Điều chế khí Hiđro - Phản ứng thế - Phạm Văn Hải

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

 Học sinh biết phương pháp cụ thể và nguyên liệu điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm (axit HCl hoặc H2SO4 (loãng) tác dụng với Zn hoặc Fe, Al.). Hiểu được nguyên tắc điều chế hiđro trong công nghiệp.

 HS hiểu được phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó, nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất.

2. Kỹ năng

 Rèn luyện kỹ năng viết PTHH.

 Quan sát thí nghiệm, tranh ảnh rút ra được nhận xét về phương pháp điều chế, cách thu khí hiđro.

 Phân biệt được phản ứng thế với các phản ứng khác.

3. Thái độ

 Giáo dục tính học tập nghiêm túc, cẩn thận trong việc tính toán theo phương trình hóa học và trong việc làm thí nghiệm

 Học sinh có hứng thú với các thí nghiệm từ đó có thái độ yêu thích môn học.

4. Trọng tâm:

 Phương pháp điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.

 Khái niệm phản ứng thế.

 

doc 4 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1985Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Điều chế khí Hiđro - Phản ứng thế - Phạm Văn Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo sinh : Phạm Văn Hải
Lớp: Sư phạm Hóa – Sinh khóa 34. Sinh Viên trường CĐSP ĐăkLăk.
Tuần : 27 Ngày Soạn: 02/03/2011
Tiết : 50 Ngày Dạy : 05/03/2011
Lớp dạy : 8A1 :Trường THCS Nguyễn Tri Phương
ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO – PHẢN ỨNG THẾ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Học sinh biết phương pháp cụ thể và nguyên liệu điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm (axit HCl hoặc H2SO4 (loãng) tác dụng với Zn hoặc Fe, Al..). Hiểu được nguyên tắc điều chế hiđro trong công nghiệp.
HS hiểu được phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó, nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất.
2. Kỹ năng
Rèn luyện kỹ năng viết PTHH.
Quan sát thí nghiệm, tranh ảnhrút ra được nhận xét về phương pháp điều chế, cách thu khí hiđro.
Phân biệt được phản ứng thế với các phản ứng khác.
3. Thái độ
Giáo dục tính học tập nghiêm túc, cẩn thận trong việc tính toán theo phương trình hóa học và trong việc làm thí nghiệm
Học sinh có hứng thú với các thí nghiệm từ đó có thái độ yêu thích môn học.
4. Trọng tâm: 
Phương pháp điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
Khái niệm phản ứng thế.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên
Bảng phụ, phiếu học tập, tranh hình 5.6, 5.7 SGK.
Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm có nhánh, ống dẫn có đầu vuốt nhọn, đèn cồn, chậu thủy tinh, ốnh nghiệm hoặc lọ có nút nhám.
Hóa chất: Zn, HCl.
2. Chuẩn bị của học sinh
Đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV: Gọi 2 học sinh kiễm tra bài cũ.
Nêu định nghĩa phản ứng oxi hóa khử? Khái niệm chất khử, chất oxi hóa, sự khử, sự oxi hóa?
HS 1: Trả lời lý thuyết.
Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng hóa học trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.
Sự tách oxi ra khỏi hợp chất là sự khử.
Sự tác dụng của oxi với một chất gọi là sự oxi hóa.
Chất chiếm oxi của chất khác gọi là chất khử.
Chất nhường oxi của chất khác gọi là chất oxi hóa.
3. Bài mới: (2 phút):Trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp nhiều khi người ta cần dùng khí hiđro. Làm thế nào để điều chế được khí Hiđro? Phản ứng điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm thuộc loại phản ứng nào?
Hoạt động 1: I. ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO (20 phút)
GV: Giới thiệu cách điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm (Nguyên liệu, phương pháp)
GV: Lưu ý HS:không dùng axit H2SO4 đặc, đặc nóng, axit HNO3 để điều chế vì sản phẩm không sinh ra khí H2. Đồng thời giới thiệu hóa trị của Fe khi phản ứng với HCl, H2SO4 (loãng) và H2SO4 đặc, đặc nóng, axit HNO3.
GV: Làm thí nghiệm điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm yêu cầu học sinh quan sát và nêu nhận xét hiện tượng thí nghiệm.
? Đưa que đóm còn tàn đỏ vào đầu ống dẫn khí. Nhận xét?
? Đưa que đóm đang cháy vào đầu ống dẫn khí và gọi học sinh nhận xét?
