Công nghệ 8 - Vũ Văn Phương

I. Mục tiêu :

 1. Kiến thức: Biết được vài trò của bản vẽ kĩ thuật trong đời sống và trong sản xuất.

 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng trình bầy, kĩ năng nhận biết.

 3. Thái độ: Nhận thức đúng với môn vẽ kĩ thuật.

II. Chuẩn bị :

 * Giáo viên: Đọc tài liệu tham khảo phần mở đầu, tranh vẽ sẵn.

 * Học sinh: Tìm hiểu bài học.

III. Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới:

 

doc 36 trang Người đăng giaoan Lượt xem 2307Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Công nghệ 8 - Vũ Văn Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hiếu có dạng gì ?nó thể hiện kích thước nào của khối tròn xoay ?
_ Hoạt động nhóm quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi theo y/c cuảa GV 
Hình chiếu
Hình dạng
Kích thước
Đứng
tròn
d
Bằng
tròn
 đ 
Cạnh
tròn
d
Hoat động 5 : Cũng cố Tổng kết
- Để biểu diễn hình khối trụ , hình khối nón , hình khối tròn xoay ta cần dùng mấy hình chiếu ?- Để xác định khối các hình khối trên cần có những kích thước nào kích thước nào ?
-Y/C một vài học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
-Trả lời câu hỏi 1,2,3 trang 25 và làm bài tập SGK T25 
-Trả bài tập thực hanh 5 cho hs 
-Khối tròn xoay chỉ cần hai hình chiếu một hình chiếu thể hiện đáy tròn , một hình chiếu thể hiện chiều cao ( trục quay
- Kích thước của hình trụ và hình nón là đường kính đáy và chiều cao , kích thườc của hìh cầu là đường kính mặt cầu 
PHẦN GHI BẢNG
I . Khối tròn xoay 
a. hình chữ nhật b. hình tam giác vuông c. nửa hình tròn
-II. Hình chiếu của hình trụ hình nón , hình cầu 
1. hình trụ 
Hình chiếu
Hình dạng
Kích thước
Đứng
CN
h-d
Bằng
Tròn 
#
Cạnh
CN
#
cáckhối tròn xoay được tạo thành khi quay một hình phẳng quanh một đường cố định (trục quay)
2 hình nón
Hình chiếu
Hình dạng
Kích thước
Đứng
TG cân 
h-d
Bằng
Tròn 
#
3./ Hình cầu
Tuần 3 Ngày soạn: 20/09/09
Tiết 6 Ngày dạy: /09/09 
BÀI 7 : BÀI TẬP THỰC HÀNH 
 ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI TRON XOAY
I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức
 Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối tròn xoay 
 2.kĩ năng 
 phát huy trí tưởng không gian
 3.Thái độ 
 Làm việc nghiêm túc , chịu khó , tỉ mỉ 
II. Chuẩn bị 
 1.Giáo viên 
 -Đọc tài liệu tham khảo [1] phần hình chiếu trục đo vuông góc 
 -Mô hình vật thể hình 7.2 
 2.học sinh 
 Giấy ,bút chì , thước , 
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới: 
Hoạt Động Của Thầy
Hoạt Động Của Học Sinh
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ 
- Hãy cho ví dụ về các hình khối đa diện ?
- Hình hộp chữ nhật , hình lăng trụ , hình chóp đều các hình chiếu của nó có dạng hình gì ? và chúng được thể hiện kích thước nào ? 
 - HS lần lượt lên bảng trả lời cầu hỏi của GV 
- Dưối lớp nghe bạn mình trả lời và nhận xét . 
