Đề cương ôn thi học kì I môn Vật lí 9

Câu 7: Em hãy so sánh điện trở của hai dây dẫn đồng chất có cùng chiều dài. Biết dây thứ nhất có tiết diện S1=2mm2, dây thứ hai có tiết diện S2=6mm2 :

A. R1 = 2R2 ;

 B. R1 = 3R2 ;

 C. R1 = 4R2 ;

 D. R1 = R2 .

Câu 8: Một dây dẫn làm bằng kim loại có chiều dài l1=150m, tiết diện S1= 0,4mm2 và có điện trở R1=60Ω. Một dây dẫn khác cũng làm bằng kim loại đó có chiều dài l2=30m và có điện trở R2=30Ω thì tiết diện S2 là bao nhiêu?

A. 0,8mm2;

B. 0,16mm2;

C. 1,6mm2;

D. 0,08mm2.

Câu 9: Một biến trở con chạy có dây quấn làm bằng nicrom có điện trở suất là 1,1.10-6 Ω m. Đường kính tiết diện là 0,5mm; chiều dài dây là 6,28m. Điện trở lớn nhất của biến trở là:

A. 352 Ω;

B. 3,52 Ω;

C. 35,2 Ω;

D. 0,352 Ω.

Câu 10: Ba điện trở giống nhau, mỗi điện trở có giá trị bằng 6 Ω được mắc nối tiếp với nhau vào một đoạn mạch có hiệu điện thế 18V. Cường độ dòng điện chạy trong mạch là bằng bao nhiêu?

A. 1A;

B. 2A;

C. 3A;

D. 9A;

Câu 11: Một dây dẫn có điện trở là 2Ω được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U= 3V. Cường độ dòng điện qua điện trở đó là:

A. 1,5A;

B. 2A;

C. 3A;

D. 9A

doc 5 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 1123Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn thi học kì I môn Vật lí 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HKI ( Năm học: 2017 – 2018)
MÔN VẬT LÍ 9
I.Trắc nghiệm:
A. Chọn ý trả lời đúng.
Câu 1: Hệ thức của định luật Ôm là	
A. I = U.R	B. I = 	C. R =U.I	D. U = I.R
Câu 2: Ký hiệu đơn vị đo công của dòng điện là
A. J 	B. kW.h	C. W	 D. V
Câu 3: Trong đoạn mạch có điện trở R mắc vào hiệu điện thế U và cường độ dòng điện qua nó là I. Công thức nào sau đây tính được công suất tiêu thụ điện năng?
	A. P = U.I	B. P =	 C. P = I2.R	D. Cả 3 công thức đều sai.
Câu 4: Hai điện trở R1 và R2 mắc song song với nhau thì điện trở tương đương của đoạn mạch được tính bằng công thức:
 A. = B. Rtđ = C. Rtđ = D. Rtđ = 
Câu 5: Mạch điện kín gồm hai bóng đèn được mắc nối tiếp, khi một trong hai bóng đèn bị hỏng thì bóng đèn còn lại sẽ
A. sáng hơn. B. vẫn sáng như cũ.	 C. không hoạt động. D. sáng yếu hơn 
Câu 6 : Công thức nào dưới đây là công thức tính công suất tiêu thụ điện năng.
a. P = U.I b. P = c. P = d P = I2 . R
Câu 7: Em hãy so sánh điện trở của hai dây dẫn đồng chất có cùng chiều dài. Biết dây thứ nhất có tiết diện S1=2mm2, dây thứ hai có tiết diện S2=6mm2 :
R1 = 2R2 ;
 B. R1 = 3R2 ;
 C. R1 = 4R2 ;
 D. R1 = R2 .
Câu 8: Một dây dẫn làm bằng kim loại có chiều dài l1=150m, tiết diện S1= 0,4mm2 và có điện trở R1=60Ω. Một dây dẫn khác cũng làm bằng kim loại đó có chiều dài l2=30m và có điện trở R2=30Ω thì tiết diện S2 là bao nhiêu?
0,8mm2;
0,16mm2;
1,6mm2;
0,08mm2.
Câu 9: Một biến trở con chạy có dây quấn làm bằng nicrom có điện trở suất là 1,1.10-6 Ω m. Đường kính tiết diện là 0,5mm; chiều dài dây là 6,28m. Điện trở lớn nhất của biến trở là:
352 Ω;
3,52 Ω;
35,2 Ω;
0,352 Ω.
Câu 10: Ba điện trở giống nhau, mỗi điện trở có giá trị bằng 6 Ω được mắc nối tiếp với nhau vào một đoạn mạch có hiệu điện thế 18V. Cường độ dòng điện chạy trong mạch là bằng bao nhiêu?
1A;
2A;
3A;
9A;
Câu 11: Một dây dẫn có điện trở là 2Ω được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U= 3V. Cường độ dòng điện qua điện trở đó là:
1,5A;
2A;
3A;
9A
Câu 12: Cho điện trở R1=15 Ω chịu được dòng điện lớn nhất là I1=2A, điện trở R2=30 Ω chịu được dòng điện lớn nhất là I2=0,5A. Nếu mắc song song hai điện trở trên với nhau thì có thể mắc chúng vào hai điểm có hiệu điện thế lớn nhất là:
A. 90 V B. 45 V C. 30 V D. 15 V
Câu 13: Một nam châm điện gồm:
 A. cuộn dây không có lõi.	B. cuộn dây có lõi là một thanh thép.
 C. cuộn dây có lõi là một thanh sắt non.	D. cuộn dây có lõi là một thanh nam châm.
Câu 14: Dụng cụ nào dưới đây có nam châm vĩnh cửu?
La bàn.	B. Loa điện.	C. Rơle điện từ.	D. Đinamô xe đạp.
Câu 15 : Theo quy tắc bàn tay trái chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa chỉ:
Chiều của đường sức từ C. Chiều của dòng điện
Chiều của lực điện từ D.Chiều của cực Nam, Bắc địa lí.
B. Điền từ thích hợp vào chỗ chấm:	
1, Điện trở suất của vật liệu ......................thì vật liệu đó dẫn điện càng tốt.
2, Công tơ điện là thiết bị dùng để đo.................................
3, Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín là................................xuyên qua tiết diện s của cuộn dây đó .................... 
4, Sở dĩ lõi sắt hoặc lõi thép làm tăng tác dụng từ của ống dây vì khi đặt trong ...........................thì lõi sắt, lõi thép bị...................................và trở thành một nam châm nữa.
5, Nam châm điện cấu tạo gồm.....................................trong đó có....................Có thể làm tăng lực từ của nam châm điện bằng cách tăng........................................hoặc tăng...............................
C. Nối những ý ở cột A với những ý ở cột B một cách hợp lý
Cột A
Cột B
1/ Bộ phận chính của động cơ điện một chiều 
a/ từ trường
2/ Lực do dòng điện chạy qua dây dẫn tác dụng lên kim nam châm gọi là
b/ lực từ
3/ Lực do từ trường tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua gọi là
c/ Nam châm và khung dây dẫn
4/ Người ta dùng kim nam châm để nhận biết 
d/ lực điện từ
5/ Cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn tỉ lệ thuận với
e/ giảm 3 lần
6/ Điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với
g/ tăng lên 3 lần
7/ Điện trở của dây dẫn tăng lên 3 lần khi chiều dài
h/ hiệu điện thế hai đầu dây
8/ Điện trở của dây dẫn tăng lên 3 lần khi tiết diện 
i/ cường độ dòng điện chạy trong dây
9/ Từ phổ là hình ảnh cụ thể về các
k/ dòng điện qua các vòng dây
10/ Theo quy tắc nắm bàn tay phải thì bốn ngón tay hướng theo chiều
l/ đường sức từ
II. Tự luận:
Câu 1: Phát biểu và viết hệ thức của định luật Jun - Lenxo? Nêu rõ ký hiệu, đơn vị của các đại lượng có trong công thức?
Câu 2: Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm? Nêu rõ ký hiệu, đơn vị của các đại lượng có trong công thức?
Câu 3: Phát biểu quy tắc nắm bàn tay phải và qui tắc bàn tay trái.
B
A
Câu 4: Cho mạch điện như hình vẽ . R2
R3
 R1=10, R2= R3 = 20, UAB= 40V R1
Tính điện trở tương đương của toàn mạch?
Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở?
R2
A
B
R3
R1
Hình 1
R1
R3
Câu 5: Có ba điện trở R1= 1Ω; R2 = 2Ω; R3 = 6Ω; được mắc vào giữa hai điểm A và B có hiệu điện thế 12V như (hình 1).
a) Tính điện trở tương đương của mạch.
b) Tính cường độ dòng điện đi qua mỗi điên trở 
Rb
Câu 6: Một bóng đèn có ghi 6V – 6W mắc nối tiếp 
với một biến trở và đặt vào hiệu điện thế không đổi 
A
9V như hình vẽ 2.	
Đóng công tắc k, bóng đèn sáng bình thường.
Tính số chỉ của ampe kế?
Tính điện trở và công suất tiêu thụ của biến trở khi đó?s
Câu 7: Một bếp điện có ghi (220V – 1000W) được dùng ở hiệu điện thế 220V để đun sôi 3l nước từ nhiệt độ 200C thì phải mất bao lâu? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK. Cho hiệu suất của bếp là 80%.
Mỗi ngày sử dụng bếp 3h, tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng bếp điện trong 30 ngày, nếu giá 1kW.h là 1500 đồng?
Câu 8: 
 a/ Hãy xác định chiều của đường sức từ và các cực từ của ống dây ở hình a. 
 b/ Hãy xác định chiều của lực điện từ ở hình b.
 c/ Hãy xác định các cực của nam châm ở hình c.
 d/ Hãy xác định chiều dòng điện trong dây dẫn ở hình d.
Câu 9B
A
K
-
+
N
 S
Hình 2
:
Quan sát thí nghiệm hình 2, khi đóng công tắc K 
a) Em hãy cho biết chiều dòng điện ngoài ống dây, chiều của đường sức từ ngoài ống dây.
b) Có hiện tượng gì xảy ra với kim nam châm
Câu 10: Xác định chiều dòng điện chạy qua các cuộn dây khi biết cực từ của ống dây và biết chiều của đường sức từ. 
 N S 

Tài liệu đính kèm:

  • docLAT LY 9.doc