I. Lí thuyết
Câu 1: Khi nào ta nhận biết được ánh sáng? Khi nào ta nhìn thấy một vật?
- Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
- Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng truyền từ vật đó vào mắt ta.
* Áp dụng: Giải thích tại sao khi đặt một cái hộp gỗ trong phòng có ánh sáng thì ta nhìn thấy cái hộp đó, nhưng khi đặt nó trong bóng đêm ta không thể thấy được nó?
- Vì trong phòng tối thì không có ánh sáng từ cái hộp truyền vào mắt ta nên ta không thấy cái hộp.
Lưu ý:( Vật đen là vật không tự phát ra ánh sáng và cũng không hắt lại ánh sáng chiếu vào nó. Sở dĩ ta nhận ra vật đen vì nó được đặt bên cạnh những vật sáng khác).
Câu 2: Nguồn sáng là gì? Vật sáng là gì? Mặt Trăng có phải là nguồn sáng không?
- Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng.
- Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.
- Mặt trăng không phải nguồn sáng, chỉ là vật hắt lại ánh sáng từ Mặt Trời
Câu 3: Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng?
- Định luật truyền thẳng ánh sáng: Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
* Áp dụng: Trong các phòng mổ ở bệnh viện, người ta thường dùng một hệ thống gồm nhiều đèn. Theo em mục đích chính của việc này là gì?
- Mục đích chính của việc này là dùng nhiều đèn để tránh hiện tượng che khuất ánh sáng do người và các dụng cụ khác trong phòng tạo nên vì ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
Ôn tập vật lý 7 Chương I:Quang học I. Lí thuyết Câu 1: Khi nào ta nhận biết được ánh sáng? Khi nào ta nhìn thấy một vật? - Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. - Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng truyền từ vật đó vào mắt ta. * Áp dụng: Giải thích tại sao khi đặt một cái hộp gỗ trong phòng có ánh sáng thì ta nhìn thấy cái hộp đó, nhưng khi đặt nó trong bóng đêm ta không thể thấy được nó? - Vì trong phòng tối thì không có ánh sáng từ cái hộp truyền vào mắt ta nên ta không thấy cái hộp. Lưu ý:( Vật đen là vật không tự phát ra ánh sáng và cũng không hắt lại ánh sáng chiếu vào nó. Sở dĩ ta nhận ra vật đen vì nó được đặt bên cạnh những vật sáng khác). Câu 2: Nguồn sáng là gì? Vật sáng là gì? Mặt Trăng có phải là nguồn sáng không? - Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng. - Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó. - Mặt trăng không phải nguồn sáng, chỉ là vật hắt lại ánh sáng từ Mặt Trời Câu 3: Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng? - Định luật truyền thẳng ánh sáng: Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. * Áp dụng: Trong các phòng mổ ở bệnh viện, người ta thường dùng một hệ thống gồm nhiều đèn. Theo em mục đích chính của việc này là gì? - Mục đích chính của việc này là dùng nhiều đèn để tránh hiện tượng che khuất ánh sáng do người và các dụng cụ khác trong phòng tạo nên vì ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. Câu 4: Tia sáng là gì? - Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng có hướng gọi tia sáng * Áp dụng: Tại sao trong các lớp học, người ta thường gắn đèn ở các phía trái, phải và tập trung trên trần nhà mà không gắn tập trung về một phía? - Vì để tránh hiện tượng xuất hiện các bóng đen che khuất do ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. Câu 5: Chùm sáng là gì? Có mấy loại chùm sáng? Chùm sáng