Hoạt động 2: Giới thiệu bài
: GV nêu rõ nội dung của bài thực hành gồm 2 phần 
+ Phần 1 trả lời câu hỏi bằng phương pháp lựa chọn và đánh dấu (x) vào bảng 7.1 SGK để chỉ rõ sự tương quan giữa vật thể và hình chiếu 
+Phân tích hình dng5 của vật thể bằng cách đánh dấu (x) vào bảng 7.2 
+ Phần 2 :Vẽ hình chiếu đứng của một trong 4 hình chiếu trong SGK
 - Nghe nội dung GV triển khai
Hoạt động 3 : Tìm hiểu cách trình bày bài làm ( Báo cáo thực hành )
-GV trình bày cách trình bày bài làm trên bản vẽ bằng bản vẽ mẫu đã chuẩn bị
- Quan sát bản vẽ GV bố trí các hình trên bản vẽ
- Nghe và thu thập thông tin GV hướng dẫn
Hoạt động 4 : Tổ chức thực hành
 -y/c hs đọc kĩ tài tiệu SGK 
-GV Kiểm tra học sinh thực hành 
-Sữa chữa – uốn nắn những nội dung sai khi hs thực hiện trong quá trình thực hành
- Làm việc cá nhân thực hiện nội dung SGK y/c 
- Sữa chữa những sai sót 
Hoạt động 5 : Tổng kết và đánh giá thực hành , bài thực hanh
-Nhận xét giờ làm bài thực hành 
+ Sự chuẩn bị của hs 
+Cách thực hiện quy trình 
+Thái độ học tập 
-Những trò nào chưa vẽ xong thì tiếp tục về nhà hoàn chỉnh
- Không làm bài nữa 
-Nghe nội dung nhận xét và hướng dẫn của GV
 Nội dung học sinh thực hành ( Kết quả thực hành của học sinh ) 
Bảng 7.1 
 Vật thể
Bản vẽ
A
B
C
D
1
x
2
x
3
x
4
x
Bảng 7.2 
 Vật thể
Khối hình 
A
B
C
D
Hình trụ
x
x
Hình nón cụt
x
x
Hình hộp
x
x
x
x
Hình chỏm cầu
x
Tuần 4 Ngày soạn: 20/09/09
Tiết 7 Ngày dạy: /09/09 
CHƯƠNG II BẢN VẼ KĨ THUẬT
BÀI 8;9: KHÁI NIÊM VỀ BẢN VẼ KĨ THUẬT HÌNH CẮT. BẢN VẼ CHI TIẾT
I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Biết được một số khai niệm về bản vẽ kĩ thuật. Từ quan sát mô tả được hình của ống lót, hiểu được hình cắt vẽ như thế nào? và hình cắt dung để làm gì? Biết được khái niệm va công dụng của hình cắt. Biết được noi dung của bản vẽ chi tiết. Biết cach1 đọc bản vẽ chi tiết đơn giản.
 2. Kĩ năng: Phát huy trí tưởng không gian
 3.Thái độ: Làm việc nghiêm túc, chịu khó, tỉ mỉ 
II. Chuẩn bị 
 1.Giáo viên: Tranh vẽ các hình của bài 8 SGK. Vật mẫu qua cam và mô hình ống lót. Sơ đồ hình 9.2. 
 2. Học sinh: Học sinh xem trước bài.
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới: 
Hoạt Động Của Thầy
Hoạt Động Của Học Sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm chung 
- Hỏi vài trò của bản vẽ trong đời sống và trong sản xuất ? 
- Các sản phẩm làm ra được gắn liên với cái gì ? 
- Nêu rõ nội dung của bản vẽ kĩ người thiết kế phải nêu rõ : Như hình dạng kết cấu , kích thước , và những yêu cầu khác để xác định sản phẩm . à Người công nhân căn cứ vào bản vẽ đó để chế tạo sản phẩm theo đúng như thiết kế . 
- yêu cầu hs kể một vài lĩnh vực kĩ thuật đã học trong bài 1 
-Mỗi thiết bị đều có gì ? ( Trang thiết bị máy móc , thiết bị cần có cơ sở hạ tầng , nhà xưởng do đó bản vẽ kĩ thuật được chia làm hai loại lớn . 
- Bản vẽ kĩ thuật được chia làm máy loại lớn ?
- Bản vẽ cơ khí thuộc lĩnh vực gì?(chế tạo máy và thiết bị . )
-Bản vẽ xây dựng thuộc lĩnh vực gì ? ( xây dựng công trình cơ sở hạ tầng . )
-Làm việc cá nhân trả lời câu hỏi của GV 
-Nhớ lại các sản phẩm làm ra từ nhỏ tới lớn đều gắn liền với bản vẽ kĩ thuật . 
_ Thu thập nội dung của bản vẽ kĩ thuật 
-kể một vài lĩnh vực kĩ thuật
- Bản vẽ cơ khí thuộc lĩnh vực chế tạo máy và thiết bị . 
-Bản vẽ xây dựng thuộc lĩnh vực xây dựng công trình cơ sở hạ tầng . 
Hoạt động2 : Tìm hiểu khái niệm về hình cắt 
- Khi học sinh vật muốn biết cấu trong của các vật như hoa , quả , các bộ phận bên trong của cơ thể người  ta làm như thế nào ? 
-GV : Nói rõ diển tả các kết cấu bên trong lỗ , rãnh của chi tiết máy , trên bản vẽ kĩ thuật cần phải dùng phương phép cắt . 
-GV trình bày quá trình vẽ hình cắt thông qua ống lót bị cắt đôi và hỏi hs tra lời câu hỏi sao : 
+ Hình cắt được vẽ như thế nào 
+Hình cắt là gì ? và dùng để làm gì ?
Làm việc cá nhân thu thập thông tin trả lời câu hỏi của GV 
-Phép cắt 
_ phần vật thể bị cắt được kẻ gạch gạch 
- Trả lời như kết luận trong SGK :
Hình cắt là hình biểu diễn vật thể sao mặt phẳng cắt 
Hình cắt dùng để biểu diễn rõ hơn hình dạng bên trong của vật thể . Phần vật thể bị mặt phẳng cắt cắt qua được kẻ gạch gạch 
Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung của bản vẽ chi tiết 
 -Hỏi : Xe đạp được cấu tạo từ những bộ phận nào ? chức năng các bộ phận đó có gống nhau không ?
- Vậy trong sản xuất muốn chế tạo ra một chiếc máy trước hế t phải chế tạo gì trước
-Muốn thành muốn chiếc máy thì các chi tiết được làm như thế nào ?
- Vậy bản vẽ chi tiết là bản vẽ như thế nào ?bao gồm những nội dung gì ?
-GV treo bảng hình 9.1 lên bảng và y/c học quan sát 
- GV phân tích rõ các nội dung trong bản vẽ này bàng cách đặt câu hỏi để học sinh trả lời 
* Hình biểu diễn diễn 
- Trên bản vẽ gồm những hình biểu chiếu nào?
- Hình chiếu đứng thuộc loại hình chiếu nào ? 
Hai hình chiếu đó thể hiện gì của vật thể ?
* Về kích thứơc 
- Gồm những kích thước nào ?
* Yêu cầu kĩ thuật : yêu cầu khi gia công chi tiết phải đảm bảo những gì ?
* Khung tên gồm những nội dung nào ?
Hỏi : Vậy bản vẽ chi tiết gồm những nội dung nào ?
Hỏi : Công dụng của bản vẽ chi tiết là gì ?
GV vẽ sơ đồ và y/c học sinh ghi nội dung theo sơ đồ 
-Chế tạo các chi tiết theo bản vẽ chi tiết 
- Các chi tiết phải được lắp ráp với nhau -> thành một chiếc máy 
- Quan sát hình vẽ nghe nội dung GV phân tích 
hình chiếu đứng và hình chiếu bằng 
- Hình chiếu đứng là hình cắt 
- Hình dạng bên trong và hình dạng bên ngoài của vật thể 
- Đường kính ngoài , đường kính trong ,và chiều dài 
-làm tù cạnh mạ kẻm 
-tên chi tiết vật liệu , tỉ lệ kí hiệu bản vẽ , cơ sở thiết kế 
Bản vẽ chi tiết gồm các hình biểu diễn , các kích thước và các thông tin cần thiết để xác định chi tiết máy 
Bản vẽ chi tiết dung để chế tạo và kiểm tra chi tiết máy 
Hoạt động 4: Tìm hiểu cách đọc bản vẽ chi tiết
- HS quan sát hình 9. 1 bản vẽ ống lót 
- Hướng dẫn học sinh đọc làm việc theo nhóm đọc bản vẽ ống lót 
-Chốt lại nội dung đọc bản vẽ chi tiết và cho hs ghi vở 
Trình tự đọc bản vẽ chi tiết 
Hoạt động 5: Tổng kết . 
- yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK 
-Trả bài thực hành 7 cho hs à GV nhận xét kết quả và các điều cần chú ý . 
-Gikao nhiệm vụ cho hs : Về nhà trả lời câu hỏi SGK 
- Nhận xét bài học . 
- Vè nhà xem trước bài 9 
- Thu thập thông tin GV chốt lại và trả lời câu hỏi do GV yêu cầu 
-Thu thập nội dung GV dặn dò , học tập ở nhà
NỘI DUNG GHI BẢNG
I. Khái niệm về bản vẽ kĩ thuật: 
-Bản vẽ kĩ thuật là tài liệu kĩ thuật chủ yếu của sản phẩm chế tạo lắp ráp, kiểm tra, thi công  
- Bản vẽ cơ khí . 
- Bản vẽ xây dựng . 
II. Khái niệm về hình cắt: 
-Hình cắt là hình biểu diễn 
 vật thể sao mặt phẳng cắt 
-Hình cắt dùng để biểu diễn 
rõ hơn hình dạng bên trong của vật thể .
Hình cắt của ống lót
III. Nội dung của bản vẽ chi tiết: 
1.Nội dung :
- Bản vẽ chi tiết gồm các hình biểu diễn , các kích thước và các thông tin cần thiết để xác định chi tiết máy 
2. Công dụng :
- Bản vẽ chi tiết dung để chế tạo và kiểm tra chi tiết máy
IV. Trình tự đọc bản vẽ chi tiết:
- Bảng 9.1( sgk)
Tuần 4 Ngày soạn: 20/09/09
Tiết 8 Ngày dạy: /09/09 
 BÀI 11: BIỂU DIỄN REN
I. Mục tiêu :
 1.Kiến thức: Nhận biết đươc ren trên bản vẽ chi tiết. Biết được qui ước vẽ ren 
 2.Kĩ năng :Biết đọc được bản vẽ kĩ thuật có ren 
 3.Thái độ : làm việc nghiêm túc , thích học bộ môn
II. Chuẩn bị 
 1.Giáo viên 
 -Đọc taì liệu [1] chương 6 vẽ qui ước ren 
 -Tranh vẽ của bài 11SGK 
 2.học sinh 
 -Mẫu vật đinh tán bóng đèn , đùi đèn xoáy 
 -Mô hình ren bằng kim loại , bằng nhựa 
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới: 
Hoạt Động Của Thầy
Hoạt Động Của Học Sinh
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ- giới thiệu vào bài mới
- Trình bày nội dung , công dụng của bản vẽ chi tiết ?
- giới thiệu vào bài : các chi tiết được ghép với nhau bằng gì ? Ò Bài mới
- Học sinh lên bảng trả lời, các học sinh khác lắng nghe nhận xét
Hoạt động 2: Tìm hiểu chi tiết có ren 
- Em hãy kể tên những chi tiết có ren ma em có?
- Công dụng của ren trên đui bóng đèn dùng để làm gì ?
- GV : yêu cầu học sinh nêu công dụng của từng loại ren trong hình (11.1)
- Bu lông đinh vít đuôi bóng đèn
- Dùng để nối giữa bóng đèn và đuôi bóng đèn
Hoạt động 3 : Tìm hiểu quy ước vẽ ren 
- Thế nào là ren ngoài ? hãy kể tên chi tiết có ren ngoài
-Cho hs quan sát vật mẫu ở hình 12.1 SGK Y/C hs chỉ rõ cac đường chân ren , đường đỉnh ren , đường giới hạn ren và đường kính ngoài , đường kính trong .
- Đối chiếu với hình 11.3 Y/C học trả lời câu hỏi bằng cách điền cụm từ thích hợp vào các mệnh đề như trong SGK 
-Cho hs quan sát vật mẫu ở hình 11.4 SGK : ren trong là ren được hình thành như thế nào ? kể tên một vài chi tiết có ren trong
 Y/C hs chỉ rõ cac đường chân ren , đường đỉnh ren , đường giới hạn ren và đường kính ngoài , đường kính trong .