? Cô cạn dung dịch được chất rắn màu trắng đó là ZnCl2. Hãy viết PTHH?
GV: Treo tranh vẽ hình 5.5. Giới thiệu cách điều chế khí hiđro với lượng lớn hơn. 
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình và nêu cách thu khí hiđro?
? Cách thu khí O2 và H2 giống và khác nhau như thế nào? Giải thích?
GV:Y/C HS Đọc bài đọc thêm phần 1.
GV: Treo tranh và giới thiệu về cấu tạo của bình kíp.
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK.
? Trong công nghiệp người ta điều chế khí hiđro bằng những cách nào?
GV: Treo tanh vẽ Y/C học sinh quan sát tranh vẽ sơ đồ điện phân nước.
GV: Giảng cho học sinh biết nguyên tắc hoạt động của bình điện phân nước.
? Viết PTHH? 
1. Trong phòng thí nhiệm
@ Nguyên liệu: 
- Một số kim loại Zn, Al, Fe.
- Dung dịch: HCl, H2SO4 (loãng)
@ Phương pháp: Cho một số kim loại (Zn, Al, Fe) tác dụng với một số axit (HCl, H2SO4 (loãng))
HS:Quan sát, Nhận xét
Có bọt khí xuất hiện trên bề mặt miếng kẽm rồi thoát ra khỏi ống nghiệm.
Khí thoát ra không làm cho than bùng cháy khí đó không phải là khí oxi.
Khí thoát ra cháy với ngọn lữa màu xanh nhạt. là khí H2.
@ Phương trình hóa học:
Zn + 2HClZnCl2 + H2
HS: Quan sát hình và nghe giảng
HS: Trả lời
@ Thu khí hiđro bằng 2 cách là đẩy không khí và đẩy nước.
HS: Trả lời
- Khí hiđro và khí oxi đều có thể thu bằng cách đẩy không khí và đẩy nước. Vì cả 2 khí này đều ít tan trong nước.
- Khi thu khí hiđro bằng cách đẩy không khí, ta phải ứng ngược ống nghiệm (còn khi thu khí oxi phải ngửa ống nghiệm).
Vì khí hiđro nhẹ hơn không khí còn khí oxi nặng hơn không khí.
HS: Đọc bài đọc thêm phần 1 và nghe giảng 
2. Trong công nghiệp
HS: Trả lời
@ trong công nghiệp điều chế khí hiđro bằng cách: 
Điện phân nước.
Dùng than khử oxi của H2O trong khí lò than.
Điều chế H2 từ khí tự nhiên, khí dầu mỏ.
HS: Quan sát tranh và nghe giáo viên giảng.
@ Phương trình điện phân nước:
 điện phân
2H2O 2H2 + O2
Hoạt động 2: II. PHẢN ỨNG THẾ LÀ GÌ? (10 phút)
GV: Yêu cầu học sinh nhận xét các phản ứng ở bài tập 1 và cho biết:
? Nguyên tử Al, Fe, Zn đã thay thế nguyên tử nào của axit.
? Các phản ứng trên được gọi là phản ứng thế. Các em hãy rút ra định nghĩa phản ứng thế?
GV: Yêu cầu học sinh lấy 3 ví dụ về phản ứng thế.
GV: Thông báo về đặc điểm của phản ứng thế.
? Nhắc lại các loại phản ứng đã được học và nêu đặc điểm của từng loại phản ứng?
GV: Chốt lại các nộ dung chính của bài học.
HS: Nguyên tử của đơn chất Zn, Fe, Al đã thay thế nguyên tử hiđro của axit 
@ Định nghĩa: phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất.
@ VD: 
Zn + 2HClZnCl2 + H2
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
2Al + 3H2SO4(l)Al2(SO4)3 + 3H2
HS: Nghe giảng
HS: Trả lời.
- Phản ứng hóa hợp: từ hai hay nhiều chất tham gia phản ứng tạo thành một sản phẩm.
- Phản ứng phân hủy: Từ một chất ban đầu dưới tác dụng của nhiệt độ phân hủy thành 2 hay nhiều chất.
- Phản ứng oxi hóa-khử: Là phản ứng hóa học trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.
4. Củng cố (5 phút)
GV: Dùng bảng phụ
Bài 1: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế khí hiđro bằng cách:
Cho một số kim loại (Zn, Al, Fe) tác dụng với một số axit (HCl, H2SO4 (loãng)).
Điện phân nước
 Cho một số kim loại (Zn, Al, Fe) tác dụng với một số axit (HCl, H2SO4 (đặc,đặc nóng)).
Dùng than khử oxi của H2O trong khí lò than.
Tất cả đều đúng
Hãy chọn đáp án đúng
Bài 2: Cho biết các phản ứng thuộc loại phản ứng gì?
a) P2O5 + 3H2O2H3PO4
b) Cu + 2AgNO3Cu(NO3)2 + 2Ag
c) Mg(OH)2 MgO + H2O
d) Fe + H2SO4FeSO4 + H2
GV: Hướng dẫn học sinh giải bài tập số 5 câu a SGK tr117.
HS: Làm bài tập 
Bài tập 1: Đáp án là (a) 
Bài tập 2: Đáp án là:
là phản ứng hóa hợp
,(d) là phản ứng thế 
 (c) là phản ứng phân hủy
HS: Nghe giáo viên hướng dẫn giải bài tập.
5. Nhắc nhở (2 phút)
Về nhà học bài, làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5
Ôn lại kiến thức cơ bản bài 31, 32, 33
Đọc trước phần I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ Bài 34 Bài Luyện Tập 6 tr118 SGK.
V. RÚT KINH NGHỆM
 Xét duyệt của GVHD

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 33. Điều chế khí hiđro - Phản ứng thế - Phạm Văn Hải.doc