I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc của đồ dùng loại điện – nhiệt.
Kĩ năng: Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc và cách sử dụng bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện.
Thái độ: Có ý thức tuân thủ các quy định về an toàn điện, có ý thức sử dụng các đồ dùng điện đúng số liệu kỹ thuật.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS:
1. Giáo viên: tranh, ảnh và các đồ dùng loại điện – nhiệt.
2. Học sinh: Đọc và xem trước bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tổ chức. ( 1 ) 8A.: 8B.
2. Kiểm tra bài cũ. (1)
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
Tuần 22: Ngày dạy: 8A.............: 8B............. Tiết 39. đồ dùng loại điện – nhiệt bàn là điện I. Mục tiêu: Kiến thức: Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc của đồ dùng loại điện – nhiệt. Kĩ năng: Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc và cách sử dụng bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện. Thái độ: Có ý thức tuân thủ các quy định về an toàn điện, có ý thức sử dụng các đồ dùng điện đúng số liệu kỹ thuật. II. Chuẩn bị của GV - HS: 1. Giáo viên: tranh, ảnh và các đồ dùng loại điện – nhiệt. 2. Học sinh: Đọc và xem trước bài học. III. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức. ( 1’ ) 8A...........: 8B............. 2. Kiểm tra bài cũ. (1’) - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. 3. Bài mới. * Giới thiệu bài: (1’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Đồ dùng loại điện – nhiệt. (10’) GV: Cho HS kể tên một số đồ dùng loại điện nhiệt được dùng trong gia đình và công dụng của chúng. HS: Trả lời, kết luận theo yêu cầu và hướng dẫn của GV. ? Đồ dùng loại điện – nhiệt làm việc như thế nào ?. ? Dây đốt nóng là gì ?. ? Điện trở phụ thuộc vào các yếu tố nào ?. GV: Tổ chức cho HS trả lời, nhận xét. HS: Trả lời và đưa ra kết luận. GV: Bổ sung, thống nhất. HS: Ghi nhớ. I. Đồ dùng loại điện – nhiệt. 1. Nguyên lý làm việc. - Do tác dụng nhiệt của dòng điện chạy trong dây đốt nóng, biến đổi điện năng thành nhiệt năng. 2. Dây đốt nóng. a) Điện trở của dây đốt nóng. - SGK. b) Các yêu cầu kỹ thuật của dây đốt nóng. - Dây đốt nóng làm bằng vật liệu dẫn điện có điện trở xuất lớn; dây niken – crom f = 1,1.10-6Ώm - Dây đốt nóng chịu được nhiệt độ cao dây niken – crom 1000oC đến 1100oC. Hoạt động 2: Tìm hiểu một số đồ dùng loại điện nhiệt. ( 25’ ) GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu về bàn là điện. HS: Tìm hiểu trả lời các câu hỏi của GV. ? Bàn là điện có cấu tạo như thế nào ?. ? Chức năng của dây đốt nóng và đế của bàn là điện là gì? HS: Trả lời: gồm có dây đốt nóng và đề bàn là. GV: Bổ sung thống nhất. ? Nhiệt năng là năng lượng đầu vào hay đầu ra của bàn là điện và được sử dụng để làm gì? HS: Trả lời: năng lượng đầu ra là nhiệt năng. ? Trên bàn là có ghi các số liệu kỹ thuật gì ?. ? Cần sử dụng bàn là như thế nào để đảm bảo an toàn ?. HS: Tìm hiểu trả lời, nhận xét kết luận. GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu về bếp điện. HS: Đọc phần bếp điện. GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu về nồi cơm điện. ? Cấu tạo của nồi cơm điện gồm mấy bộ phận chính ?. HS: Xác định: gồm có võ, soong, dây đốt nóng. ? Lớp bông thuỷ tinh ở giữa hai lớp của vỏ nồi có chức năng gì ?. HS: Trả lời: giữ nhiệt. GV: Vì sao nồi cơm điện lại có hai dây đốt nóng. HS: Trả lời: dùng để độ nấu và ủ cơm. GV: Nồi cơm điện có các số liệu kỹ thuật gì? HS: Trả lời: Uđm , Pđm , Lđm GV: Nồi cơm điện được sử dụng để làm gì ?. HS: Trả lời. II. Một số đồ dùng loại điện nhiệt. 1. Bàn là điện. a) Cấu tạo. * Dây đốt nóng. - Làm bằng hợp kim niken- Crom chịu được nhiệt độ cao 1000oC đến 1100oC. * Vỏ bàn là: - Đế làm bằng gang hoặc đồng mạ crom. - Nắp bằng đồng hoặc bằng nhựa chịu nhiệt. - Đèn tín hiệu, rơle nhiệt, núm điều chỉnh. b) Nguyên lý làm việc. - Khi đóng điện dòng điện chạy trong dây đốt nóng, làm toả nhiệt, nhiệt được tích vào đế bàn là làm bàn là nóng lên. c) Số liệu kỹ thuật. - ( SGK) d) Sử dụng. - Sgk. 2. Bếp điện. a) Cấu tạo. b) Các số liệu kỹ thuật. - Sgk. c) Sử dụng. - Sgk. 3. Nồi cơm điện. a) Cấu tạo. - Vỏ nồi có hai lớp. - Soong được làm bằng hợp kim nhôm. - Dây đốt nóng được làm bằng hợp kim niken- Crom. b) Các số liệu kỹ thuật. - Ssk. c) Sử dụng. - Sgk. 4. Củng cố. ( 4’ ) - GV: Yêu cầu 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ sgk để hệ thống lại kiến thức về đồ dùng loại điện nhiệt. 5. Dặn dò. ( 1’ ) - Học bài và trả lời các câu hỏi trong sgk. - Chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: