Đề thi chọn học sinh giỏi năm học 2014 – 2015 môn Lịch sử 6

I/ Phần lịch sử thế giới. ( 10 điểm).

Câu 1: Vì sao các quốc gia cổ đại phương Đông chỉ hình thành trên các lưu vực sông lớn?

 ( 3 đ)

Câu 2:

a. Khi nào thì Xã hội nguyên thủy tan rã? (5 điểm)

b.Theo cách tính niên đại trong lịch sử em hãy cho biết :Từ năm 218 TCN ( Trước công nguyên) đến nay là bao nhiêu năm, nêu cách tính. ( 2điểm)

II/ Phần lịch sử Việt Nam. (10 điểm).

Câu 1: Nhà nước Âu Lạc được hình thành như thế nào? ( 5 điểm).

Câu 2: Trình bày diển biến chính của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Nam Hán năm 938? ( 3 điểm)

 

doc 9 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1249Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi năm học 2014 – 2015 môn Lịch sử 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS LONG ĐIỀN TIẾN ĐỀ THI CHỌN HSG NĂM HỌC 2014 – 2015.
 Đế chính thức MÔN LỊCH SỬ 6.
 Thời gian : 150 Phút (không kể thời gian giao đề).
 (Bao gồm 1 trang) 
Đề.
I/ Phần lịch sử thế giới. ( 10 điểm).
Câu 1: Vì sao các quốc gia cổ đại phương Đông chỉ hình thành trên các lưu vực sông lớn?
 ( 3 đ)
Câu 2:
a. Khi nào thì Xã hội nguyên thủy tan rã? (5 điểm) 
b.Theo cách tính niên đại trong lịch sử em hãy cho biết :Từ năm 218 TCN ( Trước công nguyên) đến nay là bao nhiêu năm, nêu cách tính. ( 2điểm)
II/ Phần lịch sử Việt Nam. (10 điểm).
Câu 1: Nhà nước Âu Lạc được hình thành như thế nào? ( 5 điểm).
Câu 2: Trình bày diển biến chính của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Nam Hán năm 938? ( 3 điểm)
Câu 3: Từ năm 40 đến năm 938 có rất nhiều những vị anh hùng xây dựng bảo vệ đất nước , em hãy kể tên 5 vị anh hùng mà em biết; qua đó em học tập ở họ những điều gì?(2 điểm).
-----------------------------------Hết-------------------------------
TRƯỜNG THCS LONG ĐIỀN TIẾN ĐỀ THI CHỌN HSG NĂM HỌC 2014 – 2015.
 Đế chính thức MÔN LỊCH SỬ 7.
 Thời gian : 150 Phút (không kể thời gian giao đề).
 (Bao gồm 1 trang) 
Đề.
I/ Phần lịch sử thế giới. ( 5 điểm).
Câu 1: Trong khu vực Đông Nam Á hiện nay có tất cả bao nhiều quốc gia, kể tên các quốc gia đó và thủ đô tương ứng ? ( 3 điểm)
Câu 2: Hãy cho biết trong xã hội phong kiến phương Đông và phương Tây có những đặc điểm nào giống nhau và khác nhau?(2 điểm).
I/ Phần lịch Việt Nam. ( 15 điểm).
Câu 1: Hãy vẽ lại sơ đồ bộ máy nhà nước thời nhà Ngô, qua đó nêu nhận xét ? ( 5 điểm)
Câu 2: Nguyên nhân nào tạo nên sự thắng lợi lớn trong phong trào Tây Sơn, hãy chọn 1 nguyên nhân rồi phân tích nó? (5 điểm).
Câu 3: Em hãy cho biết vài nét về văn học và nghệ thuật của nước ta vào thế kỉ XVIII – nữa đầu thế kỉ XIX. (5 điểm).
-----------------------Hết-------------------------
TRƯỜNG THCS LONG ĐIỀN TIẾN ĐỀ THI CHỌN HSG NĂM HỌC 2014 – 2015.