gồm nhiều tia sáng hợp thành. Có 3 loại chùm sáng: Chùm sáng song song: Gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng. Chùm sáng hội tụ: Gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng. Chùm sáng phân kỳ: Gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng. Lưu ý:Cách vẽ - Chuøm saùng song song - Chuøm saùng hoäi tuï - Chuøm saùng phaân kì Câu 6: Nhật thực là gì? Nguyệt thực xảy ra khi nào? - Nhật Thực là hiện tượng Mặt Trăng làm vật cản sáng giữa Mặt Trời và Trái Đất - Nhật thực toàn phần (hay một phần) quan sát được ở chỗ có bóng tối (hay bóng nữa tối) của Mặt Trăng trên Trái Đất. - Nguyệt Thực xảy ra khi Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất không được Mặt Trời chiếu sáng. Câu 6: Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng? - Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới. Góc phản xạ bằng góc tới. Cho hình vẽ sau + Vẽ tia phản xạ + Tính số đo góc phản xạ Câu 7: Tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi? - Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn vật. - Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước. * Áp dụng: Trên xe ô tô, xe máy người ta lắp một gương cầu lồi phía trước người lái xe để quan sát phía sau mà không lắp một gương phẳng. Làm như thế có lợi gì? - Vì vùng nhìn thấy của trong gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy trong gương phẳng có cùng kích thước à giúp người lái xe nhìn được khoảng rộng hơn ở đằng sau. Câu 8: Tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm? Gương cầu lõm có tác dụng gì? - Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm lớn hơn vật. - Gương cầu lõm có tác dung biến đổi một chùm tia tới song song thành một chùm tia phản xạ hội tụ vào một điểm và ngược lại, biến đổi một chùm tia tới phân kì thích hợp thành một chùm tia phản xạ song song. Câu 9: Tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng? - Ảnh ảo tạo bởi gương phẳng lớn bằng vật. - Khoảng cách từ một điểm của vật đến gương bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương. - Vẽ ảnh của vật AB qua gương phẳng? * AB cao 5 cm, cách gương 10cm. Ảnh của vật cao bao nhiêu cm và cách gương bao nhiêu cm? - Ảnh cao 5 cm và cách gương 10 cm Câu 10: Hiện tượng nhật thực là gì? Khi mặt trời, mặt trăng và trái đất cùng nằm trên đường thẳng, mặt trăng ở giữa thì xảy ra hiện tượng nhật thực. Nếu đứng ở chỗ tối ta không nhìn thấy mặt trời, ta gọi phần đó là nhật thực toàn phần. Nếu đứng ở chỗ nửa tối ta nhìn thấy một phần mặt trời, ta gọi phần đó là nhật thực một phần. Câu 11: Hiện tượng nguyệt thực là gì? Khi mặt trời, mặt trăng và trái đất cùng nằm trên đường thẳng, trái đất năm ở giữa thì xảy ra hiện tượng nguyệt thực, Khi đó mặt trăng bị trái đất che khuất không nhận được ánh sáng từ mặt trời. Câu 12: Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng? Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến tại điểm tới. Góc phản xạ bằng góc tới. Câu 13: Ảnh của một vật qua gương phẳng có đặc điểm gì? Ảnh ảo, lớn bằng vật Khoảng cách từ một điểm của vật đến gương phẳng bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương (ảnh và vật đối xứng nhau qua gương) Câu 14: Ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi có tính thất gì? Ảnh ảo, nhỏ hơn vật. Câu 15: So sánh vùng nhìn thấy của gương phẳng và gương cầu lồi (nếu đặt mắt ở cùng một vị trí và kích thước của hai gương bằng nhau)? Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng. Câu 16: Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm có tính chất gì? Ảnh ảo, lớn hơn vật. Câu 17: Tác dụng của gương cầu lõm? Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm tia sáng tới song song thành chùm tia phản xạ hội tụ và ngược lại biến một chùm tia tới phân kì thích hợp thành chùm tia phản xạ song song. Câu 18: Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo bởi tia tới một góc 130o. Vẽ hình và tính góc tới. Câu 19: Chiếu một tia tới SI tới một gương phẳng hợp với gương một góc 300 . Vẽ hình xác định tia phản xạ và tính góc phản xạ bằng bao nhiêu ? ( Nêu cách vẽ ) Cách vẽ : Vẽ gương và tia tới. Vẽ pháp tuyến IN. Xác định góc tới i Vẽ tia phản xạ IR sao cho i’ = i Tính i’ : GIN = GIS + SIN = 900 => SIN = i = GIN – GIS = 900 - 300 = 600 Hay i’ = i = 600 * Vẽ hình: G N i’ i 600 I R S 300 * Tính góc tới: - Ta có góc i + i’ = 130o i’ = I = 130o/2 = 65o Löu yù: 1.ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng a-Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng: +ảnh của một vật là tập hợp ảnh của tất cả các điểm trên vật +Là ảnh ảo không hứng được trên màn chắn +Có kích thước bằng kích thước của vật +Khoảng cách từ một điểm của vật tới gương phẳng bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đó tới gương b-Các tia sáng đi từ điểm sáng S tới gương phẳng cho tia phản xạ có đường kéo dài đi qua ảnh ảo S' 2.Gương cầu lồi: Gương có mặt phản xạ là mặt ngoài của một phần mặt cầu gọi là gương cầu lồi a-ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi: Là ảnh ảo không hứng được trên màn chắn và luôn nhỏ hơn vật b-Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi: Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước. 3.Gương cầu lõm a-ảnh tạo bởi gương cầu lõm : Gương cầu lõm có thể cho cả ảnh ảo và ảnh thật. ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm lớn hơn vật b-Sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm +Chiếu một chùm tia tới song song, ta thu được 1 chùm tia phản xạ hội tụ tại 1 điểm trước gương. +Chiếu một chùm tia tới phân kì thích hợp, thành chùm tia phản xạ song song. II. Bài tập: Bài 1: Trên hình vẽ là các tia tới gương phẳng. Hãy vẽ tiếp các tia phản xạ và xác định độ lớn của góc phản xạ? N S 400 I Bài 2: Trên hình vẽ là một gương phẳng và hai điểm N, M. Hãy tìm cách vẽ tia tới và tia phản xạ của nó sao cho tia tới đi qua điểm M và tia phản xạ đi qua điểm N. M N . . Bài 3: Một vật hình mũi tên AB đặt trước gương phẳng như hình vẽ. Hãy xác định ảnh A’B’ của vật AB qua gương. B A Bài 4: Một điểm sáng S đặt trước và chiếu một chùm sáng phân kỳ lên một gương phẳng như hình vẽ. Hãy xác định chùm tia phản xạ. S Bài 5: Cho một gương phẳng và vật AB. Phải đặt vật AB như thế nào để ảnh A’B’ cùng chiều với vật? (vẽ hình) Phải đặt vật như thế nào để ảnh A’B’ ngược chiều với vật? (vẽ hình) Bài 6: Trong TN ở hình 1.1, nếu ta thắp một nắm hương để cho khối bay lên ở phía trước đèn pin, ta sẽ thấy một vệt sáng từ đèn phát ra xuyên qua khói. Giải thích vì sao?Biết rằng khói gồm các hạt nhỏ li ti bay lơ lửng. Trả lời: Khoùi goàm caùc haït li ti ,caùc haït naøy ñöôïc chieáu saùng