Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 cấp huyện bậc THCS năm học 2012 – 2013 môn: Địa Lí

Câu 1 (3,0 điểm):

 “Nước Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bao gồm: Vùng đất, vùng biển, vùng trời”. Em hiểu câu nói đó như thế nào?

 Câu 2 (2,0 điểm):

 Chúng ta đã đạt được những thành tựu gì trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân? Trình bày những hạn chế cần khắc phục?

 

doc 7 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 1091Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 cấp huyện bậc THCS năm học 2012 – 2013 môn: Địa Lí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND HUYỆN KONPLÔNG ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 
PHÒNG GIÁO DỤC&ĐÀO TẠO CẤP HUYỆN BẬC THCS NĂM HỌC 2012 – 2013
ĐỀ CHÍNH THỨC
	Môn: Địa lí.
	Thời gian: 90 phút.
	(Không kể thời gian phát đề)
	ĐỀ:
Câu 1 (3,0 điểm): 	
 “Nước Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bao gồm: Vùng đất, vùng biển, vùng trời”. Em hiểu câu nói đó như thế nào?
 Câu 2 (2,0 điểm): 
 Chúng ta đã đạt được những thành tựu gì trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân? Trình bày những hạn chế cần khắc phục?
Câu 3 (5,0 điểm):
 Cho bảng số liệu:
Sản lượng khai thác và nuôi trồng thủy sản của nước ta, giai đoạn 1990 - 2005.
 (Đơn vị: nghìn tấn) 
Năm
Sản lượng khai thác thủy sản
Sản lượng nuôi trồng thủy sản
1990
 728,5
162,1
1994
1120,9
344,1
1998
1357,0
425,0
2005
1987,9
 1478,0
	a) Tính tốc độ tăng trưởng sản lượng khai thác và nuôi trồng thủy sản của nước ta, giai đoạn 1990 - 2005 (lấy giá trị năm 1990 = 100%)?
	b) Nhận xét sản lượng và tốc độ tăng trưởng sản lượng khai thác và nuôi trồng thủy sản của nước ta trong giai đoạn nêu trên?
Câu 4 (5,0 điểm ):
Dựa vào kiến thức đã học:
Hãy phân tích những điều kiện thuận lợi và khó khăn đối với sự phát triển kinh tế -xã hội của vùng Đồng bằng sông Hồng?
Nêu ý nghĩa của việc phát triển nghề rừng theo hướng nông - lâm kết hợp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Câu 5 (5,0 điểm):
 	Cho bảng số liệu:
Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế. (Đơn vị: tỉ đồng)
Thành phần kinh tế
1996
2005
Nhà nước
74 161
249 085
Ngoài Nhà nước (tập thể, tư nhân, cá thể)
35 682
308 854
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
39 589
433 110
Tổng số
 149 432
991 049
	a) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 1996 và năm 2005;
	b) Nhận xét giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế và sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta qua hai năm nêu trên.
––––––––––––––––––– Hết ––––––––––––––––––––
Giám thị coi thi không giải thích gì thêm	
UBND HUYỆN KONPLÔNG HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH
PHÒNG GIÁO DỤC&ĐÀO TẠO 	 GIỎI LỚP 9 CẤP HUYỆN BẬC THCS 
ĐÁP ÁN CHÍNH THỨC
	 NĂM HỌC 2012 – 2013
 MÔN: Địa lí
 Thời gian: 90 phút
I. HƯỚNG DẪN CHUNG
- Điểm toàn bài tính theo thang điểm 20.
- Cho điểm tối đa khi học sinh trình bày đủ các ý và làm bài sạch đẹp.
- Lưu ý: Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng đảm bảo nội dung cơ bản theo đáp án thì vẫn cho điểm tối đa. Những câu trả lời có dẫn chứng số liệu minh họa có thể khuyến khích cho điểm theo từng ý trả lời.
II. ĐÁP ÁN
Câu
Nội dung cần đạt
Điểm
Câu 1
(3,0 đ)
- Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bao gồm:
a) Phần đất liền:
+ Điểm cực Bắc: 23023/B thuộc xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang
+ Điểm cực Nam: 8030/B thuộc xã Ngọc Hiển, huyện Năm Căn, tỉnh Cà Mau.
+ Điểm cực Đông: 109024/Đ thuộc xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.
+ Điểm cực Tây: 102010/Đ thuộc xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên.
* Diện tích phần đất liền: 329 247 km2.
b) Vùng biển:
- Diện tích khoảng 1 triệu km2, bao gồm nhiều bộ phận hợp thành: vùng nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa.
- Đường bờ biển dài 3260 km, vùng biển mở rộng về phía Đông và Đông Nam, gồm nhiều đảo, quần đảo: Hoàng Sa, Trường Sa 
c) Vùng trời:
- Là khoảng không gian bao trùm toàn bộ ranh giới quốc gia trên đất liền, vùng lãnh hải và không gian lãnh hải.
1,50
0,25
0,25
0,25
0,25
0,50
1,00
0,50
0,50
0.50
0,50
Câu 2
(2,0 đ)
* Những thành tựu trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân:
- Tỉ lệ người lớn biết chữ đạt 90,3% (năm 1999).
- Mức thu nhập bình quân trên đầu người gia tăng.
- Người dân được hưởng các dịch vụ xã hội ngày càng tốt hơn.
- Tuổi thọ trung bình tăng, tuổi thọ bình quân của nam giới là 67,4 và của nữ giới là 74 (năm 1999).
- Tỉ lệ tử vong, suy dinh dưỡng của trẻ em ngày càng giảm, nhiều dịch bệnh đã bị đẩy lùi.
* Những hạn chế cần khắc phục:
- Chất lượng cuộc sống của dân cư còn chênh lệch giữa các vùng, giữa thành thị và nông thôn, giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội.
1,50
0,25
0,25
0,25
0,25
0,50
0,50
0,50
Câu 3
(5,0 đ)
a) Tính tốc độ tăng trưởng sản lượng khai thác và nuôi trồng thủy sản của nước ta, giai đoạn 1990 - 2005 (lấy giá trị năm 1990 = 100,0%) 
* Thí sinh tính đúng 1 số liệu cho 0,25 điểm.
* Thí sinh tính đúng 1 số liệu cho 0,25 điểm.
Năm
Sản lượng khai thác
thủy sản (%) 
Sản lượng nuôi trồng
thủy sản (%)
1990
100,0
100,0
1994
153,9
212,3
1998
186,3
262,2
2005
272.9
911.8
b. Nhận xét sản lượng và tốc độ tăng trưởng sản lượng khai thác và nuôi trồng thủy sản của nước ta trong giai đoạn nêu trên.
- Sản lượng khai thác luôn lớn hơn sản lượng nuôi trồng.
- Tốc độ tăng trưởng của sản lượng nuôi trồng luôn lớn hơn sản lượng khai thác.
- Sản lượng khai thác và nuôi trồng thủy sản của nước ta tăng liên tục qua các năm.
- Sản lượng nuôi trồng thủy sản chiếm tỉ lệ nhỏ hơn nhưng có tốc độ tăng nhanh.
- Năm 2005 so với năm 1990:
 + Sản lượng khai thác tăng 1259,4 nghìn tấn (tăng 2,7 lần).
 + Sản lượng nuôi trồng tăng 1315,9 nghìn tấn (tăng 9,1 lần).
2,00
3,00
0,50
0,50
0,50
0,50
0,50
0,50
Câu 4
(5,0 đ)
a) Những điều kiện thuận lợi và khó khăn đối với sự phát triển kinh tế-xã hội của vùng đồng bằng sông Hồng:
* Thuận lợi:
+ Điều kiện tự nhiên:
- Có vị trí thuận lợi trong giao lưu kinh tế- xã hội với các vùng trong cả nước.
- Địa hình tương đối bằng phẳng.