 Đế chính thức MÔN LỊCH SỬ 8.
 Thời gian : 150 Phút (không kể thời gian giao đề).
 (Bao gồm 1 trang) 
Đề.
I/ Phần lịch sử thế giới. ( 10 điểm).
Câu 1: Tai sao nói Công xã Pari là nhà nước kiểu mới ? (5 điểm)
Câu 2: Hãy cho biết những sự kiện chính qua các móc thời gian sau: 1914 – 1918, 1917, 1929 – 1933, 1939 – 1945, 1997.( 5 điểm).
II/ Phần lịch sử Việt Nam. (10 điểm).
Câu 1: Vì sao Pháp lại xâm lược Việt Nam mà không phải là quốc gia khác? ( 5 điểm).
Câu 2: Hãy chứng minh, giải thích về sự suy yếu, nhu nhược của triều đình Huế từ 1858 - 1884 dẫn tới nước ta rơi vào tay Pháp ? ( 5 điểm).
---------------------------------Hết----------------------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HSG VÒNG TRƯỜNG NĂM 2014 – 2015.
Đề chính thức. Môn Lịch sử 6.
I/ Phần lịch sử thế giới. ( 10 điểm).
Câu 1: HS giải thích được các điều kiện cơ bản: (3 điểm)
	- Do thuận lợi về thổ nhưỡng (đất đai màu mở) giúp ít cho con người trống trọt.
	- Gần nguồn nước, Vì nước cần thiết cho cuộc sống của họ ( dùng tưới tiêu đồng lúa , hoa màu, phụ vụ cho sinh hoạt hằng ngày)
	- Sông suối là con đường cho con người dùng thuyền bè giao thông thuận lợi nhất , nhanh nhất lúc bấy giờ.
Câu 2 : (7 điểm)
	a/ Vào khoản 4000 năm TCN con người phát hiên ra kim loại , sau đó dùng kim loại để chế tạo ra công cụ lao động.(1đ)
Nhớ có công cụ lao đông bằng kim loại nên con người có thể khai phát nhiều đất (1đ)
Trồng trọt tăng năng xuất ..cuộc sống con người có sự dư thừa sản phẩm trong lao động.(1đ). Những người trong thị tộc không còn có thể cùng làm chung, ăn chung hưởng chung như trước dần dần xã hội nguyên thủy tan rả.( 2đ).
	b/ Năm hiện tại là 2014 + năm 218 = 2232 năm ( ta chỉ cần làm phép tính cộng).Vây năm 218 TCN đến nay là 2232 năm. (2 điểm).
I/ Phần lịch sử Việt Nam ( 10 điểm).
Câu 1: ( 5 điểm)
- Naêm 218 Tr CN, nhaø Taàn ñaùnh xuoáng phöông Nam. (1đ)
-Ngöôøi Taây Aâu vaø Laïc Vieät ñoaøn keát laïi choáng quaân Taàn. Họ cöû Thuïc Phaùn leân laøm töôùng lãnh đão nhân dân 2 bộ lạc kháng chiến. (1đ)
-Naêm 214 TCN, ngöôøi Vieät ñaïi phaù quaân Taàn, gieát ñöôïc Hieäu uùy Ñoà Thö. Khaùng chieán thaéng lôïi veõ vang. (1đ)
-Sau đó Thục Phán hôïp nhaát hai vuøng ñaát cuõ cuûa ngöôøi Taây Aâu vaø Laïc Vieät, laäp ra nöôùc Aâu Laïc. => Nước Âu Lạc ra đời.(2đ)
Câu 2: (3 đ).
Diễn biến trận chiến Ngô quyền chống quân Nam Hán năm 938.
Trước tiên Ngô Quyền đem quân giết Kiều Công Tiễn sau đó chuẩn bị kháng chiến.
Ng« QuyÒn bè trÝ trËn ®Þa b·i cäc ngÇm trªn s«ng B¹ch §»ng ®Ó chñ ®éng ®ãn ®¸nh qu©n x©m l­îc.
- Naêm 938, quaân Nam Haùn do Hoaèng Thaùo chæ huy keùo vaøo vuøng bieån nöôùc ta. 