trôû thaønh vaät saùng .Do ñoù aùnh saùng töø caùc haït ñoù truyeàn ñeán maét Bài 7: Cho 3 cái kim. Hãy nêu rõ cách ngắm như thế nào để chúng thẳng hàng?Giải thích vì sao phải làm như thế? Trả lời: Ñaët maét sao cho chæ nhìn thaáy kim gaàn maét nhaát maø khoâng nhìn thaáy kim coøn laïi *Giaûi thích :Kim 1 laø vaät chaén saùng cuûa kim 2 , kim 2 laø vaät chaén saùng cuûa kim 3 .Do aùnh saùng truyeàn theo ñöôøng thaúng neân aùnh saùng töø kim 2,3 bò chaén khoâng tôùi maét . Bài 8:Giải thích vì sao đứng ở nơi có Nhật Thực toàn phần ta lại không nhìn thấy Mặt Trời và thấy trời tối lại Trả lời: Nôi coù nhaät thöïc toøan phaàn naèm trong vuøng boùng toái cuûa Maët traêng bò Maët traêng che khuaát khoâng cho aùnh saùng Maët trôøi chieáu ñeán .Vì theá ñöùng ôû ñoù ,ta khoâng nhìn thaáy Maët trôøi vaø trôøi laïi toái . S Bài 9: Trên hình vẽ 1 tia tới SI chiếu lên một GP. a)Hãy vẽ tia phản xạ?b)Giữ nguyên tia tới SI, muốn thu được 1 tia phản xạ có hướng thẳng đứng từ dưới lên trên thì phải đặt gương như thế nào?Vẽ hình? S I Câu 10: Vẽ ảnh của vật tạo bởi gương phẳng trong các trường hợp sau: B A B A A B B A Câu 11: Cho tia tới SI hợp với gương phẳng 1 góc 300 như hình vẽ: N Hãy tính góc tới và góc phản xạ. Hãy vẽ tia phản xạ của tia sáng này: S . . 300 . I Câu 12: Cho 1 điểm sáng S đặt trước gương phẳng (Hình 3) vẽ ảnh S’ của S tạo bởi gương (Dựa vào tính chất của ảnh) Vẽ tia sáng SI cho tia phản xạ đi qua điểm A . S . A Hình 3 Câu 13: : Có hai điểm sáng S1, S2 đặt trước gương phẳng? 1. Vẽ ảnh của mỗi điểm tạo bởi gương phẳng? 2. Vẽ hai chùm tia tới từ S1, S2 và hai chùm tia phản xạ tương ứng trên gương? 3. Xác định vùng nhìn thấy của S1’ và S2’ A B C GP GP Câu 14: Cho vật sáng ABC đặt trước gương phẳng. Hãy vẽ ảnh A’B’C’ của ABC tạo bởi gương phẳng. Câu 15: Vẽ tia phản xạ trong các trường hợp sau: 450 S1 GP2 S1 GP2 450 GP1 GP1 Câu 16: Một vật sáng AB đặt trước một gương phẳng ( hình vẽ ) . a/ Hãy vẽ ảnh A’B’ của vật tạo bởi gương. b/ Hãy vẽ vùng đặt mắt để nhìn thấy ảnh A’B' . A B GP Câu17 :Giải thích tại sao trong phòng có cửa gỗ đóng kín không bật đèn ta không nhìn thấy mảnh giấy trắng đặt trên bàn Giải: Vì khi không bật đèn thì không có ánh sáng chiếu tới mảnh giấy trắng và như vậy sẽ không có ánh sáng phản chiếu lại vào mắt ta, nên ta không nhìn thấy mảnh giấy trắng được. `Chương 2: Âm học I. LYÙ THUYEÁT: Câu 1: Nguồn âm là gì? Các nguồn âm có chung đặc điểm gì? Những vật phát ra âm thanh gọi là nguồn âm. Các vật phát ra âm (nguồn âm) đều dao động. Câu 2: Tần số dao động là gì? Đơn vị tần số là gì? Khi nào vật phát ra âm phát ra cao (âm bổng)? khi nào vật phát ra âm thấp (âm trầm)? Số dao động trong một giây gọi là tân số. Đơn vị tần số là héc, ký hiêu Hz. Khi tần số dao động càng lớn thí âm phát ra càng cao. Khi tần số dao động càng nhỏ thí âm phát ra càng thấp. Lưu ý: (Quan trọng) Thông thường tai người có thể nghe được âm có tần số trong khoảng từ 20Hz đến 20000Hz. Những âm có tần số dưới 20Hz gọi là hạ âm. Những âm có tần số lớn hơn 20000Hz gọi là siêu âm. Con chó và một số động vật khác có thể nghe được âm có tần số thấp hơn 20Hz, cao hơn 20000Hz. * Cách tính tần số : Ví dụ : Một vật trong 2 phút thực hiện được 1200 dao dao động. Tính tần số dao động đó và cho biết vật đó có phát ra âm không và tai người nghe