước
Làm quay
Làm 
quay
 Phát
Máy phát điện
Điện năng
c, nhà máy điện nguyên tử
 SGK (113)
3. Truyền tải điện năng
SGK (114)
II. Vai trò của điện năng
- Công ngiệp: Máy cơ khí ( tiện bào), máy nâng ( thang máy)..........
- Nông nghiệp: Máy bơm, máy xay xát, lò sấy thức ăn, lò ấp trứng
- Giao thông: Hệ thống tín hiệu, điện báo ( điều khiển giao thông)
- Y tế, giáo dục: Máy thở, máy siêu âm, thiết bị nghe nhìn trong dạy học, các bộ đò dùng thí nghiệm
- Văn hóa thể thao: ánh sáng, sân bãi
- Trong gia đình: Đèn điện, quạt....
Vậy điện năng có vai trò quan trọng trong đời sống, sản xuất
- Điện năng là nguồn động lực, nguồn năng lượng cho các thiết bị trong sản xuất, đời sống xã hội.
- Nhờ có điện năng, quá trình sản xuất được tự động hóa và cuộc sống của con người có đầy đủ tiện nghi, văn minh hiện đại hơn.
3. Củng cố :( 3 phút’)
- GV: Hệ thống lại kiến thức của bài
- HS đọc phần ghi nhớ SGK / 120
4. Hướng dẫn về nhà : ( 2 phút)
- Học bài theo SGK + Vở ghi
Ngày giảng ://2009 tại lớp 8A
 //2009 tại lớp 8B 
 .//2009 tại lớp 8C
	Tiết 33: an toàn điện
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu được những nguyên nhân gây tai nạn điện , sự nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người. Biết được một số biện pháp an toàn điện trong sản xuất và đời sống. 
2. Kĩ năng : 
- Vận dụng một số biện pháp an toàn điện trong sản xuất và đời sống.
3. Thái độ : 
 - Tích cực vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. 
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên : T – CN8- 20	 
- Học sinh : PHT
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ : (Kết hợp trong giờ)
2. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên nhân gây tai nạn điện: (16 phút)
- GV: Giới thiệu vào bài như SGK
+ Yêu cầu HS làm bài tập SGK theo cá nhân trả lời câu hỏi “ Vậy nguyên nhân nào gây ra tai nạn điện? Cần phải làm gì để phòng tránh những tai nạn đó?
- HS: Trả lời.
- GV : Nhận xét và chốt lại kiến thức .
 ( Không hiểu biết và không có ý thức thực hiện AT điện . Do không cẩn thận khi sử dụng điện . Do không kiểm tra an toàn các thiết bị , đồ dùng trước khi sử dụng . Không tuân thủ các nguyên tắc AT điện trong khi sửa chữa điện . Do vi phạm khoảng cách AT đường dây điện cao áp . Đến gần dây điện đứt rơi xuống đất)
- GV: Khi đến gần đường dây điện cao áp cần chú ý gì ?
- HS: Trả lời 
- GV: Tổng hợp ý kiến của HS , hướng dẫn HS rút ra kết luận về nguyên nhân gây tai nạn điện . 
Giới thiệu HS về khoảng cách bảo vệ an toàn lưới điện cao áp SGK/ 117
Hoạt động 2: Tìm hiểu về các biện pháp an toàn điện : (18 phút)
- GV: Nêu một số nguyên tắc an toàn điện trong khi sử dụng điện ?
+ Lấy VD khi sử dụng điện không an toàn ?
- HS: Suy nghĩ trả lời
- GV: Gọi nhận xét, chốt lại kiến thức.
- GV: Nêu một số nguyên tắc an toàn điện trong khi sửa chữa điện ?
+ Lấy VD khi sửa chữa điện không an toàn ?
- HS: Suy nghĩ trả lời
I. Vì sao xảy ra tai nạn điện 
1. Do chạm trực tiếp vào vật mang điện 
2. Vi phạm khoảng cách an toàn đối với lưới điện cao áp và trạm biến áp
3. Đến gần dây điện đứt rơi xuống đất 
II. Một số biện pháp an toàn điện
1. Một số nguyên tắc an toàn điện trong khi sử dụng điện
- Kiểm tra cách điện dây dẫn điện và đồ dùng điện thường xuyên hoặc khi bắt đầu sử dụng các đồ dùng điện đã lâu không được sử dụng.
- Sử dụng nguồn điện áp an toàn , giữ khoảng cách an toàn với lưới điện cao áp .
- Không đến gần dây điện bị đứt , phải lau khô tay trước khi sử dụng các thiết bị , đồ dùng điện ...
2. Một số nguyên tắc an toàn điện trong khi sửa chữa điện
 SGK/ 119
3. Củng cố :( 8 phút)
+ HS đọc phần ghi nhớ SGK / 120
* GV: Từ các biện pháp an toàn điện . Hãy vận dụng làm bài tập 3/ SGK
hia lớp thành 4 nhóm, các nhóm trình bày vào PHT của nhóm 
Tổ trưởng phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm
* HS : Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm
+ Hoạt động độc lập theo cá nhân.