- Đối chiếu với hình 11.5 Y/C học trả lời câu hỏi bằng cách điền cụm từ thích hợp vào các mệnh đề như trong SGK 
- Tìm qui ước vẽ ren khuất 
Hỏi khi vẽ hình chiếu các cạnh khuất và đường bao khuất được vẽ bằng nét gì ? 
-Vậy đôí với ren khuất thì vẽ như thế nào ?
-y/c hs quan sát hình 16.1 SGK và trả lời câu hỏi của GV 
Nghe thông tin GV thôn báo 
- Quan sát vật mẫu và chỉ rõ các đường do GV y/c cần phải chỉ 
- Đường đỉnh ren được vẽ bằng nét liền đậm 
- Đường chân ren được vẽ bằng nét liền mảnh 
- Đường giới hạn ren được vẽ bằng nét liền đậm 
- Vòng đỉnh ren được vẽ bằng nét đóng kín bằng nét liền đậm 
- Vòng chân ren được vẽ bằng hở bằng nét liên mảnh 
- Quan sát vật mẫu và chỉ rõ các đường do GV y/c cần phải chỉ 
- Đường đỉnh ren được vẽ bằng nét liền đậm 
- Đường chân ren được vẽ bằng nét liền mảnh 
- Đường giới hạn ren được vẽ bằng nét liền đậm 
- Vòng đỉnh ren được vẽ bằng nét đóng kín bằng nét liền đậm 
- Vòng chân ren được vẽ bằng hở bằng nét liên mảnh 
Ren bị chẻ khuất thì các đường đỉnh ren , đường giới hạn ren ,đều vẽ bằng nét đứt 
Hoạt động 4: Tổng kết
Yêu cầu học đọc phần ghi nhớ và ghi vở 
-Về nhà làm bài tập 
-Học kĩ phần ghi nhớ 
-Trả lời câu hỏi 1->3 SGK tr 37 
-Chuẩn bị trước bài 12 .
- Nhận xét giờ học
- Học sinh đọc ghi nhớ và trả lời câu hỏi trong SGK
NỘI DUNG GHI BẢNG
I. Các chi tiết có ren:
- Chi tiết có ren như : bu lông, đinh vít, nắp lọ mực 
II. Qui ước vẽ ren:
1. Ren ngoài 
- Ren ngoài là ren được hình thành ở mặt ngoài của chi tiết
2. Ren trong
- Ren trong là ren được hình thành ở mặt trong của lỗ
3. Ren bị che khuất
Ren bị chẻ khuất thì các đường đỉnh ren , đường giới hạn ren đều vẽ bằng nét đứt.
Ghi nhớ :
 1. Ren nhìn thấy:
- Đường đỉnh ren và đường giới hạn ren được vẽ bằng nét liền đậm 
- Đường chân ren vẽ bằng nét liền mảnhvà vòng tròn chân ren chỉ vẽ bằng ¾ vòng
 2. Ren bị che khuất:
- Các đường đỉnh ren , đường chân ren và đường giới hạn ren đều vẽ bằng nét đứt
Tuần 5 Ngày soạn: 20/09/09
Tiết 9 Ngày dạy: /09/09 
BÀI TẬP THỰC HÀNH
BÀI 10;12: ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CÓ HÌNH CẮT.
ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CÓ REN
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức :Đọc được bản vẽ chi tiết có hình cắt đơn giản. Ôn lại kiến thức bản vẽ chi tuết có ren đơn giản 
 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng đọc bản vẽ. Đọc được bản vẽ chi tuết có ren đơn giản
 3. Thái độ :Có tác phong làm việc theo quy trình 
II. Chuẩn bị: 
 1. Giáo viên: Mô hình vật thể hình 10.1; 12.1 
 2. Học sinh: Nghiên cứu bài 10;12 SGK. Giấy ,bút chì , thước , 
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới: 
Hoạt Động Của Thầy
Hoạt Động Của Trò
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách trình bày bài: Bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt
- Yêu cầu HS làm phần trả lời câu hỏi theo bảng 9.1 SGK 
- Tìm hiểu các nội dung y/c trong SGK 
Hoạt động 2: Tổ chức thực hành 
- Y/C học sinh nhắc lại các bước đọc bản vẽ ( xem lại ví dụ ở bài ) ==> đọc bản vẽ vòng đai như cách đọc bản vẽ ở bài 9 )
- Trả lời các câu hỏi theo bảng 10.1 bản vẽ được bố trí trên khổ giấy A 4 
- Nghe GV thông báo – làm việc ca nhân trả lời nội dung trong bài học 
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách trình bày bài: Đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có ren
- Yêu cầu hc thực hiện theo Theo mẫu 9.1 của bảng 12.1 SGK 
- Tự tìm hiểu cách trình bày theo nội dung trong bản vẽ 9.1 của bài 9 SGK 
Hoạt động 4: Tổ chức thực hành
- Y/C học sinh nhắc lại các bước đọc bản vẽ ( xem lại ví dụ ở bài ) => đọc bản vẽ chi tiết có ren đơn giản như cách đọc bản vẽ ở bài 10 )
- Trả lời các câu hỏi theo bảng 12.1 bản vẽ được bố trí trên khổ giấy A 4 
* Nhắc cho hs ren dùng để chi tiết dùng để lắp với trục của cọc lái xe đạp –
Chú ý:Kí hiệu M8x1 ở trên bản vẽ côn
córen 
-M: là ren hệ mét 
-8:là đường kính ngoài của ren 
1: là bước ren P= 1 , hướng xoán phải
- Một học sinh nhắc lại 
- Cá nhân làm việc theo y/c nội dung bài học 
- Nghe nội dung GV thông tin 
- Thu thập thôn tin để hoàn thành bài thực hành 
Hoạt động 5: Tổng kết và đánh giá thực hành
- Nhận xét giờ làm bài thực hành 
- Hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài thực hành của mình qua mục tiêu 
-Thu bài của học sinh 
- Khuyên khích học sinh thực hiện tốt bài 
- Chuẩn bị bài 13 
- Thu thập thông tin GV chốt lại và trả lời câu hỏi do GV yêu cầu 
-Thu thập nội dung GV dặn dò , học tập ở nhà 
Nội Dung Bài Thực Hành Của Học Sinh Phải Thực Hiện Được Là
Trình tự đọc
Nội dung cần hiểu
Bản vẽ vòng đai
1. Khung tên
-Tên gọi các chi tiết
-Vật liệu. -Tỉ lệ
- Vòng đai
- Thép. - 1:2
2.Hình biểu diễn
-Tên gọi hình chiếu
-Vị trí hình cắt
- Hình chiếu bằng
- Hình chiếu cắt ở hình chiếu đứng
3. Kích thước
- kích thước chung của chi tiết
- kích thước các phân chi tiết
- 140,50,R39
- Đường kính trong f 50
- Chiều dày 10
- Đường kính lỗ f12
- Khoản cách giữa 2 lỗ 110
4. Yêu cầu kĩ thuật
-làm sạch. -Xử lí bề mặt
- Làm tù cạnh. - Mạ kẻm
5 . Tổng hợp
- Mô Tả Hình Dạng Và Cấu Tạo của chi tiết
- Công dụng của chi tiết
- Phần dài chi tiết là nữa ống hình trụ , hai bên hình hộp chữ nhật có lỗ tròn
- Dùng để gép nối lại các chi tiết có dạng hình trụ
Kêt Quả Báo Cáo Thực Hanh Của Học Sinh
Trình tự đọc
Nội dung cần hiểu
Bản vẽ côn có ren
1. Khung tên 
- Tên gọi chi tiết 
- Vật liệu - Tỉ lệ 
 - Có ren 
 - Thép - 1:1
2.Hình biểu diễn 
- Tên gọi hình chiếu 
- Vị trí hình cắt 
Hình chiếu cạnh 
Ơ hình chiếu đứng 
3.kích thước 
- Kích thước chung của chi tiết 
- Kích thước cac phần của chi tiết 
- Rộng 18 , dầy 10 
- Đầu lớn f 18 , đầu bé f14 
- Kích thước M8x1 ren hệ mét đường kính d=8 ,bước ren p=1 
4.yêu cầu kĩ thuật 
- Nhiệt luyện - Xử lí bề mặt 
Tôi cứng - Mạ kẻm 
5.Tổng hợp 
- Mô tả hình dạng và cấu tạo của chi tiết 
- Công dụng của chi tiết 
- Côn có dạng hình nón cụt có ren ở giữa. - Dùng để lắp với trục của cọc lái xe đạp 
Tuần 5 Ngày soạn: 20/09/09
Tiết 10 Ngày dạy: /09/09 
BÀI 13: BẢN VẼ LẮP
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Biết được nội dung và công dụng của bản vẽ lắp. Biết cách đọc bản vẽ lắp đơn giản. 