- Ngoâ Quyeàn cho thuyeàn nhoû ra nhöû ñòch vaøo cöûa soâng Baïch Ñaèng khi nöôùc trieàu ñang leân. Quaân giaëc haêm hôû ñuoåi theo vaø vöôït qua baõi coïc ngaàm. Khi nöôùc trieàu ruùt xuoáng, Ngoâ Quyeàn doác toaøn löïc löôïng ñaùnh trả trôû laïi. Quaân giaëc thaùo chaïy ra bieån thuyền bò vöôùng vaøo baõi coïc tan tành. Hoaèng Thaùo bò gieát, quaân giaëc thua to. Traän chieán hoaøn toaøn thaéng lôïi.
Câu 3: ( 2đ).
HS có thể kể tên các vị anh hùng sau: Trưng Trắc, trung Nhị, Triệu Thị Trinh, Lí Bí, Triệu Quang Phục, Mai Thúc Loan, Phùng Hưng, Khúc Thừa Dụ, Dương Đình Nghệ, Ngô Quyền.( Chỉ cần có 5 vị là đủ).( 1đ)
-Học tập ở họ lòng yêu nước ý chí quyết tâm đâu tranh xây dựng bảo vệ đất nước, cố gắng học tập tốt (1đ). ----------------Hết-------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HSG VÒNG TRƯỜNG NĂM 2014 – 2015.
Đề chính thức. Môn Lịch sử 7.
I/ Phần lịch sử thế giới. ( 5 điểm).
Câu 1: (3 điểm)
STT
Tên quốc gia
Tên Thủ đô tương ứng
01
Việt Nam
Hà nội
02
Lào
Viên chăng
03
Cam puchia
Phnôm- pên
04
Thái Lan
Băng-koc
05
Mi- an- ma
Y-an- gun
06
Ma-lay-si-a
Cu-la-lăm-pua
07
In-đô-nê-xi-a
Gia-cat-ta
08
Sin-ga-po
Sin-ga- po
09
Phi-lip-pin
Ma-ni-la
10
Bru-nây
Ba-đa-sê-ri-bê-ga-oan
11
Đông- ti-mo
Đi-li
Câu 2: ( 2 điểm)
Xã hội phong kiến phương Đông và phương Tây điều biểu hiện những đặc điểm cơ bản sau: 
- Sự hình thành, sự suy vong, nền kinh tế nông nghiệp khép kín, Thể chế nhà nước quân chủ, bóc lột băng tô thuế, có 2 giai cấp trong xã hội. ( 0,5 điểm)
- Qua các đặc điểm trên ta thấy có những điểm giống và khác nhau cơ bản như sau : (1,5 điểm).
Đặc điểm
Phương Đông
Phương Tây
Sự hình thành
Hình thành từ TK III 
Hình thành từ TK V
Sự suy vong
Tồn tại lâu dai và suy vong vào TK XIX.
Mau chóng suy vong vì sự phát triển của nền kinh tế mới . suy vong ở TK XV.
Nền kinh tế nông nghiệp khép kín.
Nông nghiệp khép kín trong công xã nông thôn.
Nông nghiệp khép kín trong lãnh địa.
Có 2 giai cấp cơ bản trong xã hội.
Gia cấp phong kiến ( thống trị) và nông dân ( Bị trị).
Giai cấp Thống trị là lãnh chúa, bị trị là Nông nô. 
Thể chế nhà nước 
Quân chủ chuyên chế.
Quân chủ lập hiến.
Bóc lột bằng việc thu tô thuế
Đáng thuế nặng nề ( qui định sẵn mức thuế )
- Thu 1/ 2 sản phẩm nông nô làm được ( nhẹ hơn so với PĐ).
I/ Phần lịch Việt Nam. ( 15 điểm).
Câu 1: ( 5 điểm).
Bộ máy nhà nước thời Ngô. ( 4 điểm)
Vua
Quan 
văn
Quan võ
Thứ sử các châu
Nhận xét: bộ máy nhà nước còn đơn giản, không phúc tạp, từ đó ta có thể nói nhà nước chưa được tổ chức chặt chẽ, lỏng lẻo. ( 1đ).
Câu 2: ( 5 điểm)
Các nguyên nhân chính tạo nên sự thắng lợi trong phong trào Tây Sơn là: ( 3đ).
- Sự ủng hộ, hưởng ứng quyết liệt của nhân dân.
- Sự lãnh đạo tài tình của vua Quang Trung và bộ chỉ huy nghĩa quân.
-Tiến hành cuộc hành quân thần tốc, với những kế hoạch đúng đắng. (từ Phú Xuân ra Nghệ An).
