Dùng chức năng solve của máy tính casio fx–570es để giải trắc nghiệm Hóa học 12

Nhiều bài tập hóa học 12 dẫn đến thiết lập phương trình đại số 1 ẩn. Với máy tính có chức năng Solve, ta có thể dùng nó để tìm nghiệm thay vì phải chuyển vế, biến đổi và có thể dẫn đến nhầm lẫn.

Dưới đây là một số ví dụ sử dụng chức năng solve của máy tính Casio FX570ES để giải trắc nghiệm hóa học 12.

Một số thao tác về phím

1. Sử dụng phím thể hiện phân số:

 

doc 7 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1620Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Dùng chức năng solve của máy tính casio fx–570es để giải trắc nghiệm Hóa học 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DÙNG CHỨC NĂNG SOLVE CỦA MÁY TÍNH CASIO FX–570ES
ĐỂ GIẢI TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC 12
Nhiều bài tập hóa học 12 dẫn đến thiết lập phương trình đại số 1 ẩn. Với máy tính có chức năng Solve, ta có thể dùng nó để tìm nghiệm thay vì phải chuyển vế, biến đổi và có thể dẫn đến nhầm lẫn.
Dưới đây là một số ví dụ sử dụng chức năng solve của máy tính Casio FX570ES để giải trắc nghiệm hóa học 12.
Một số thao tác về phím
1. Sử dụng phím thể hiện phân số:
Ấn phím  để trên màn hình xuất hiện mẫu phân số để nhập vào, dùng phím  để di chuyển khi nhập số và ẩn số.
2.Thể hiện ẩn số X:
Nhấn lần lượt các phím rồi 
3. Thể hiện dấu = bằng cách nhấn lần lượt các phím và phím 
4. Thực hiện chức năng Solve:
Nhấn lần lượt các phím  và phím , sau đó nhập vào một số ban đầu cho Solve for X (thường là số 0, tuy nhiên với phương trình bậc 2 thì nên chọn X phù hợp nếu không sẽ không có kết quả như ý muốn).
Một số lưu ý :
- Biểu thức không quá dài vì 2 lý do: thứ nhất là không đủ chỗ trên màn hình hoặc tốc độ xử lí của máy tính sẽ chậm.
- Nên ưu tiên để ẩn số trên tử số hoặc chuyển về tử số để máy tính xử lí nhanh hơn.
Thí dụ: 
Thay vì: 
có thể chuyển thành :
    (X + 71) * 100 = 17.15 * (X + 2 * 36.5 * 100 / 10 - 2)
- Đối với trường hợp phương trình có nhiều nghiệm, cần gán giá trị gần với X.
Thí dụ: 
X2 / ((0.300 / 10 - X) / (0.300 / 10 - X)) = 1.873
Nếu nhấn và phím   0 =
Thì kết quả: (X=0.1113943609; L - R = 0)    (1)
Nếu nhấn và phím   0.03 =
Thì kết quả: (X=0.0173341614; L - R = 0)    (2)
Phép tính ở đây xuất phát từ bài tập về hằng số cân bằng nên điều kiện X nhỏ hơn hoặc bằng 0.300 / 10 = 0.03
nên không thể chọn đáp án (1), do đó khi gán giá trị tìm X chọn 0.03 là hợp lí (dĩ nhiên đáp án vẫn đúng khi bạn gán giá trị tìm X khác miễn là hợp lí).
Bài tập 1: Cho 0.1 mol este tạo bởi axit 2 lần axit và ancol 1 lần ancol tác dụng với NaOH thu được 6.4 gam ancol và một lượng muối (g) nhiều hơn lượng este là 13.56% (so với lượng este). Khối lượng của muối là:           A. 15.8 gam                B. 25.6 gam                 C. 21.3 gam                D. 13.4 gam
X + 6.4 = 0.1 * 2 * 40 + X * 100 / 113.56
0 = 
KQ(X = 13.3994....;L - R = 0)
Bài tập 2: Một loại mỡ chứa 40% triolein ; 20% tripanmitin và 40% tristearin. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam mỡ trên thu được 138 gam glixerol. Giá trị của m là :
A. 1.209 kg                 B. 1.304 kg                 C. 1.326 kg                 D. 1.335 kg
Gọi X là khối lượng (thay cho m)
Số mol chất béo bằng số mol glixerol:
0.4X / ((17 * 12 + 33 + 44) * 3 + 41) + 0.2X / ((15 * 12 + 31 + 44) * 3 + 41) + 0.4X / ((17 * 12 + 35 + 44) * 3 + 41) = 138 / 92
0 = 
KQ(X = 1304.273145;L - R = 0)
Bài tập 3: Clorin là một loại tơ sợi tổng hợp được tạo ra do sự Clo hóa PVC. Một loại tơ Clorin có hàm lượng Clo là 63.964% (phần trăm khối lượng). Bao nhiêu đơn vị mắt xích PVC đã phản ứng được với 1 phân tử Cl2 để tạo ra loại tơ này?
A. 1 đơn vị mắt xích       B. 2 đơn vị mắt xích        C. 3 đơn vị mắt xích          D. 4 đơn vị mắt xích
(X + 1) * 35.5 * 100 / (62.5X + 34.5) = 63.964
0 = 
KQ(X = 2.999....;L - R = 0)
Bài tập 4:  Đốt cháy hết hỗn hợp gồm 0.4 mol glyxin và 0.2 mol chất X (đồng đẳng với glyxin) thì cần dùng 252 lít không khí ở đktc. Không khí chứa 20% thể tích là oxi. Sản phẩm cháy gồm CO2; H2O và nitơ đơn chất. X là:   A. Alanin          B. Valin           C. Axit glutamic         D. C4H9NO2
0.6 * (1.5X-3 / 4) = 252 / 22.4 / 5
0 =    
CnH2n + 1NO2 + (1.5n - 3/4)O2 --> nCO2 + (n + 1/2)O2 + (1/2)N2
KQ(X = 3;L - R = 0)
(2 * 2 + X) / 0.3 = 3 0 = 
KQ(X = 5;L - R = 0)
Bài tập 5:  Khi thủy phân 1 protein X thu được hỗn hợp gồm 2 amino axit no kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Biết mỗi chất đều chứa 1 nhóm - NH2 và 1 nhóm - COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0.2 mol hỗn hợp 2 aminoaxit rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch NaOH dư; thấy khối lượng bình tăng 32.8 gam. Công thức cấu tạo của 2 aminoaxit là:
A.H2NCH(CH3)COOH và C2H5CH(NH2)COOH     B. H2NCH2COOH và H2NCH(CH3)COOH
C. H2NCH(CH3)COOH và N2N[CH2]3COOH         D. H2NCH2COOH và và H2NCH2CH2COOH
0.2 * (44X + (X + 1.5) * 18) = 32.8
0 = 
KQ(X = 2.209677....;L - R = 0)
Bài tập 6: Cho 9.12 gam hỗn hợp gồm FeO; Fe2O3; Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn; được dung dịch Y; cô cạn Y thu được 7.62 gam FeCl2 và m gam FeCl3. Giá trị của m là:    A. 9.75                                    B. 8.75                                    C. 7.80                                    D. 6.50
Xem như hỗn hợp đầu chỉ gồm FeO và Fe2O3
Cách 1: bảo toàn khối lượng (gọi X là khối lượng)
khối lượng hỗn hợp đầu + khối lượng HCl - khối lượng H2O = khối lượng FeCl2 + khối lượng FeCl3
0 = 
KQ(X = 9.75;L - R = 0)
Cách 2:
khối lượng FeCl3 = (khối lượng hỗn hợp đầu - khối lượng FeO) / 160 * 2 * (56 + 35.5 * 3) = (9.12 - 7.62 / (56 + 71) * 72) / 160 * 2 * (56 + 35.5 * 3) =
KQ = 9.75
Bài tập 7: Để m gam phôi bào sắt ngoài không khí; sau một thời gian biến thành hỗn hợp X có khối lượng 12 gam gồm Fe; FeO; Fe3O4; Fe2O3. Cho X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 thấy giải phóng ra 2.24 lít khí NO duy nhất (ở đktc). Giá trị của m là
A. 11.8.                       B. 10.08.                     C. 9.8.                         D. 8.8.
X / 56 / 2 * 160 = (12 + 2.24 / 22.4 * 3 / 2 * 16)
0 = 
KQ(X = 10.08;L - R = 0)
Bài tập 8: Ngâm một đinh sắt khối lượng 10 gam trong 200 ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc lấy đinh sắt ra rửa sạch; làm khô rồi đem cân thấy khối lượng đinh sắt bằng 10.8 gam. Nồng độ dung dịch CuSO4 là    A. 0.05M.            B. 0.0625M.            C. 0.5M.          D. 0.625M.
0.2X * (64 - 56) = 10.8 - 10
0 = 
KQ(X = 0.5;L - R = 0)
Bài tập 9: Đem nung hỗn hợp A; gồm hai kim loại: x mol Fe và 0.15 mol Cu trong không khí một thời gian thì thu được 63.2 gam hỗn hợp B; gồm hai kim loại trên và hỗn hợp các oxit của chúng. Đem hòa tan hết lượng hỗn hợp B trên bằng dung dịch H2SO4 đậm đặc; dư thì thu được 0.3 mol SO2. Giá trị của x là:
A. 0.6 mol                   B. 0.4 mol                   C. 0.5 mol                   D. 0.7 mol
80X + 0.15 * 80 = 63.2 + 0.3 * 16
0 = 
KQ(X = 0.7;L - R = 0)
Bài tập 10: Cho hỗn hợp X gồm Fe; FeO; Fe3O4 có khối lượng 4.04 gam phản ứng với dung dịch HNO3 dư thu được 336 ml khí NO(đktc; sản phẩm khử duy nhất). Số mol HNO3 tham gia phản ứng là:
A. 0.06 (mol).              B. 0.036 (mol).            C. 0.125(mol).             D. 0.18(mol).
4.04 + X * 63 = (X - 336 / 22400) / 3 * (56 + 62 * 3) - 336 / 22400 * 30 - X * 0.5 * 18
0 = 
KQ(X = 0.18;L - R = 0)
Hoặc:
(4.04 + 336 / 22400 * 3 / 2 * 16) + 160 * 6 + 336 / 22400 =
KQ = 0.18
Bài tập 11:  Khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 và CuO hoặc m gam Fe3O4 đều cần 1 lượng khí CO (t0) như nhau. Phần trăm khối lượng Fe2O3 trong X là:
A. 68.14%                   B. 75.86%                   C. 84.16%                   D. 48.19%
X / 160 * 3 + (100 - X) / 80 = 100 / 232 * 4
0 = 
KQ(X = 75.862;L - R = 0)
Bài tập 12:  Thêm m gam bột Fe vào 400 gam dung dịch FeCl3 20% thu được dung dịch có nồng độ % của FeCl2 và FeCl3 bằng nhau. Giá trị của m là:
A. 5.51g                      B. 6.35g                      C. 6.64g                      D. 4.85g
3X / 56 * (56 + 35.5 * 2) = (400 * 20 / 100 - X / 56 * 2 * (56 + 35.5 * 3))
0 = 
KQ(X = 5.5138....;L - R = 0)
Bài tập 13:  Hòa tan 56.8 gam hỗn hợp MgCO3; MgSO3; MgO; CaCO3; CaSO3 bằng dung dịch HCl 16% vừa đủ thu được dung dịch X trong đó khối lượng của MgCl2 tạo thành là 28.5 gam và 11.2 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với hidro là 28. Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là:
A. 228.125 gam          B. 273.750 gam           C. 410.625 gam          D. 365.000 gam
(56.8 - 11.2 / 22.4 * 28 * 2 - 28.5 / (24 + 35.5 * 2) * 40) / 56 * 2 + 28.5 / (24 + 35.5 * 2) * 2 = 0.16X / 36.5
0 = 
KQ(X = 273.75;L - R = 0)
Bài tập 14:  Cho m gam hỗn hợp FeO và Cu2O có tỉ lệ về số mol là nFeO: nCu2O = 2:1 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch X và khí NO(sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch X thu được m + 37.2 gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 17.28 gam              B. 32;.68 gam                          C. 16.15 gam                          D. 14.86 gam
X / (72 * 2 + 144) * (2 * 3 + 2 * 2) * 62 = 37.2
0 = 
KQ(X = 17.28;L - R = 0)
Bài tập 15:  Cho thanh kim loại M hóa trị 2 vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm 0.02 mol AgNO3 và 0.03 mol Cu(NO3)2. Sau khi các muối tham gia hết lấy thanh M ra thấy khối lượng tăng 1.48 gam. Vậy M là
A. Fe               B. Mg              C. Zn               D. Be
0.01 * (216 - X) + 0.03 * (64 - X) = 1.48
0 = 
KQ(X = 65;L - R = 0)
Bài tập 16:  Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0.2M và H2SO4 0.25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn; thu được 0.6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất; ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là:
A. 17.8 và 4.48.                 B. 17.8 và 2.24.               C. 10.8 và 4.48.            D. 10.8 và 2.24.
0.8 * 0.25 * 2 / 4 * 22.4 =
KQ = 2.24
0.6X = X - 0.8 * 0.25 * 2 * 3 / 8 * 56 + 0.8 * 0.2 * (64 - 56)
0 = 
KQ(X = 17.8;L - R = 0)

Tài liệu đính kèm:

  • docdung_ham_Slove_giai_bt_hoa_12.doc