Đề thi chọn học sinh giỏi môn thi: Hóa học - Lớp 9 THCS - Đề số 6

Câu I: (2,0 điểm)

 Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3, và KOH vào lần lượt các dung dịch: NaHSO4, CuSO4. Hãy viết PTHH của các phản ứng xảy ra.

Câu II: (3,0 điểm)

 1) Có 1 hh gồm 5 kim loại: Al, Mg; Fe, Cu, Ag. Hãy dùng PPHH để tách riêng từng kim loại với khối lượng không đổi. Viết PTHH xảy ra trong quá trình tách.

 2) Viết PTPƯ trong mỗi trường hợp sau

 a. Oxit + Axit → 2 muối + oxit

 b. Muối + kim loại → 2 muối

 c. Muối + bazơ → 2 muối + 1oxit

 d. Muối + kim loại →1 muối

Câu III: (3,0 điểm)

1) Trộn V1 lit dd HCl 0,6M với V2 lít dd NaOH 0,4M thu được 0,6 lit dd A. Tính V1, V2 biết 0,6 lít dd A có thể hoà tan hêt 1,02 gam Al2O3 (coi sự pha trộn không làm thay đổi thể tích)

2) Sục từ từ a mol khí CO2 vào 800 ml dd X gồm KOH 0,5M và Ca(OH)2 0,2M. Tìm giá trị của a để thu được khối lượng kết tủa lớn nhất.

 

doc 5 trang Người đăng trung218 Lượt xem 3138Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi môn thi: Hóa học - Lớp 9 THCS - Đề số 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD-ĐT THĂNG BÌNH
TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI 
MÔN THI: HÓA HỌC- LỚP 9 THCS
ĐỀ SỐ 6
Câu I: (2,0 điểm)
 Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3, và KOH vào lần lượt các dung dịch: NaHSO4, CuSO4. Hãy viết PTHH của các phản ứng xảy ra.
Câu II: (3,0 điểm)
 1) Có 1 hh gồm 5 kim loại: Al, Mg; Fe, Cu, Ag. Hãy dùng PPHH để tách riêng từng kim loại với khối lượng không đổi. Viết PTHH xảy ra trong quá trình tách.
 2) Viết PTPƯ trong mỗi trường hợp sau
 a. Oxit + Axit → 2 muối + oxit
 b. Muối + kim loại → 2 muối
 c. Muối + bazơ → 2 muối + 1oxit
 d. Muối + kim loại →1 muối
Câu III: (3,0 điểm)
Trộn V1 lit dd HCl 0,6M với V2 lít dd NaOH 0,4M thu được 0,6 lit dd A. Tính V1, V2 biết 0,6 lít dd A có thể hoà tan hêt 1,02 gam Al2O3 (coi sự pha trộn không làm thay đổi thể tích)
Sục từ từ a mol khí CO2 vào 800 ml dd X gồm KOH 0,5M và Ca(OH)2 0,2M. Tìm giá trị của a để thu được khối lượng kết tủa lớn nhất.
Câu IV: (10,0 điểm)
Hoà tan các chất gồm Na2O, NaHCO3, BaCl2, NH4Cl có cùng số mol vào nước dư được dd A và kết tủa B. Hỏi dd A và kết tủa B chứa những chất gì? Viết PTHH của các phản ứng để minh hoạ.
Hoà tan hết 3,2 gam oxit M2On trong lượng vừa đủ dd H2SO4 10%, thu được dd muối có nồng độ 12,903%. Sau phản ứng đem cô bớt dd và làm lạnh thu được 7,868 gam tinh thể muối với hiệu suất 70%. Xác định công thức của tinh thể muối đó.
Cho x gam một muối halogenua của một kim loại kiềm tác dụng với 200ml dd H2SO4 đặc, nóng vừa đủ. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp sản phẩm A trong đó có một khí B (mùi trứng thối). Cho khí B tác dụng với dd Pb(NO3)2 (dư) thu được 47,8 gam kết tủa màu đen. Phần sản phẩm còn lại, làm khô thu được 342,4 gam chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 139,2 gam muối duy nhất.
Tính nồng độ mol/lit của dd H2SO4 ban đầu.
Xác định công thức phân tử của muối halogenua.
Tính x.
(Cho NTK: H = 1 ; Li=7; C = 12 ; O = 16 ; F=19; Ca=40; Br=80; I=127; Ba=137; Pb=207; N=14; Na = 23 ; Al = 27 ; S = 32 ; K = 39 ; Cl = 35,5 ; Fe = 56 ; Cu = 64)
Hết
 Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Câu I: (2,0 điểm)
 Cho lần lượt từng chất: Fe, BaO, Al2O3, và KOH vào lần lượt các dung dịch: NaHSO4, CuSO4. Hãy viết PTHH của các phản ứng xảy ra.
CÂU
NỘI DUNG
2,0
* Với NaHSO4: 
Fe + 2NaHSO4 → FeSO4 + Na2SO4 + 2H2
Ba(OH)2 + 2NaHSO4 → BaSO4 + Na2SO4 + 2H2O
Ba(OH)2 + NaHSO4 → BaSO4 + NaOH + H2O
BaO + H2O → Ba(OH)2
Al2O3+ 6NaHSO4 → Al2(SO4)3 + 3Na2SO4 + 3H2O
2KOH + 2NaHSO4 → K2SO4 + Na2SO4 + 2H2O
* Với CuSO4:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
BaO + H2O → Ba(OH)2
Ba(OH)2 + CuSO4 → BaSO4 + Cu(OH)2
2KOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + K2SO4
Câu II: (3,0 điểm)
 1) Có 1 hh gồm 5 kim loại: Al, Mg; Fe, Cu, Ag. Hãy dùng PPHH để tách riêng từng kim loại với khối lượng không đổi. Viết PTHH xảy ra trong quá trình tách.
 2) Viết PTPƯ trong mỗi trường hợp sau
 a. Oxit + Axit → 2 muối + oxit
 b. Muối + kim loại → 2 muối
 c. Muối + bazơ → 2 muối + 1oxit
 d. Muối + kim loại →1 muối
CÂU
NỘI DUNG
2. 1,0đ 
a. Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
b. FeCl3 + 2Cu → FeCl2 + 2CuCl2
c. 2NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
d. 2FeCl3 + Fe → 3FeCl2
Câu III: (3,0 điểm)
Trộn V1 lit dd HCl 0,6M với V2 lít dd NaOH 0,4M thu được 0,6 lit dd A. Tính V1, V2 biết 0,6 lít dd A có thể hoà tan hêt 1,02 gam Al2O3 (coi sự pha trộn không làm thay đổi thể tích)
Sục từ từ a mol khí CO2 vào 800 ml dd X gồm KOH 0,5M và Ca(OH)2 0,2M. Tìm giá trị của a để thu được khối lượng kết tủa lớn nhất.
CÂU
NỘI DUNG
1. (2,0đ) 
nHCl=0,6V1 (mol)
nNaOH=0,4V2 (mol)
nAl2O3=0,1 (mol)
- Theo đề bài ta có: V1+V2=0,6 lít
- PTHH: HCl + NaOH → NaCl + H2O (1)
* Trường hợp 1: Trong dd A còn dư axit HCl
6HCl + Al2O3 → 2AlCl3 + 3H2O (2)
- Theo (1) và (2) ta có V1 + V2 = 0,3 lít (*)
* Trường hợp 2: Trong dd A còn dư axit NaOH
2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O (3)
- Theo (1) và (3) ta có nNaOH = nHCl + 2nAl2O3 
=> 0,4V2 = 0,6V1 + 0,02 (**)
- Từ (*) và (**) ta có: V1 = 0,22 lit, V2 = 0,38 lít
2(1đ)
nKOH = 0,8.0,5 = 0,4 mol
nCa(OH)2 = 0,8.0,2 = 0,16 mol
Sục từ từ a mol khí CO2 vào 800 ml dd X có các phương trình phản ứng
 CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (1)
Mol 0,16 0,16 0,16
 CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O (2)
Mol 0,2 0,4 0,2
 CO2 + K2CO3 + H2O → 2KHCO3 (3)
Mol 0,2 0,2
- Theo (1) ta có: Nếu 0 a 0,16 thì số mol CaCO3 tăng từ 0 đến 0,16 mol
- Theo (2) và (3) ta có: Nếu 0,16 a 0,56 thì số mol CaCO3 = 0,16 mol
 Vậy để thu được khối lượng kết tủa lớn nhất là 0,16.100 = 16 gam thì 0,16 a 0.56
Câu IV: (10,0 điểm)
Hoà tan các chất gồm Na2O, NaHCO3, BaCl2, NH4Cl có cùng số mol vào nước dư được dd A và kết tủa B. Hỏi dd A và kết tủa B chứa những chất gì? Viết PTHH của các phản ứng để minh hoạ.
Hoà tan hết 3,2 gam oxit M2On trong lượng vừa đủ dd H2SO4 10%, thu được dd muối có nồng độ 12,903%. Sau phản ứng đem cô bớt dd và làm lạnh thu được 7,868 gam tinh thể muối với hiệu suất 70%. Xác định công thức của tinh thể muối đó.
Cho x gam một muối halogenua của một kim loại kiềm tác dụng với 200ml dd H2SO4 đặc, nóng vừa đủ. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp sản phẩm A trong đó có một khí B (mùi trứng thối). Cho khí B tác dụng với dd Pb(NO3)2 (dư) thu được 47,8 gam kết tủa màu đen. Phần sản phẩm còn lại, làm khô thu được 342,4 gam chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 139,2 gam muối duy nhất.
 a) Tính nồng độ mol/lit của dd H2SO4 ban đầu.
 b) Xác định công thức phân tử của muối halogenua.
 c) Tính x.
1. (2,0đ) 
Phương trình hoá học
 Na2O + H2O → 2NaOH
Mol a 2a
 NaHCO3 + NaOH -> Na2CO3 + H2O
Mol a a a
 NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3↑ + H2O
Mol a a a a
 BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaCl
Mol a a a 2a
=> Dung dịch A chỉ có NaCl
 Kết tủa B chỉ có BaCO3
2(3đ)
- PTHH: 
 M2On + n H2SO4 → M2(SO4)n + nH2O
Nếu có 1 mol M2On thì số gam dd H2SO4 10% là 980n gam
Số gam dd muối là 2M+996n (gam)
Ta có: 
Vậy n = 3, M = 56 => oxits là Fe2O3
PTHH: Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
3(5đ)
a. nPb(NO3)2 =0,2 mol
- Vì khí B có mùi trứng thối khi tác dụng với dd Pb(NO3)2 tạo kết tủa đen => B là H2S
- Gọi CTTQ của muối halogenua kim loại kiềm là RX
- PTHH 8RX + 5H2SO4 đặc → 4R2SO4 + H2S↑ + 4X2 + 4H2O (1)
 1,6 1,0 0,8 0,2 0,8
(có thể HS viết 2 phương trình liên tiếp cũng được)
- Khi B tác dụng với dd Pb(NO3)2
 H2S + Pb(NO3)2 → PbS↓ + 2HNO3 (2)
 0,2 0,2
- Theo (1) ta có: 
b. Sản phẩm gồm có: R2SO4, X2, H2S => chất rắn T có R2SO4 và X2, nung T đến khối lượng không đổi => 
- Theo (1) . Vậy X là iôt(I)
- Ta có: R là kali (K)
- Vậy CTPT muối halogenua là KI
c. Tìm x:
- Theo (1) 

Tài liệu đính kèm:

  • docDE THI (6).doc