được không ? Giải : 2’ = 120s 1200 dao động 1s 1200.1/120 = 10 dao động. Vậy tần số của dao động trên là 10Hz. - Vật có dao động nên phát ra âm. Âm này có tần số 10Hz < 20 Hz nên tai người không thể nghe được. Câu 3: Khi nào âm phát ra to? Khi nào âm phát ra nhỏ? Độ to của âm được đo bằng đơn vị gì? Biên độ dao động càng lớn thì âm phát ra càng to. Biên độ dao động càng nhỏ thì âm phát ra càng nhỏ. Độ to của âm được đo bằng đơn vị dêxiben (dB) Câu 4: Âm thanh có thể truyền được trong những môi trường nào? Âm thanh không truyền được trong môi trường nào? Âm thanh có thể truyền được trong môi trường rắn, lỏng và khí. Âm thanh không thể truyền được trong chân không. Câu 5: Trong 3 môi trường rắn, lỏng, khí. Vận tốc truyền âm trong môi trường nào lớn nhất, môi trường nào nhỏ nhất? Vận tốc truyền âm trong chất rắn lớn nhất, trong chất khí nhỏ nhất.( Vaän toác truyeàn aâm: trong chaát raén (Theùp : 6100 m/s)> trong chaát loûng (nöôùc: 1500m/s) > trong chaát khí (khoâng khí: 340 m/s).) Câu 6: Các vật như thế nào thì phản xạ âm tốt? Các vật như thế nào thì phản xạ âm kém? Những vật có bề mặt cứng, nhẵn là những vật phản xạ âm tốt.( hấp thụ âm kém) Những vật có bề mặt mềm, gồ ghề là những vật phản xạ âm kém. ( hấp thụ âm tốt) Lưu ý: Phaûn xaï aâm – Tieáng vang: + Aâm doäi laïi khi gaëp maët chaén laø aâm phaûn xaï. + Tieáng vang laø aâm phaûn xaï nghe ñöôïc caùch aâm phaùt ra ít nhaát 1/15 giaây. + Vaät phaûn xaï aâm toát: cöùng, nhaün. Vaät phaûn xaï aâm keùm: meàm, goà gheà. Câu 7: Nêu một số biện pháp có thể chống ô nhiễm tiếng ồn? Giảm độ to của tiếng ồn phát ra Ngăn chặn đường truyền của tiếng ồn. Làm cho âm truyền theo hướng khác. Lưu ý: Tieáng oàn gaây oâ nhieãm laø tieáng oàn to vaø keùo daøi laøm aûnh höôûng xaáu ñeán söùc khoûe, hoaït ñoäng cuûa con ngöôøi. II. BÀI TẬP: Caâu 1: Ñeå xaùc ñònh ñoä saâu cuûa ñaùy bieån, moät taøu neo coá ñònh treân maët nöôùc vaø phaùt ra sieâu aâm roài thu laïi sieâu aâm phaûn xaï sau 1,4 giaây. Bieát vaän toác truyeàn sieâu aâm trong nöôùc laø 1500m/s. Em haõy tính ñoä saâu cuûa ñaùy bieån. Giải: Quãng đường âm trực tiếp tryền đi đến khi tàu thu lại được âm phản xạ 1s 1500m 1,4s 1500.1,4 = 2100m Vậy độ sâu của đáy biển là: 2100/2 = 1050m Câu 2:Nếu nghe thấy tiếng sét sau 3 giây kể từ khi nhìn thấy chớp , thì em có thể biết được khoảng cách từ nơi mình đứng đến chổ sét đánh là bao nhiêu không? Câu 3:Em phải đứng cách một vách núi ít nhất là bao nhiêu để tại đó em nghe được tiếng vang tiếng nói mình? Biết rằng vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s Câu 4:Tại sao khi áp tai vào tường, ta có thể nghe được tiếng cười nói ở phòng bên cạnh, còn khi không áp tai vào tường ta lại không nghe được? Giải: Vì vận tốc truyền âm trong chất rắn lớn hơn trong chất khí, nên khi ta áp tai vào tường, âm thanh ở phòng bên cạnh truyền đến tường(chất rắn) sẽ truyền vào tai ta nhanh hơn môi trường chất khí. Vì vậy ta sẽ nghe được âm thanh ở phòng bên cạnh. Câu 5: Có một bệnh viện nằm cạnh một đường quốc lộ có rất nhiều xe cộ qua lại. Hãy nêu các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn cho bệnh viện này. Giải: - Trồng nhiều cây xanh ngăn cách bệnh viện với đường quốc lộ. – Xây tường bê tông ngăn cách Câu 6: Vì sao âm không truyền được trong chân không ? Giải: Môi trường