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, có một mùa đông lạnh là điều kiện thuận lợi để đưa vụ đông thành vụ sản xuất chính.
- Hệ thống sông ngòi dày đặc (lớn nhất là sông Hồng, sông Thái Bình) có lượng nước dồi dào quanh năm, thuận lợi cho tưới tiêu.
- Đất phù sa sông Hồng rất màu mỡ thích hợp cho thâm canh lúa nước.
- Nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú là cơ sở để phát triển công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, công nghiệp năng lượng.
- Tài nguyên biển phong phú thuận lợi cho khai thác, nuôi trồng thủy sản.
+ Điều kiện dân cư- xã hội:
- Là vùng dân cư đông đúc nhất nước ta, nguồn lao động dồi dào, mặt bằng dân trí cao.
- Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất cả nước.
- Một số đô thị được hình thành từ lâu đời (Thành phố Hà Nội, Hải Phòng).
* Khó khăn:
- Mùa đông khí hậu lạnh, ẩm, nấm mốc sâu bệnh dễ phát triển ảnh hưởng tới sản xuất nông nghiệp.
- Mật độ dân số cao, kinh tế chuyển dịch chậm ảnh hưởng đến đời sống nhân dân.
- Diện tích đất phèn, đất lầy thụt lớn cần được cải tạo.
- Mùa lũ nước sông Hồng dâng cao gây ngập lụt, khó khăn cho sản xuất nông nghiệp.
b) Ý nghĩa của việc phát triển nghề rừng theo hướng nông- lâm kết hợp ở trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Tăng độ che phủ rừng. Hạn chế lũ quét, xói mòn đất.
- Cải thiện điều kiện sinh thủy cho các dòng sông, điều tiết nước cho các hồ thủy điện và thủy lợi.
- Là cơ sở nguyên liệu cho các nhà máy sản xuất giấy.
- Góp phần sử dụng lao động nhàn rỗi trong nông nghiệp, tăng thu nhập, cải thiện đời sống đồng bào các dân tộc.
4,00
0,25
0,25
0,50
0,50
0,25
0,25
 0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
1,00
0,25
0,25
0,25
 0,25
Câu 5
(5,0 đ)
a) Vẽ biểu đồ:
* Xử lí số liệu:
 Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 1996 và năm 2005.
 (Đơn vị: %)
Thành phần kinh tế
1996
2005
Nhà nước
49,6
25,1
Ngoài Nhà nước (tập thể, tư nhân, cá thể)
23,9
31,2
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
26,5
43,7
 * Kết quả bài làm của thí sinh là các số nguyên hoặc có hai số thập phân, nếu tính đúng vẫn cho điểm tối đa.
 * Nếu tính đúng nhưng không ghi đơn vị: cho 1,0 điểm.
 * Tính đúng 1 số liệu cho 0,50 điểm.
* Vẽ biểu đồ:
 Yêu cầu: Vẽ hai biểu đồ hình tròn, hình tròn năm 2005 có bán kính lớn hơn hình tròn năm 1996. Thể hiện đầy đủ các yếu tố, vẽ tương đối chính xác về các đối tượng biểu diễn: cho điểm tối đa.
* Không cho điểm đối với các trường hợp:
- Vẽ các loại biểu đồ khác.
- Không có bảng chú giải.
* Trừ 0,25 điểm đối với các trường hợp sau:
- Không ghi tên biểu đồ hoặc dưới các hình tròn không ghi chú thích năm.
- Cả hai biểu đồ của 2 năm có bán kính bằng nhau.
- Nếu có một hình tròn chỉ vẽ đúng tỉ trọng của 1 khu vực.
- Bán kính của hình tròn năm 1996 lớn hơn bán kính hình tròn năm 2005.
* Trừ 0,5 điểm đối với các trường hợp sau:
- Nếu ở trên cả hai hình tròn chỉ vẽ đúng tỉ trọng của 1 khu vực.
- Có một hình tròn thể hiện sai tỉ lệ của cả 3 khu vực.
* Trừ 0,75 điểm đối với các trường hợp sau:
- Có một hình tròn thể hiện sai tỉ lệ của cả 3 khu vực, đường tròn còn lại chỉ vẽ đúng tỉ trọng của một khu vực.
* Trừ 1,0 điểm đối với trường hợp sau:
- Nếu cả hai hình tròn thể hiện sai tỉ trọng cả 3 khu vực.
2005
1996
Biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 1996 và năm 2005.
: Thành phần kinh tế Nhà nước 
: Thành phần kinh tế ngoài Nhà nước
: Thành phần kinh tế có vốn đầu từ nước ngoài
Chú thích
b) Nhận xét:
- Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế tăng qua các năm.
- Năm 2005 so với năm 1996: 
 + Khu vực Nhà nước tăng 174924 tỉ đồng (tăng 3,4 lần).
 + Khu vực ngoài Nhà nước tăng 273172 tỉ đồng (tăng 8,7 lần).
 + Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng 393521 tỉ đồng (tăng 10,9 lần). 
- Cơ cấu công nghiệp phân theo thành phần kinh tế năm 2005 so với năm 1996 có sự chuyển dịch:
 + Khu vực Nhà nước giảm mạnh: giảm 24,5%.
 + Khu vực ngoài Nhà nước tăng 7,3%.
 + Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng 17,2%.	
3,00
1,50
1,50
2,00
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
 0,25
----------------------------- Hết-------------------------
UBND HUYỆN KONPLÔNG MA TRẬN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH 
PHÒNG GIÁO DỤC&ĐÀO TẠO 	 GIỎI LỚP 9 CẤP HUYỆN BẬC THCS 
MA TRẬN ĐỀ CHÍNH THỨC
	 NĂM HỌC 2012 – 2013
 Môn: Địa lí.
	 Thời gian: 90 phút
Chủ đề/ mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Mức độ thấp
Mức độ cao
Địa lí tự nhiên Việt Nam chủ đề 2
Vị trí giới hạn phạm vi lãnh thổ của nước ta.
Trình bày được “Nước Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bao gồm: Vùng đất, vùng biển, vùng trời”.
SC: 1
Tỉ lệ: 15%
SĐ: 3.0 điểm
15% SĐ = 3.0 điểm
15% SĐ = 3.0 điểm
 Địa lí Việt Nam chủ đề 2:
Lao động việc làm. Chất lượng cuộc sống
Những thành tựu gì trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân
SC: 1
Tỉ lệ: 10%
SĐ: 2.0 điểm
10% SĐ = 2.0 điểm
10% SĐ = 2.0 điểm
Chủ đề 2: Địa lí kinh tế.
Ngành lâm nghiệp và thủy sản
-Tính tốc độ tăng trưởng sản lượng khai thác và nuôi trồng thủy sản của nước ta, giai đoạn 1990 - 2005 
-Nhận xét sản lượng và tốc độ tăng trưởng sản lượng khai thác và nuôi trồng thủy sản của nước ta
- Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 1996 và năm 2005
- Nhận xét giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế và sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta
TSC: 2
Tỉ lệ: 50%
SĐ: 10 điểm
50% TSĐ = 10.0 điểm
50% TSĐ = 10.0 điểm
Chủ đề 3. Sự phân hóa lãnh thổ. 
 Vùng đồng bằng Sông Hồng
-Nêu ý nghĩa của việc phát triển nghề rừng theo hướng nông-lâm kết hợp ở trung du và miền núi Bắc Bộ
-Phân tích những điều kiện thuận lợi và khó khăn đối với sự phát triển kinh tế -xã hội của vùng Đồng bằng sông Hồng
SC: 1
Tỉ lệ: 25%
SĐ: 5.0 điểm
5% TSĐ = 1.0 điểm
20% TSĐ = 4.0 điểm
25% TSĐ = 5.0 điểm
TSC: 5
Tỉ lệ: 100%
TSĐ: 20
SC: 2,5
Tỉ lệ: 60%
SĐ: 6.0 điểm
TSC: 1,5
Tỉ lệ: 90%SĐ: 9.0 điểm
TSC: 1
Tỉ lệ: 50%
SĐ: 5.0 điểm
100% = 20 điểm
------------------Hết-----------------------
Giám thị coi thi không giải thích gì thêm

Tài liệu đính kèm:

  • docĐỀ THI CHÍNH THỨC HSG HUYỆN ĐỊA LÝ2012-2013.doc