 2. Kĩ năng : Biết cách đọc bản vẽ lắp đơn giản 
 3. Thái độ : Ham học bộ môn
II. Chuẩn bị:
 1.Giáo viên: Đọc tài liệu [1] Ban vẽ lắp chương 10 SGK. Vẽ các hình trong bài học 
 2.Học sinh: Xem trước bài 
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới: 
Hoạt Động Của Thầy
Hoạt Động Của Trò
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung cuả bản vẽ lắp
-Y/C hs quan sát vòng đai được tháo rời các chi tiết để xem hình dạng kết cấu của từng chi tiết và và lắp lại để nhận biết được mối quan hệ giữa các chi tiết 
-GV cho hs xem tranh bản vẽ lắp bộ vòng đai và phân tích từng nội dung bằng cách đặt các câu hỏi gợi ý :
- Bản vẽ lắp diễn tả những gì?
- Bản vẽ lắp gồm những hình chiếu nào ? 
- Mỗi hình chiếu tả chi tiết như thế nào ? 
- Vị trí tương đối giũa các chi tiết như thế nào?
- Các kích thước ghi trên bản vẽ có ý nghĩa gì? 
-Bảng kê các chi tiết gồm những nội dung nào? 
 Quan sát vòng đai 
- Xem tranh thu thập thông tin GV phân tích 
Hình biễu diễn :
+ Hình chiếu đứng và hình chiếu bằng diễn tả hình dạng , kết cấu , vị trí các chi tiết máy
+ Hình cắt ( cắt cục bộ ), diễn tả hình dạng bên trong, kết cấu và vị trí các chi tiết máy .
+ Các chi tiết được lắp ghép với nhau 
Kích thước chung , kích thước lắp giữa các chi tiết , kích thước xác định khoảng cách giữa các chi tiết 
+Tên gọi sản phẩm và tỉ lệ bản vẽ 
Nội dung của bản vẽ lắp :Hình biểu diễn;Kích thước ;bản kê Khung tên 
Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc bản vẽ lắp
- Yêu cầu học đọc theo thứ tự như sau : 1. khung tên
- tên gọi sản phảm 
- tỉ lệ bản vẽ
2. Bảng kê 
- Tên gọi chi tiết và số lượng chi tiết
3.Hình biểu diễn 
4. Kích thước
- Kích thước chung 
 - Kích thước lắp giũa các chi tiết 
 - Kích thước xác định giữa các khoảng cách các chi tiết
5.Phân tích chi tiết 
Vị trí của các chi tiết (4) 
6.Tổng hợp 
 - Trình tự tháo lắp 
- Công dụng của sản phẩm
- Hoạt động nhóm đọc bản vẽ theo yêu cầu của GV 
-Trình tự đọc ---Nội dung cần hiểu ---Bản vẽ lắp của vòng đai
1. khung tên-tên gọi sản phảm :Bộ vòng đai-tỉ lệ bản vẽ 1:2
2. Bảng kê :Tên gọi chi tiết và số lượng chi tiết-Vòng đai (2)
- Đai ốc (2) -Vòng đệm (2) - Bu lông (2)
3.Hình biểu diễn:Tên gọi hình chiếu - Hình chiếu bằng, hình cắt (1) -hình chiếu đứng có cắt cục bộ
4. Kích thước
- Kích thước chung (140, 50, 78)
- Kích thước lắp giũa các chi tiết (M10)
- Kích thước xác định giữa các khoảng cách các chi tiết (50 ,110)
5.Phân tích chi tiết: Vị trí của các chi tiết (Tô màu cho các chi tiết hình 13.3)
6.Tổng hợp :Trình tự tháo lắp 
-Tháo chi tiết :(2-3-4-1- ) 
-lắp chi tiết : (1-4-3-2-) 
- Công dụng của sản phẩm: Ghép nối chi tiết hình trụ với cac chi tiết khác