chân không thì âm không thể truyền được. Caâu 7 : Khi nào có ô nhiễm tiếng ồn ? Em hãy cho biết tiếng ồn giờ ra chơi có độ to khoảng bao nhiêu dB? Trả lời: OÂ nhieãm tieáng oàn khi tieáng oàn to vaø keùo daøi và làm ảnh hưởng đến sức khỏe của con người. Tieáng oàn giôø ra chôi coù ñoä to khoaûng 70 dB. A B A B Caâu 8: Vẽ đường truyền của ánh sáng từ điểm A đến gương phẳng rồi phản xạ qua điểm B. Hãy nêu cách vẽ. Trả lời: *Neâu caùch veõ : -Laáy A’ ñoái xöùng vôùi A qua GP -Noái A’ vôùi B, caét GP taïi I. -Noái A vôùi I : AI laø tia tôùi, IB laø tia phaûn xaï A’ I Caâu 9: Tính khoảng cách ngắn nhất từ người nói đến bức tường để nghe được tiếng vang, biết vận tốc của âm trong không khí là 340 m/s và để nghe được tiếng vang thì âm phản xạ và âm trực tiếp cách biệt nhau ít nhất 1/15 giây ? Trả Lời: Quãng đường âm trực tiếp tryền đi đến khi nghe lại được âm phản xạ 1s 340m 1,4s 340.1/15 = 22,7m Vậy khoảng cách ngắn nhất từ người nói đến bức tường: 22,7/2 = 11,35m Caâu 10: Phaùt bieåu ñònh luaät phaûn xaï aùnh saùng . Veõ tia phaûn xaï öùng vôùi hai tia tôùi SI vaø SK ôû hình veõ sau : S I K S I R N i i’ B- BÀI TẬP : 1) Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng , định luật phản xạ ánh sáng ? Vận dụng : Tính góc tới và góc phản xạ ở hình bên. Biết góc SIR = 980. 2*) Nêu đặc điểm, tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng ? Vận dụng : a/Vẽ ảnh của vật sáng AB tạo bởi gương phẳng bằng 2 cách (Sử dụng ĐL PXAS và tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng). H a) H b) b/ Tính khoảng cách từ ảnh đến gương ? Biết : ở hình a) , A,B cách gương 4cm; ở hình b) , A cách gương 3cm; B cách gương 5cm. 3) Hãy vẽ pháp tuyến, mặt gương phẳng và tính góc tới, góc phản xạ trong các trường hợp sau: B A 4) So sánh điểm giống và khác nhau của ảnh của 1 vật tạo bởi 2 loại gương cầu và gương phẳng. 5) Cho vật sáng AB đặt trước gương phẳng a/ Vẽ ảnh A’B’của AB tạo bởi gương phẳng . b/ Đặt AB như thế nào với gương thì có ảnh A’B’ song song , cùng chiều với vật? Vẽ ảnh A’B’? 6). Tần số dao động và đơn vị của nó là gì ? Độ cao của âm phụ thuộc vào các yếu tố nào của vật dao động ? Vật 1 thực hiện 500 dao động trong 20 giây, vật 2 thực hiện 750 dao động trong 30 giây. Vật nào phát ra âm trầm hơn, bổng hơn ? 7). Biên độ dao động và đơn vị của nó là gì ? Độ to của âm phụ thuộc vào các yếu tố nào của vật dao động ? Càng đến gần nguồn âm thì biên độ dao động âm thay đổi như thế nào ? 8). Quan sát một cây đàn ghita, độ cao của dây đàn phát ra phụ thuộc vào những yếu tố nào ? Khi lên dây đàn càng căng , độ cao của âm do nó phát ra thay đổi như thế nào ? Giải thích điều đó ? 9). Âm có thể truyền được qua môi trường nào và môi trường nào thì không truyền được âm ? Thông thường, âm truyền đi trong môi trường nào nhanh nhất, chậm nhất ? Trong khi lan truyền, độ to của âm thay đổi như thế nào? 10). a/ Khi ở ngòai khoảng không vũ trụ hoặc trên các hành tinh không có không khí ( chân không ) , vì sao các nhà du hành vũ trụ không thể nói chuyện với nhau một cách bình thường như khi họ ở trên mặt đất mà phải dùng micro và tai nghe ? b/ Vì một lý do nào đó , micro và tai nghe bị hư thì họ vẫn nói chuyện được với nhau bằng cách chạm 2 thành mũ vào nhau . Hãy giải thích điều ấy ? 