Đề kiểm tra 1 tiết môn: Hoá học 8 (tiết 16)

Câu 1: Cho biết 1đvC = 0,166.10 g . Vậy khối lượng của một nguyên tử Na bằng bao nhiêu gam?

A. 2,324.10 g B. 5,893.10 g C. 3,818.10 g D. 3,984.10 g

Câu 2: Công thức hoá học của hợp chất gồm:

A. Kí hiệu hoá học của hai nguyên tố. C. Cả A, B đều đúng

B. Kí hiệu hoá học của 2 nguyên tố trở lên. D. Cả A, B đều sai.

Câu 3: Nguyên tử Mg nặng hay nhẹ hơn bằng bao nhiêu lần nguyên tử C?

A. Nguyên tử Mg nặng hơn nguyên tử C bằng 2 lần.

B. Nguyên tử Mg nhẹ hơn nguyên tử C bằng 2 lần.

C. Nguyên tử Mg nặng hơn nguyên tử C bằng 0,5 lần.

D. Nguyên tử Mg nhẹ hơn nguyên tử C bằng 0,5 lần.

Câu 4: Trong các nhóm chất sau, nhóm chất nào gồm toàn hợp chất?

 A. Cl2 ; H2O ; NaOH. B. H2 ; Fe ; Cl2.

 C. HCl ; CaCO3 ; O2. D. CuO ; H3PO4 ; NaCl.

Câu 5: Trong các CTHH sau, CTHH nào N có hoá trị IV?

A. NO B. NO2 C. N2O D. N2O3

 

doc 2 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1471Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn: Hoá học 8 (tiết 16)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS TAM THANH ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Tên: .................................. Môn: Hoá học 8 – Tiết 16
Lớp: 8... Thời gian: 45 phút (không kể phát đề)
 Điểm
Đề:
A. Phần trắc nghiệm: (4 điểm)
Khoanh tròn vào phương án đúng trong các câu sau
Câu 1: Cho biết 1đvC = 0,166.10g . Vậy khối lượng của một nguyên tử Na bằng bao nhiêu gam? 
A. 2,324.10g B. 5,893.10g C. 3,818.10g D. 3,984.10g 
Câu 2: Công thức hoá học của hợp chất gồm:
A. Kí hiệu hoá học của hai nguyên tố.	C. Cả A, B đều đúng
B. Kí hiệu hoá học của 2 nguyên tố trở lên. 	D. Cả A, B đều sai.
Câu 3: Nguyên tử Mg nặng hay nhẹ hơn bằng bao nhiêu lần nguyên tử C?
A. Nguyên tử Mg nặng hơn nguyên tử C bằng 2 lần.
B. Nguyên tử Mg nhẹ hơn nguyên tử C bằng 2 lần.
C. Nguyên tử Mg nặng hơn nguyên tử C bằng 0,5 lần.
D. Nguyên tử Mg nhẹ hơn nguyên tử C bằng 0,5 lần.
Câu 4: Trong các nhóm chất sau, nhóm chất nào gồm toàn hợp chất?
 A. Cl2 ; H2O ; NaOH. B. H2 ; Fe ; Cl2. 
 C. HCl ; CaCO3 ; O2.	 D. CuO ; H3PO4 ; NaCl. 
Câu 5: Trong các CTHH sau, CTHH nào N có hoá trị IV?
A. NO	B. NO2	C. N2O	D. N2O3
Câu 6: Phân tử khối của nhôm oxit Na2O bằng bao nhiêu đvC?
A. 39	B. 55	 C. 62	 D. 94
Câu 7: Công thức hóa học đúng với Fe (hóa trị III) và O (hóa trị II) là:
A. Fe3O2	B. Fe2O3	C. FeO	D. FeO2
Câu 8: Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử gồm:
A. Hạt nhân và vỏ tạo bởi một hay nhiều e
B. Proton và vỏ tạo bởi một hay nhiều e
C. Nơtron và vỏ tạo bởi một hay nhiều e
D. Proton và nơtron
B. Phần tự luận: (6đ)
Câu 1: (2đ) Viết công thức hoá học và tính phân tử khối của các chất sau:
a. Muối ăn biết phân tử gồm 1Na và 1Cl
b. Axit nitric biết phân tử gồm 1H, 1N và 3O.
Câu 2: (3đ)
a. Tính hoá trị của K trong hợp chất K2O.
b. Lập công thức hoá học của hợp chất tạo bởi Al (hóa trị III) và Cl (hóa trị I)
Câu 3: (1đ) Các cách viết 4H; 2O2 lần lượt chỉ ý gì?
(Cho biết NTK: Na = 23; Mg = 24; C = 12; O = 16; Cl = 35,5; H = 1, N = 14)
ĐÁP ÁN – ĐỀ 1
Phần trắc nghiệm: (4đ)
Mỗi câu đúng đạt 0,5đ
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
C
B
A
D
B
C
B
D
B. Phần tự luận: (6đ)
Câu 1: Mỗi ý đúng đạt 0,5đ = 2đ
a. CTHH của muối ăn: NaCl	 
	PTK của NaCl = 23 + 35,5 = 58,5đvC
b. CTHH của axit nitric: HNO3 
	PTK của HNO3 = 1 + 14 + 3.16 = 63đvC
Câu 2: 
a. 	(1,5đ)	Gọi a là hóa trị của K
	Theo QTHT, ta có: 2.a = 1.II → a = I
	Vậy K có hóa trị I
b. (1,5đ) Công thức dạng chung: 
	Theo QTHT, ta có: x.III = y.I
 → tỉ lệ: 
	Vậy CTHH: AlCl3
Câu 3: Mỗi ý 0,5đ = 1đ
	4H: 4 nguyên tử H
	2O2 : 2 phân tử Oxi

Tài liệu đính kèm:

  • docHOA_8_TUAN_8_TIET_16_1516.doc