Hoạt động 3: Tổng kết nội dung và cho hs ghi vở 
- Y/C cầu một vài hs đọc nội dung ghi nhớ và ghi vào vở học 
- Về nhà trả lời các câu hỏi SGK 
- Chuẩn bị trước bài 14 SGK, đầy đủ các vật liệu và dụng cụ để làm bài thực hành 14 
- Trả bài thực hành 12 
- Thu thập thông tin GV chốt lại và trả lời câu hỏi do GV yêu cầu 
- Thu thập nội dung GV dặn dò , học tập ở nhà 
 NỘI DUNG GHI BẢNG
I . Nội dung của bản vẽ lắp
Bản vẽ lắp : à Hình biểu diễn à Kích thước à Bảng kê à Khung tên 
II. Đọc bản vẽ lắp
1. khung tên
- Tên gọi sản phảm. - Tỉ lệ bản vẽ
2. Bảng kê: Tên gọi chi tiết và số lượng chi tiết
3.Hình biểu diễn: Tên gọi hình chiếu , hình cắt 
4. Kích thước
- Kích thước chung 
-Kích thước lắp giũa các chi tiết 
-Kích thước xác định giữa các khoảng cách các chi tiết
5.Phân tích chi tiết: Vị trí của các chi tiết 
6.Tổng hợp 
 - Trình tự tháo lắp 
- Công dụng của sản phẩm
Tuần 6 Ngày soạn: 02/10/09
Tiết 11 Ngày dạy: 05/10/09 
BÀI 14 Bai Tập Thực Hành 
ĐỌC BẢN VẼ LẮP ĐƠN GIẢN
I. Mục tiêu :
 1.Kiến thức :Đọc được bản vẽ lắp đơn giản 
 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng đọc bản vẽ 
 3.Thái độ :Có tác phong làm việc theo quy trình 
II. Chuẩn bị:
 1.Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu.
 2.Học sinh 
 - Nghiên cứu bài14 SGK 
 - Đọc phần có thể em chưa biết 
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới: 
Hoạt Động Của Thầy 
Hoạt Động Của Trò 
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
- Bản vẽ lắp là gì ?
- Nêu cách đọc bản vẽ lắp 
- Giới thiệu bài học : Nêu rõ mục tiêu baì 14 , trình bày nội dung và các thực hiện 
 - Hai em lên bảng trả bài theo nội dung GV yêu cầu , dưới lớp tập trung chú ý và và nhận xét nội của bạn mình trên bảng 
- Thu thập nội dung GV đặt vấn đề và tìm cách để giải quyết vấn đề .
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung của bản vẽ lắp 
- Yu cầu học sinh làm phần trả lời câu hỏi theo bảng 9.1 SGK 
- Tìm hiểu các nội dung y/c trong SGK 
Hoạt động 3: Tổ chức thực hành 
- yu cầu học sinh nhắc lại các bước đọc bản vẽ ==> đọc bản vẽ lắp như cách đọc bản vẽ vịng đai
- Trả lời các câu hỏi theo bảng 14.1 bản vẽ được bố trí trên khổ giấy A 4 
- Nghe GV thông báo – làm việc ca nhân trả lời nội dung trong bài học 
Hoạt động 4 : Tổng kết và đánh giá thực hành
- Nhận xét tiết làm bài tập thực hành 
- Hướng dẫn HS tự đánh giá bài làm của mình qua phần mục tiêu của bài học 
- Thu bài kiểm tra về chấm , tiết học tới trả bài và đánh giá cụ thể
- Khuyế

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 1. Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống - Vũ Văn Phương - Trường THCS Rô Men.doc