11) . Một chiến sĩ muốn đo gần đúng khoảng cách từ chỗ đứng đến vách núi , chiến sĩ ấy phải làm thế nào khi trong tay chỉ có súng , đạn và đồng hồ bấm giây ? Biết âm thanh truyền trong không khí với vận tốc 340m/s. 12) . a/ Nêu điều kiện để nghe được tiếng vang . b/ Ban đêm yên tĩnh , đi bộ trong những ngõ hẹp giữa hai bên tường cao , ta cảm giác như có tiếng chân người theo ta : Ta chạy ,”người ấy” cũng chạy theo ; ta đứng lại “người ấy” cũng đứng lại ( thật ra chẳng có ai đuổi theo cả ) , hãy giải thích hiện tượng trên ? 13). Điền từ thích hợp vào chỗ còn trống. Những vật phát ra âm thanh gọi là ..................................... Các vật phát ra âm (nguồn âm) đều ...................................... Số dao động trong một gây gọi là .......................... Đơn vị tần số là ........, ký hiêu ................ Khi tần số dao động càng ........... thì âm phát ra càng ................. Khi tần số dao động càng ............... thì âm phát ra càng .......................... Thông thường tai người có thể nghe được âm có tần số trong khoảng từ .................. đến .................... ................ dao động càng .............. thì âm phát ra càng tọ Biên độ dao động càng .............. thì âm phát ra càng ................. Độ to của âm được đo bằng đơn vị ............................... Những vật có bề mặt .................... là những vật phản xạ âm tốt. Những vật có bề mặt mềm, gồ ghề là những vật phản xạ âm .................. 14). Điền từ thích hợp vào chỗ còn trống. Nguồn sáng là vật ........................................................... Vật sáng gồm .................................. và những vật .......................................................... chiếu vào nó. Chùm sáng ...........................: Gồm các ................ không giao nhau trên đường truyền của chúng. Chùm sáng ...............: Gồm các tia sáng ............................ trên đường truyền của chúng. Chùm sáng ...................: Gồm các tia sáng .............................. trên đường truyền của chúng. Nhật Thực là hiện tượng ............................ làm vật cản sáng giữa .......................... và ............................. Nhật thực toàn phần (hay một phần) quan sát được ở chỗ có ........................... (hay bóng ...................) của ........................... trên ................................ Nguyệt Thực xảy ra khi ........................ bị ........................ che khuất không được ..................... chiếu sáng. Tia phản xạ nằm trong cùng ................................................ và đường pháp tuyến của gương ở .................. Góc phản xạ .................................................. Ảnh tạo bởi gương cầu lõm : Gương cầu lõm có thể cho cả ..................... và ......................... Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm ........................................ Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi: Là ............................ không hứng được trên màn chắn và luôn ...................................... Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi: Vùng nhìn thấy của ........................................... rộng hơn vùng nhìn ........................................................................... có cùng kích thước. Chuùc caùc em hoïc toát !
Tài liệu đính kèm: