I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Kiến thức: Học sinh biết được hình dáng, cấu tạo, vật liệu chế tạo các dụng cụ cầm tay đơn giản được sử dụng trong ngành cơ khí.
Kĩ năng: Biết được công dụng, cách sử dụng một số dụng cụ cơ khí phổ biến.
Thái độ: Rèn luyện ý thức giữ gìn dụng cụ lao động, tuân thủ các quy tắc an toàn lao động.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS:
- GV: Giáo án bài giảng, nghiên cứu SGK và các tài liệu, bộ dụng cụ cơ khí.
- HS: Nghiên cứu bài, sưu tầm một số dụng cụ cơ khí.
Tuần 10: Ngày dạy: 8 Tiết 20: dụng cụ cơ khí I. Mục tiêu BàI HọC: Kiến thức: Học sinh biết được hình dáng, cấu tạo, vật liệu chế tạo các dụng cụ cầm tay đơn giản được sử dụng trong ngành cơ khí. Kĩ năng: Biết được công dụng, cách sử dụng một số dụng cụ cơ khí phổ biến. Thái độ: Rèn luyện ý thức giữ gìn dụng cụ lao động, tuân thủ các quy tắc an toàn lao động. II. Chuẩn bị của GV - HS: - GV: Giáo án bài giảng, nghiên cứu SGK và các tài liệu, bộ dụng cụ cơ khí. - HS: Nghiên cứu bài, sưu tầm một số dụng cụ cơ khí. III. Tiến trình bài dạy: 1. Tổ chức. ( 1’ ) 8................... 2. Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. (2’) 3. Bài mới. * Giới thiệu bài: (1’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Dụng cụ đo và kiểm tra: (12’) GV: Tổ chức cho HS thực hiện theo nhóm tìm hiểu dụng cụ đo và kiểm tra. HS: Nhận dụng cụ tìm hiểu, trả lời, nhận xét, kết luận. ? Kể tên các dụng cụ đo chiều dài và nêu cách sử dụng, công dụng của chúng ?. GV: Nhận xét, thống nhất. HS: Dùng thước lá, thước cuộn đo chiều dài cái bàn học. HS: Kể tên các loại thước đo góc và cách sử dụng thước đo góc vạn năng ?. GV: Nhận xét, điều chỉnh, nêu cách đo. I. Dụng cụ đo và kiểm tra. 1. Thước đo chiều dài. a. Thước lá. - Bằng thép hợp kim dụng cụ, ít co giãn, không gỉ - dùng để đo, xác định kích thước. b.Thước cặp. - dùng để đo đường kính ngoài, đường kính trong, chiều sâu lỗ. 2. Thước đo góc. - Eke, fhước đo góc vạn năng. Hoạt động2: Dụng cụ tháo, lắp và kẹp chặt: (15’) GV: Cho HS quan sát các dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt. HS: Quan sát, tìm hiểu. ? Kể tên, nêu công dụng của từng dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt ?. GV: Nhận xét, thống nhất. HS: Sử dụng một số dụng cụ để tháo lắp một số chi tiết. II. Dụng cụ tháo, lắp và kẹp chặt. - Mỏ lết: tháo lắp đai ốc, bu long. ( thay đổi được kích cở ). - Cờ lê: tháo lắp các đai ốc, bu long. - Tua vít: tháo lắp các loại vít. - êtô: dùng để kẹp chặt. - Kìm: kẹp chặt và cắt vật liệu Hoạt động 3: Dụng cụ gia công: (10’) GV: Cho HS quan sát các dụng cụ gia công. HS: Quan sát, tìm hiểu. ? Kể tên, nêu công dụng của từng dụng cụ da công ?. GV: Nhận xét, thống nhất. III. Dụng cụ gia công. - Búa: dùng để đóng, tháo. - Cưa: cắt vật liêu. - Đục: đục lỗ, cắt vật liệu. - Dũa: mài, dũa vật liệu. 4. Củng cố, đánh giá kết quả học tập: ( 3’ ) - HS: Đọc phần ghi nhớ, nêu công dụng của một số dụng cụ cơ khí. 5. Dặn dò. ( 1’ ) - Học bài cũ. - Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 trang 70 sgk. - Chuẩn bị bài : Cưa và đục kim loại, dũa và khoan kim loại.
Tài liệu đính kèm: