Đề thi chọn học sinh giỏi môn thi: Hóa học - Lớp 9 THCS - Đề số 9

Câu I (2,5 điểm).

 1/ Từ quặng pirit sắt, natri clorua, oxi, nước, hãy viết các phương trình hóa học điều chế các chất: FeSO4, FeCl2, FeCl3, sắt III hiđroxit, Na2SO3, NaHSO4.

 2/ Hoà tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, vừa đủ, không có không khí), thu được dung dịch A. Cho Cu (dư) vào dung dịch A, thu được dung dịch B. Thêm dung dịch NaOH (loãng, dư, không có không khí) vào dung dịch B, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí tới khối lượng không đổi. Viết các phương trình hoá học của các phản ứng đã xảy ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Câu II (2,5 điểm).

 1. Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M. Thanh sắt có tan hết không? Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch thu được sau phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.

 2. Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít dung dịch A. Tính V1, V2. Biết rằng 0,6 lít dung dịch A hoà tan vừa đủ 0,54 gam Al và các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

 

doc 4 trang Người đăng trung218 Lượt xem 3482Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi môn thi: Hóa học - Lớp 9 THCS - Đề số 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD-ĐT THĂNG BÌNH
TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI 
MÔN THI: HÓA HỌC- LỚP 9 THCS
ĐỀ SỐ 9
Câu I (2,5 điểm).
	 1/ Từ quặng pirit sắt, natri clorua, oxi, nước, hãy viết các phương trình hóa học điều chế các chất: FeSO4, FeCl2, FeCl3, sắt III hiđroxit, Na2SO3, NaHSO4.
	2/ Hoà tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, vừa đủ, không có không khí), thu được dung dịch A. Cho Cu (dư) vào dung dịch A, thu được dung dịch B. Thêm dung dịch NaOH (loãng, dư, không có không khí) vào dung dịch B, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí tới khối lượng không đổi. Viết các phương trình hoá học của các phản ứng đã xảy ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Câu II (2,5 điểm).
	1. Lấy một thanh sắt nặng 16,8 gam cho vào 2 lít dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M. Thanh sắt có tan hết không? Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch thu được sau phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
	2. Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít dung dịch A. Tính V1, V2. Biết rằng 0,6 lít dung dịch A hoà tan vừa đủ 0,54 gam Al và các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Câu III (1,0 điểm).
	Cho m gam Fe tác dụng hết với oxi thu được 44,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm 2 oxit (FeO, Fe2O3). Cho toàn bộ lượng hỗn hợp A trên tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), thu được dung dịch B và 4,48 lít hỗn hợp khí C (đktc) gồm các sản phẩm khử là NO và NO2, tỉ khối của hỗn hợp C so với H2 là 1. Tính giá trị của m.
Câu IV (2,0 điểm).
 Nung 93,9 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Al trong môi trường chân không. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y. chia Y làm 2 phần:
Phần 1: cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1.344 lít H2
Phần 2: cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 14.112 lít H2 (biết các khí đo ở đktc.) Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp X. 
Câu V (2,0 điểm).
Cho m gam Na vào 500 ml dung dịch HCl a M. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 13,44 lít H2 (đktc) và dung dịch A. Cho dung dịch A vào 500 ml dung dịch AlCl3 0,5M, phản ứng xong thu được 7,8 gam kết tủa và dung dịch B.
1. Tính m và a.
2. Cho 4,48 lít CO2 (đktc) từ từ vào dung dịch B. Tính khối lượng kết tủa thu được (nếu có).
Đáp án
Câu I (2,5 điểm).
1/ *Điều chế FeSO4:
	2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2 + H2
	4FeS2 + 11O2 8SO2 + 2Fe2O3 
	2SO2 + O2 2SO3 
	SO3 + H2O ® H2SO4 
	Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O 
	Fe + H2SO4 ® FeSO4 + H2 
 * Điều chế FeCl2, FeCl3, Fe(OH)3
	2Fe + 3Cl2 2FeCl3
	2FeCl3 + Fe ® 3FeCl2 
	FeCl3 + 3NaOH ® Fe(OH)3 ¯ + 3NaCl 
 * Điều chế Na2SO3 và NaHSO4
	SO2 + 2NaOH ® Na2SO3 + H2O
	NaOH + H2SO4 ® NaHSO4 + H2O
( Hoặc : NaCl (r) + H2SO4(đặc) ® NaHSO4 + HCl (k) )
2/ Fe3O4 + 4H2SO4 (loãng) FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
Cu + Fe2(SO4)3 2FeSO4 + CuSO4
CuSO4 + 2NaOH Cu(OH)2 + Na2SO4
FeSO4 + 2NaOH Fe(OH)2 + Na2SO4
4Fe(OH)2 + O2 2Fe2O3 + 4H2O 
Cu(OH)2 CuO + H2O
Câu II (2,5 điểm).
1.(1, 0 đ)
Số mol Fe là 0,3 mol, số mol AgNO3 là 0,4 mol, số mol Cu(NO3)2 là 0,2 mol.
PTHH: Fe + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2Ag
 0,2mol 0,4mol 0,2 mol 
Số mol Fe còn sau p/ư trên là 0,1 mol. 
 Fe + Cu(NO3)2 Fe(NO3)2 + Cu
 0,1mol 0,1mol 0,1mol
- Sau 2 phản ứng thì Cu(NO3)2 dư => Fe tan hết.
- Dung dịch sau phản ứng gồm:
Số mol Fe(NO3)2 là 0,3 mol => CM của Fe(NO3)2 là 0,3:2 = 0,15 M
Số mol Cu(NO3)2 dư là 0,1 mol => CM của Cu(NO3)2 là: 0,1:2 = 0,05M
2. (1,5 đ)
 V1 + V2 = 0,6 (1)
Số mol H2SO4 là 0,3V1; số mol NaOH là 0,4V2; số mol Al là 0,02 mol.
TH1: H2SO4 dư:
PTHH: H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
 0,2V2 mol 0,4V2 mol
 3H2SO4 + 2Al → Al2(SO4)3 + 3H2
 0,03 mol 0,02 mol
Ta có 0,3V1 – 0,2V2 = 0,03. Kết hợp với (1), giải hệ pt ta được V1 = V2 = 0,3 lít.
TH2: NaOH dư.
PTHH: H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
 0,3V1 mol 0,6V1 mol
2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2
0,02 mol 0,02 mol
Ta có: 0,4V2 – 0,6V1 = 0,02. Kết hợp với (1), giải hệ pt ta được:
 V1 = 0,22 lít, V2 = 0,38 lít.
Câu III (1,0 điểm).
Tính được số mol NO và NO2 đều bằng 0,1 mol.
áp dụng BTKL => Khối lượng O2 là: (44,8 – m) gam => Số mol O2 = .
Sơ đồ: Fe hh Add Fe(NO3)3 + hh (NO, NO2).
Cho e
Nhận e
Feo → Fe+3 + 3e
 m/56 3m/56
N+5 + 3e → N+2
 0,3 0,1
N+5 + 1e → N+4
 0,1 0,1
O2 + 4e → 2O-2
áp dụng BT e ta có: = > m = 33,6
Câu IV (2,0 điểm).
	Phản ứng nhiệt nhôm:
	8Al + 3Fe3O4 9Fe + 4Al2O3
Vì Y tan trong kiềm sinh ra khí nên trong Y có Al, Fe, Al2O3
Phần 1: Số mol H2 = 0,06 , gọi x là số mol Fe
	2Al ® 	3H2 
	0,04	0,06	(mol) 
Phần 2: Giả sử số mol các chất phần 2 gấp a lần phần 1
	 	2Al ® 	3H2 
	 0,04a 	0,06a 
	Fe ® 	H2 
	 ax 	ax 
	Ta có: 0,06a + ax = 14,112/22,4 = 0,63 	 (1)
Theo ĐLBTKL Þ khối lượng hỗn hợp Y = 93,9 gam ( gồm cả phần 1 và phần 2 )
	1,08 + 56x + + 1,08a + 56ax + = 93,9 (2)
Biến đổi và giải hệ (1) và (2) được: a = 1,5 , x = 0,36 
	Số mol Fe (trong Y) = 0,36 + 1,5´ 0,36 = 0,9 (mol)
Þ số mol Fe3O4 ( hỗn hợp đầu) = (mol) 
	Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu:
	Fe3O4 ( 69,6 gam) ; Al ( 93,9 – 69,6 = 24,3 gam)
Câu V (2,0 điểm).
2Na + 2HCl ® 2NaCl + H2	(1)
2Na + 2H2O ®2NaOH + H2	(2)
3NaOH + AlCl3 ® Al(OH)3 + 3NaCl	(3)
4NaOH + AlCl3® NaAlO2 + 2H2O + 3NaCl	(4)
n = 0,6 (mol); n = 0,5.0,5 = 0,25 (mol); 
n = 7,8:78 = 0,1 (mol)
- Vì A tác dụng được với dd AlCl3 tạo kết tủa nên có pư (2)
-Theo pt (1), (2) nNa = nNaOH + nNaCl = 2n = 0,6.2 = 1,2 (mol) 
Vậy m = 1,2.23 = 27,6 (gam)
- Vì n = 0,1 < n = 0,25 nên có 2 trường hợp
* TH1: Không xảy ra pư (4) thì sau pư (3) AlCl3 dư.
- Theo pt (3) ta có: nNaOH = 3n = 0,1.3 = 0,3 (mol)
Theo pt (1) ® nHCl = nNaCl = (1,2 - 0,3) = 0,9 (mol)
Vậy a = 0,9:0,5 = 1,8(M)
* TH 2: Xảy ra cả pư (4)
Theo pt (3): n = n = 0,1 (mol) 
Nên số mol AlCl3 ở pư (4) là: 0,25 - 0,1 = 0,15 (mol).
Theo pt (3),(4) ta có: 
nNaOH = 3.0,1 + 4.0,15 = 0,9 (mol)
Theo pt (1) ® nHCl = nNaCl = (1,2 - 0,9) = 0,3 (mol)
Vậy a = 0,3:0,5 = 0,6(M)
nCO2 = 0,2 (mol)
TH 1: Dd B chứa AlCl3 dư và NaCl sẽ không tác dụng được với CO2 nên mkết tủa = 0(gam). 
TH 2: dd B chứa NaAlO2, NaCl. Khi cho B pư với CO2 chỉ có pư: NaAlO2 + CO2 + H2O ® Al(OH)3 + NaHCO3	(5)
Theo pt (5) n = n = 0,15 (mol) ® n dư = 0,2 - 0,15 = 0,05 (mol)
Vậy khối lượng kết tủa thu được là: m = 0,15.78 = 11,7 (gam)

Tài liệu đính kèm:

  • docDE THI (9).doc