@/ Phần phân tích tùy HS chọn GV cần chú ý lập luận của HS phải phù hợp và chặt chẽ. (2 đ)
Câu 3: ( 5 điểm)
Vào thế kỉ XVIII nữa đầu TK XIX nền văn học và nghệ thuật nước ta có nhiều thành tựu và phát triển.
-Văn học : ( 3 điểm)Có 2 dòng văn học luôn phát triển ( 0,5đ)
	+ Văn học dân gian: thể loại rất phong phú (tục ngữ ca dao, truyện Nôm dài, truyện trạng.....). (0,5đ)
	+ Văn học Viết ( văn học bác học) có nhiều tác giả và tác phẩm nổi tiếng xuất hiện: Nguyễn Du ( Truyện Kiều) Cao Bá Quát, Nguyễn Siêu. Đặt biệt là sự xuất hiện các nhà thơ nữ nỗi bật : Hồ Xuân Hương, Đoàn Thị Điểm, Bà Huyện Thanh Quan với hàng loạt bài thơ nổi tiếng ( Mời Trầu, Bánh trôi nước, Qua đèo ngang, ..). Tác phẩm được viết bằng chữ nôm. Nội dung của các tác phẩm phản ánh sâu sắc cuộc sống xã hội đương thời . Thể hiện tâm tư, nguyện vọng của nông dân. ( 1đ). => Đây là giai đoạn khủng hoảng trầm trọng của chế độ phong kiến được biểu hiện qua văn học. Là giai đoạn bão táp cách mạng, sôi động trong văn học và lịch sử. Văn học còn phản ánh hiện thực, hiện thực xã hội thời kỳ này, là cơ sở để văn học phát triển mạnh. (1 đ)
-Nghệ thuật: (2 điểm)
Những loại hình nổi bật nhất là : sân khấu dân gian, hội họa, kiến trúc điều khắc.
+ Sân khấu dân gian: phổ biết nhất là chèo, tuồng; quan họ, lý, hát dặm ở miền xuôi; hát lượn, hát xoan ở miền núi. ( 0,5đ) 
+ Hội họa : nổi tiếng nhất là làng tranh Đông Hồ vì nó phản ánh chân thật cuộc sống bình dị của nhân dân ta. Phản ánh mọi mặt sinh hoạt và nguyện vọng của nhân dân. (Tranh lợn nái, tranh đám cưới chuột...) ( 1đ)
+ Kiến trúc: đặc sắc, mái uốn cong kiểu cung đình tạo sự tôn vinh cao quý.nhiều thành tựu trở thành di sản văn hóa của quốc gia.( Cung đình Huế, Chùa La Hán...) ( 0,5 đ)
-------------Hết-------------
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HSG VÒNG TRƯỜNG NĂM 2014 – 2015.
Đề chính thức. Môn Lịch sử 8.
I/ Phần lịch sử thế giới. ( 10 điểm).
Câu 1: ( 5 điểm).
HS Giải thích dựa trên 2 cơ sở 
+ Nhà nước do dân ( Nhân dân bầu chọn thành lập = Bầu hội đồng công xã ngày 26/ 3/ 1781).
+ Nhà nước vì dân ( Mọi chính sách điều nghiêng về b ảo vệ quyền và lợi ít cho nhân dân) 
- Có dẫn chứng chứng minh, chính sách, lập luận phải chặt chẽ. 
Câu 2: ( 5 điểm)
HS phải lập bảng thống kê.
Năm
Sự Kiện
1914 – 1918
Chiến tranh thế giới thứ nhất diễn ra và kết thúc
1917
Tại Nga diễn ra 2 cuộc cách mạng lớn ( tháng 2 và tháng 10).
1929 – 1933
Cuộc khủng hoảng dầu kinh tế thế giới diễn ra.
1939 – 1945
Chiến tranh thế giời thứ hai diễn ra và kết thúc.
1995
Việt Nam gia nhập chính thức vào ASEAN.
II/ Phần lịch sử Việt Nam. (10 điểm)
Câu 1: (5 điểm).
-Do nhu sự phát triển mạnh của CNTB vào TK XIX nên các nước TB đặt ra nhu cầu về thị trường, nguyên liệu cao.( 1đ)
- VN là quốc gia có diện tích khá rộng dân số khá đông, tài nguyên thiên nhiên cũng phong phú, thêm vào đó chế độ PK đang suy yếu tạo nên cơ hội để các nước phương Tây xâm lược. .( 2 đ)
- Ngày 31/ 8/ 1858 Phá liên minh với TBN đưa 3000 quân vào cửa biển Đà Nẵng, rồi gửi tối hậu thư cho Nhà nguyễn. Sáng ngày1/ 9/ 1858 Pháp đã nổ súng xâm lược nước ta tại bán đảo sơn Trà Đà Nẵng. ( 1 đ) Lập luật tốt (1 đ).
Câu 2: (5 điểm).
- Ngày 31/ 8/ 1858 Pháp liên minh với TBN( Tây Ban Nha) đưa 3000 quân vào cửa biển Đà Nẵng, rồi gửi tối hậu thư cho Nhà nguyễn. Sáng ngày1/ 9/ 1858 Pháp đã nổ súng xâm lược nước ta tại bán đảo sơn Trà Đà Nẵng. .( 0,5đ)
ND và triều đình Huế phối hợp chống trả quyết liệt, Pháp bị giam chân suốt 5 tháng tại Đà Nẵng thất bại trong âm mưu đánh nhanh thắng nhanh. .( 0,5đ)
-Thất bại ở Đà nẵng Pháp quay sang đánh Gia Định vào ngày 17/ 2/ 1859. Thắng lợi ở Gia Định Pháp không tổ chức tấn công nữa vì chúng đang gặp khó khăn. Đến 24/ 2/ 1861 Pháp sau khi củng cố lực lượng tổ chức tấn công Chí Hòa với qui mô lớn làm Chí Hòa Thất thủ nặng, Pháp chiếm luôn 3 tỉnh miền Đông nam kì, buộc triều đình Huế kí hiệp ước Nhâm Tuất (5 / 6/ 1862). Hiệp ước thừa nhận Pháp cai quản 3 tỉnh miền Đông Nam kì và đảo Côn Lôn. .( 0,5đ)
- Từ 1862 đến 1867 nhân dân kháng chiến quyết liệt Triều Đình thì ra sức dàn áp, nhân cơ hội đó Pháp tổ chức tấn công đánh chiếm luôn 3 tỉnh miền Tây nam kì tứ ngày 20 đến 24 / 6/ 1867 thắng lợi mà không tốn 1 viện đạn. .( 0,5đ)
- Vào 1872 lợi dụng việc triều đình Huế nhờ đem tàu ra vùng biển Hạ Long đánh dẹp cướp biến Pháp cho người vào Bắc kì dò thám đến cuối 1872 chúng phối hợp với nhau đem quân đội vào tấn công miền Bắc vào 20 / 11/ 1873 thắng lợi.( 0,5đ)
-Tuy nhiên vào 21/ 12/ 1873 Pháp bị nhân dân ta tập kích tại cầu giấy. Thua trận định rút về thì triều định vội vã kí hiệp ước Giáp tuất ( 15/ 3/ 1873) cứu vãn tình thế cho Pháp. ( 0,5đ)
- Năm 1882 viện cớ triều đình Huế vi phạm hiệp ước Pháp cho Ri- vi –e đưa quân vào đánh chiếm Hà Nội lần thứ hai. Sau khi chiếm thành Hà Nội Pháp chiếm luôn các tỉnh Hòn Gai, Nam Định, các tỉnh thuộc đồng bằng bắc kì. .( 0,5đ)
- Ngày 19/ 5/ 18883 Nhân ta đánh tập kích tại cầu giấy Pháp thua trận hoang mang giao động thì Triều đình Huế thỏa hiệp để pháp rút về. ( 0,5đ)
-Từ chiều ngày 18/ 8/ 1883 Pháp tổ chức tấn công Thuận An, rồi bao vây kinh thành Huế buộc triều đình phải kí hiệp ước Quí mùi ( 25/ 8/ 1883).Sau khi làm chủ tình thế Pháp buộc triều đình kí hiệp ước Pa- tơ – nốt. Hiếp ước này đánh dấu chính thức sự sụp đổ của nhà Nguyễn thay vào đó là sự đô hộ của thực dân Pháp.( 1đ)
-----------------Hết-----------------

Tài liệu đính kèm:

  • docĐÊ THI CHON HSG - VT - 14, 15.doc