+ Thảo luận chung trong nhóm.
+ Tổ trưởng tổng hợp, thư ký ghi PHT
* HS : các nhóm báo cáo kết quả trên bảng bằng PHT
Nhận xét chéo kết quả giữa các nhóm 
GV : Chốt lại và chính xác kết quả .
Đáp án : Điền những hành động Đ , S vào ô trống
a) Chơi đùa và trèo lên cột điện cao áp.
S
b) Thả diều gần đường dây điện.
S
c) Không buộc trâu , bò, ... vào cột điện cao áp.
Đ
d) Không xây nhà gần sát đường dây điện cao áp.
Đ
e) Chơi gần dây néo , dây chằng cột điện cao áp.
S
f) Tắm mưa dưới đường dây điện cao áp.
S
4. Hướng dẫn học ở nhà : ( 3 phút)
- Học bài theo SGK + Vở ghi
- Trả lời theo câu hỏi cuối bài học.
- Chuẩn bị trước bài mới “ TH : Dụng cụ bảo vệ an toàn điện cứu người bị nạn”
Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành SGK / 123 
Ngày giảng ://2009 tại lớp 8A
 //2009 tại lớp 8B 
 .//2009 tại lớp 8C
Tiết 34: thực hành
 dụng cụ bảo vệ an toàn điện cứu người bị tai nạn điện
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu được công dụng , cấu tạo của một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện. Biết cách tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện một cách an toàn.
2. Kĩ năng : 
- Sử dụng được một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện
- Sơ cứu được nạn nhân. 
3. Thái độ : 
- Có ý thức thực hiện các nguyên tắc an toàn điện trong khi sử dụng và sửa chữa điện . Có ý thức trong học tập .
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên : Mỗi nhóm HS
+ Thảm cách điện , giá cách điện, găng tay cao su 
+ Bút thử điện, kìm điện, tua vít 
- Học sinh : nilon 
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ :( Kết hợp trong gìơ) 
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Chuẩn bị (3 phút’)
- GV: Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của các nhóm HS
+ Giới thiệu một số đồ dùng và vật liệu sử dụng trong bài. 
- HS: Nhận biết các đồ dùng và vật liệu
Hoạt động 2: Tìm hiểu các dụng cụ an toàn điện (8 phút’)
- GV: Phát đồ dùng và thiết bị cho các nhóm . HS làm việc theo nhóm theo yêu cầu sau : 
+ Quan sát hiểu được yêu cầu, nội dung báo cáo TH về tìm hiểu các dụng cụ bảo vệ an toàn điện.
+ Điền kết quả vào B/c TH 
- HS: Thực hành và trả lời các câu hỏi vào báo cáo thực hành
Hoạt động 3: Tìm hiểu và sử dụng bút thử điện (8’)
GV: Tại sao mối gia đình nên có 1 bút thử điện ?
+ Quan sát và mô tả cấu tạo bút thử điện khi chưa tháo rời từng bộ phận ?
- HS: Quan sát bút thử điện suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- GV: Hướng dẫn HS quy trình tháo bút thử điện 
+ Quan sát từng chi tiết của bút thử điện chỉ rõ tên từng chi tiết đó ?
+ Lắp lại bút thử điện để sử dụng , chú ý lắp chính xác .
+ Nêu rõ nguyên lí làm việc của bút thử điện?
- GV: Lưu ý HS an toàn điện khi làm việc với các đồ dùng điện.
- GV: Làm mẫu cách sử dụng, sau đó cho HS thực hành xác định dây pha của mạch điện.
- HS: Thực hành
Hoạt động 4: Thực hành tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện (10’)
- GV: Đưa ra 2 tình huống SGK , yêu cầu HS chọn tình huống sử lí.
- Chọn cách sử lí an toàn nhất
a)
b) 
Dùng tay trần kéo nạn nhân rời khỏi tủ lạnh.
Rút phích cắm điện ( Nắp cầu chì) hoặc ngắt aptomat.
X
Gọi người khác đến cứu.
Lót tay bằng vải khô kéo nạn nhân rời khỏi tủ lạnh.
Lót tay bằng vải khô kéo nạn nhân rời khỏi dây điện.
Đứng trên ván gỗ , dùng sào tre (gỗ) khô hất dây điện ra khỏi nạn nhân.
X
Nắm áo nạn nhân kéo ra khỏi dây điện.
Nắm tóc nạn nhân kéo ra khỏi dây điện.
- GV: Hướng dẫn HS TH các phương pháp sơ cứu nạn nhân
+ Phương pháp nằm sấp.
+ Phương pháp hà hơi thổi ngạt.
Hoạt động 5: Hoàn thành báo cáo thực hành:(12’)
HS : Hoàn thành B/c

Tài liệu đính kèm:

  • docCông Nghệ 8 (5).doc