I. PHẦN VĂN BẢN:
- Đặc điểm của các thể loại truyện dân gian
- Các văn bản truyện dân gian:
+ Thánh Gióng
+ Sơn Tinh, Thủy Tinh
+ Thạch Sanh
+ Em bé thông minh
Yêu cầu: Tóm tắt truyện; trình bày nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của truyện; ý nghĩa các chi tiết hoang đường kỳ ảo trong truyện.
II. PHẦN TIẾNG VIỆT
- Từ và cấu tạo từ tiếng Việt;
- Từ mượn;
- Nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa, hiện tượng chuyển nghĩa của từ;
- Các từ loại và cụm từ;
- Các lỗi dùng từ.
PHÒNG GD&ĐT LONG BIÊN ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I – MÔN: NGỮ VĂN 6 I. PHẦN VĂN BẢN: - Đặc điểm của các thể loại truyện dân gian - Các văn bản truyện dân gian: + Thánh Gióng + Sơn Tinh, Thủy Tinh + Thạch Sanh + Em bé thông minh Yêu cầu: Tóm tắt truyện; trình bày nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của truyện; ý nghĩa các chi tiết hoang đường kỳ ảo trong truyện. II. PHẦN TIẾNG VIỆT - Từ và cấu tạo từ tiếng Việt; - Từ mượn; - Nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa, hiện tượng chuyển nghĩa của từ; - Các từ loại và cụm từ; - Các lỗi dùng từ. III. TẬP LÀM VĂN: Văn tự sự 1. Các kiểu bài: a, Kể chuyện đã được học hoặc được nghe kể b, Kể chuyện đời thường 2. Một số đề bài Đề 1: Kể lại một truyện (truyền thuyết, cổ tích) bằng lời văn của em. Đề 2: Kể về một kỉ niệm làm em nhớ mãi. a. Mở bài. Người bạn cùng xóm tên là Thành sống với nhau từ thuở nhỏ. Học xong tiểu học thì xa nhau vì em theo gia đình ra Hà Nội. b. Thân bài. Tả qua mấy nét về con người, tính tình (Thành rất vui tính) Nhớ lại lúc còn nhỏ hai đứa chơi đùa với nhau như: trèo cây, câu cá, bắn chim. Khi học ở trường tiểu học là bạn thân giúp nhau học tập. Có lần trốn học cả hai đứa bị cô giáo bắt phạt. Em nhớ lại một cách sâu sắc đầy ấn tượng là hôm Thành tặng em một món quà kỉ niệm chia tay nhau: tập nhật kí của Thành và chiếc bút « Kim Tinh » của Trung Quốc. Trong nhật kí có nhiều chuyện vui buồn của hai đứa. c. Kết bài. Giờ đây, mỗi lần đọc lại cuốn nhật kí chữ viết nghuệch ngoạc nhưng tình cảm thì rất thân thương làm em nhớ mãi đến người bạn có tên là Thành. Đề 3: Kể về một người thân của em. IV. CẤU TRÚC ĐỀ (Thời gian làm bài: 90 phút) 1. Trắc nghiệm: 2 điểm - Nội dung: Các kiến thức về văn bản, tiếng Việt và tập làm văn – văn tự sự. - Hình thức: Trắc nghiệm khách quan. Chú ý: Các câu hỏi có nhiều lựa chọn đúng, HS cần lựa chọn đúng và đủ các đáp án mới được công nhận là đáp án đúng. 2. Tự luận - Phần 1 (3 điểm): Các câu hỏi tự luận phần văn và tập làm văn - Phần 2 (5 điểm): Viết bài tập làm văn tự sự.
Tài liệu đính kèm: