Giáo án Công nghệ 10 - Tiết 7 đến tiết 11

TIẾT 7 Bài 7. MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT TRỒNG

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1, Về kiến thức

 - Hiểu đư¬ợc thế nào là keo đất, các thành phần cấu tạo của một keo đất, sự khác nhau giữa keo âm và keo d¬ương.

- Nhận biết đ¬ược khả năng hấp phụ của đất và so sánh được khả năng hấp phụ của đất cát, đất thịt và đất sét.

- Nêu đư¬ợc đặc điểm phản ứng chua, phản ứng kiềm của đất.

- Hiểu đư¬ợc khái niệm độ phì nhiêu của đất, từ đó nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến độ phì nhiêu của đất. Nêu được các biện pháp làm tăng độ phì nhiêu của đất để từ đó ứng dụng vào thực tế sản xuất.

- Lồng ghép kiến thức bảo vệ môi trường đất; tích hợp kiến thức môn hóa học

2, Về kỹ năng

 Rèn học sinh các kĩ năng

- Phân tích, tự học, chia sẻ trong hoạt động nhóm

- Rèn luyện cho học sinh khả năng quan sát, nhận biết kiến thức.

3, Về thái độ

 + Có ý thức và hứng thú tham gia các hoạt động học tập.

+ Luôn coi trọng sự hợp tác với các bạn trong nhóm và sự hỗ trợ của thầy, cô giáo trong suốt quá trình thực hiện các hoạt động của bài học.

 

doc 30 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 990Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ 10 - Tiết 7 đến tiết 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
động nhóm
- Rèn luyện cho học sinh khả năng quan sát, nhận biết kiến thức.
3, Về thái độ
	+ Có ý thức và hứng thú tham gia các hoạt động học tập. 
+ Luôn coi trọng sự hợp tác với các bạn trong nhóm và sự hỗ trợ của thầy, cô giáo trong suốt quá trình thực hiện các hoạt động của bài học.
4, Các năng lực hướng tới
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực hợp tác và làm việc theo nhóm
- Năng lực tự học
- Năng lực sáng tạo
- Năng lực giao tiếp
II. THIẾT BỊ TÀI LIỆU DẠY – HỌC
1, Đối với giáo viên
- SGK, tài liệu tham khảo về tính chất của đất trồng.
- Chuẩn bị hình ảnh, video về một số loại đất ở địa phương
- Chuẩn bị hai PHT
+ PHT1: Tìm hiểu các biện pháp cải tạo đất xám bạc màu(thời gian:3 phút)
Biện pháp
Tác dụng
1.Xây dựng bờ vùng, bờ thửa và hệ thống kênh mương đảm bảo sự tưới tiêu
2. Cày sâu dần
3.Bón vôi 
4. .Luân canh: Lưu ý cây họ đậu, cây phân xanh
5. Bón phân hợp lí, tăng phân hữu cơ
+ PHT2: Tìm hiểu các biện pháp cải tạo đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá (thời gian:3 phút)
Biện pháp
Tác dụng
1. Biện pháp công trình
- Làm ruộng bậc thang
- Thềm cây ăn quả
2. Biện pháp nông học
- Canh tác theo đường đồng mức
- Bón phân hữu cơ kết hợp với phân khoáng
- Bón vôi
- Luân canh và xen gối vụ
- Trồng cây thành băng
- Nông lâm kết hợp
- Trồng rừng, bảo vệ rừng đầu nguồn
2, Đối với học sinh
- SGK, tài liệu tham khảo, thiết bị kết nối internet. Các thiết bị cần cho quá trình thu thập thông tin, trình bày sản phẩm.
- Học sinh tìm hiểu đất tại địa phương mình. 
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
A. HOẠT ĐỘNG TẠO TÌNH HUỐNG HỌC TẬP (HĐ KHỞI ĐỘNG)
1, Mục tiêu 
+ Tạo hứng thú cho học sinh với nội dung kiến thức sẽ tìm hiểu trong tiết học
+ Giới thiệu cho học sinh nội dung kiến thức sẽ tìm hiểu trong tiết học
2, Phương thức hoạt động 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
 GV giao nhiệm vụ cho học sinh: Quan sát hình ảnh về đất sói mòn mạnh trơ sỏi đá và đất xám bạc màu và trả lời các câu hỏi sau:
 Xói mòn đất ảnh hưởng như thế nào đến độ phì nhiêu của đất
Bước 2: Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ
+ HS: suy nghĩ trả lời
+ Giáo viên: Quan sát học sinh thực hiện, nhắc nhở những học sinh không tập trung.
Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. Gv Chữa bài bằng cách gọi học sinh nào hoàn thiện nhanh đứng tại chỗ trình bày sản phẩm, các học sinh còn lại nhận xét.
Bước 4: Kiểm tra đánh giá.
- Giáo viên điều chỉnh, chốt nội dung kiến thức, đưa ra những nội dung cần giải quyết trong bài học: Vậy cần làm gì để cải tạo và sử dụng đất bạc màu và đất bị xói mòn mạnh cho có hiệu quả. Đó là nội dung chúng ta cần tìm hiểu trong bài hôm nay.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
(Hoạt động nhóm, GV chia lớp thành 4 nhóm , mỗi nhóm 8-10 học sinh)
Hoạt động 1: I. Cải tạo và sử dụng đất xám bạc màu :
1, Mục tiêu
 - Phân tích được nguyên nhân hình thành nên đất xám bạc màu và nêu được tính chất của đất xám bạc màu, giải thích được nguyên nhân dẫn tới tính chất đó.
 - Nêu các biện pháp cần thực hiện để cải tạo đất xám bạc màu và tác dụng của từng biện pháp đó, từ đó ứng dụng vào thực tiễn sản xuất, định hướng trồng các loại cây trên đất này
2, Phương thức 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
 GV giao nhiệm vụ cho học sinh: GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:
- Mục tiêu của hoạt động cải tạo và sd đất xám bạc màu là gì?
- Những đk và nguyên nhân nào làm cho đất bị bạc màu?
- Nêu tính chất của đất xám bạc màu ?
- Nêu các biện pháp cải tạo đất xám bạc màu?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
*Học sinh:
- Nhận nhiệm vụ, giới hạn thời gian, công việc cho từng cá nhân.
- Thực hiện, hoàn thành câu hỏi.
* Giáo viên: 
- Quan sát học sinh thực hiện, nhắc nhở những học sinh không tập trung.
Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo.
- Chữa bài bằng cách gọi nhóm nào hoàn thiện nhanh lên bảng trình bày sản phẩm, các nhóm còn lại nhận xét.
Bước 4: Kiểm tra đánh giá.
- Giáo viên điều chỉnh, chốt nội dung kiến thức
3, Gợi ý sản phẩm
- Mục tiêu : Tăng độ phì nhiêu của đất + Nâng cao năng xuất cây trồng.
- Nguyên nhân hình thành:+ Hình thành ở vùng giáp danh giữa đồng bằng và miền núi
+Do địa hình dốc thoải ® Quá trình rửa trôi các hạt keo, sét, dinh dưỡng diễn ra mạnh.
+ Tập quán canh tác lạc hậu ® Đất thoái hoá mạnh
+ Chặt phá rừng.
+ Thường hay xảy ra ở vùng trung du Bắc Bộ, Đông Nam Bộ và Tây Nguyên nơi giáp ranh giữa đồng bằng và trung du miền núi.
- Tính chất:+ Tầng đất mặt mỏng
+ Thành phần cơ giới nhẹ do lượng cát lớn, sét và keo đất ít, đất rất khô.
+ Đất nghèo dinh dưỡng, nghèo mùn 
+ Chua đến rất chua. VSV ít, hoạt động yếu.
+ Đất có màu xám, xám trắng, lớp đất canh tác mỏng khoảng 10cm
- Biện pháp cải tạo và sử dụng đất xám bạc màu: + Xây dựng bờ vùng, bờ thửa và hệ thống kênh mương đảm bảo sự tưới tiêu
+Cày sâu dần
+ Bón vôi 
+ Luân canh: Lưu ý cây họ đậu, cây phân xanh
+ Bón phân hợp lí, tăng phân hữu cơ
Hoạt động 2: II. Cải tạo và sử dụng đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá :
1, Mục tiêu
- Phân tích được nguyên nhân dẫn tới xói mòn đất, từ đó xác định những vùng thường hay xảy ra xói mòn đất.
- Nêu được tính chất của đất xói mòn, giải thích được nguyên nhân dẫn tới tính chất đó.và các biện pháp cần thực hiện để cải tạo đất xói mòn và tác dụng của từng biện pháp .
2, Phương thức
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
 GV giao nhiệm vụ cho học sinh: GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:
- Xói mòn đất là gì?
- Những điều kiện và nguyên nhân nào làm cho đất bị xói mòn?
- Nêu tính chất của đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá ?
- Nêu các biện pháp cải tạo đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
*Học sinh:
- Nhận nhiệm vụ, giới hạn thời gian, công việc cho từng cá nhân.
- Thực hiện, hoàn thành câu hỏi.
* Giáo viên: 
- Quan sát học sinh thực hiện, nhắc nhở những học sinh không tập trung.
Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo.
- Chữa bài bằng cách gọi nhóm nào hoàn thiện nhanh lên bảng trình bày sản phẩm, các nhóm còn lại nhận xét.
Bước 4: Kiểm tra đánh giá.
- Giáo viên điều chỉnh, chốt nội dung kiến thức
3, Gợi ý sản phẩm
- Xói mòn đất: Là quá trình phá huỷ lớp đất mặt và tầng đất dưới do tđ của nước mưa, nước tưới, tuyết tan, gió
- Nguyên nhân hình thành:+ Lượng mưa lớn: Phá vỡ kết cấu đất, bào mòn lớp đất mặt.
+ Địa hình dốc® Xói mòn, rửa trôi
+ Chặt phá rừng® Giảm độ che phủ® Tốc độ dòng chảy lớn.
- Tính chất: + Hình thành phẫu diện không hoàn chỉnh, có TH mất hẳn tầng đất mặt.
+ Sét và limon bị cuốn trôi, trong đất chỉ còn cát, sỏi chiếm ưu thế.
+ Đất chua hoặc rất chua, nghèo mùn, nghèo dd, ít VSV
- Biện pháp cải tạo và sử dụng đất xám bạc màu:
+ Làm ruộng bậc thang
+ Thềm cây ăn quả
+Canh tác theo đường đồng mức
+ Bón phân hữu cơ kết hợp với phân khoáng
+ Bón vôi
+ Luân canh và xen gối vụ
+ Trồng cây thành băng
+ Nông lâm kết hợp
+ Trồng rừng, bảo vệ rừng đầu nguồn
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1, Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức (mục tiêu ban đầu của bài học)
2, Phương thức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ	
 HS hoạt động nhóm hoàn thành PHT (nhóm 1, 3: PHT số 1; nhóm 2, 4: PHT số 2), thời gian 3 phút, làm vào bảng phụ	
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
*Học sinh:
- Nhận nhiệm vụ.
- Thực hiện, hoàn thành câu hỏi.
* Giáo viên: 
- Quan sát học sinh thực hiện, nhắc nhở những học sinh không tập trung.
Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo.
- Chữa bài bằng cách treo bảng phụ lên bảng, các nhóm nhận xét chéo nhau.
Bước 4: Kiểm tra đánh giá.
- Giáo viên điều chỉnh, chốt nội dung kiến thức
3, Gợi ý sản phẩm
Đáp án PHT1: Tìm hiểu các biện pháp cải tạo đất xám bạc màu
Biện pháp
Tác dụng
1.Xây dựng bờ vùng, bờ thửa và hệ thống kênh mương đảm bảo sự tưới tiêu
 Khắc phục hạn hán, tạo đk cho VSV hoạt động
2. Cày sâu dần
- Tăng độ dày của tầng đất mặt
3.Bón vôi 
- Giảm độ chua của đất.
4. .Luân canh: Lưu ý cây họ đậu, cây phân xanh
- Tăng cường VSV cố định đạm, khắc phục tình trạng nghèo dinh dưỡng.
5. Bón phân hợp lí, tăng phân hữu cơ
- Khắc phục tình trạng nghèo dinh dưỡng, tăng lượng mùn, tạo đk cho VSV hoạt động, phát triển.
Đáp án HT2: Tìm hiểu các biện pháp cải tạo đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá
Biện pháp
Tác dụng
 Công trình
- Làm ruộng bậc thang
- Hạn chế dòng chảy, rửa trôi
- Thềm cây ăn quả
Nâng độ che phủ, hạn chế dòng chảy
Nông học
- Canh tác theo đường đồng mức
- Hạn chế dòng chảy
- Bón phân hữu cơ kết hợp với phân khoáng
- Tăng độ phì nhiêu, cải tạo môi trường đất cho VSV hoạt động và phát triển.
- Bón vôi
- Giảm độ chua
Luân canh và xen gối vụ
- Hạn chế sự bạc màu
- Trồng cây thành băng
- Hạn chế dòng chảy, sự rửa trôi
- Nông lâm kết hợp
- Tăng độ che phủ thảm TV, hạn chế sức phá của mưa, hạn chế dòng chảy.
- Trồng rừng, bảo vệ rừng đầu nguồn
- Tăng độ che phủ thảm TV, hạn chế dòng chảy, hạn chế lũ lụt.
D. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG
1, Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã được lĩnh hội về việc cải tạo đất xám bạc màu và đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá để cải tạo đất ở địa phương.
2, Phương thức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ	
 Nhiệm vụ: Về nhà tim hiểu thông tin và liên hệ thực tế để trả lời các câu hỏi: 
- Ở tỉnh Ninh Bình những vùng nào thường gặp đất xám bạc màu và đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá? Những vùng đó thường trồng những loại cây gì?
- Đối với đất ở địa phương nên sử dụng như thế nào để giữ được độ phì nhiêu của đất?
- Nêu một số cách khắc phục tình trạng ô nhiễm đất?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Học sinh
- Nhận nhiệm vụ.
- Thực hiện, hoàn thành câu hỏi.
Giáo viên
- Nhắc nhở HS về nhà thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo.
- Chữa bài bằng cách gọi nhóm nào hoàn thiện nhanh lên bảng trình bày sản phẩm, các nhóm còn lại nhận xét.
Bước 4: Kiểm tra đánh giá.
- Giáo viên điều chỉnh, chốt nội dung kiến thức
3, Gợi ý sản phẩm
- Các biện pháp hạn chế ô nhiễm đất phát triển nền nông nghiệp bền vững cũng là một chiến lược bảo vệ môi trường đất, đặc biệt ở miền núi.
- Bảo vệ và cải thiện môi trường sống cho con người và các sinh vật khác như chống ô nhiễm nguồn nước, giảm và loại bỏ sử dụng chất độc để trừ sâu bệnh, giảm sử dụng phân khoáng
- Tăng cường các hoạt động phi nông nghiệp khác, tạo thêm công ăn việc làm, phát triển cơ sở hạ tầng  nhằm nâng cao dần đời sống người dân
E. RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
 ngày..tháng..năm 2017
 Tổ trưởng kí duyệt
 Soạn ngày.... tháng ....năm 2017 
 Ngày dạy: 
Tiết 11	 	
Bài 8. Thực hành. XÁC ĐỊNH ĐỘ CHUA CỦA ĐẤT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
1. Về kiến thức
- Thực hiện được các thao tác trong quy trình xác định độ chua của đất bằng phương pháp thông thường.
 - Rèn luyện tính chu đáo, cẩn thận thông qua việc thực hiện đúng quy trình thực hành, đảm bảo an toàn vệ sinh lao động
2. Về kỹ năng 
- Rèn luyện được kỹ năng trong nghiên cứu khoa học, vệ sinh môi trường.
- Khắc sâu kiến thức lý thuyết.
- Tư duy: rèn cho học sinh khả năng phân tích, so sánh, khái quát.
- Áp dụng được kiến thức và kỹ năng vào thực tế sản xuất tại gia đình và địa phương
3. Về thái độ
- Luôn coi trọng sự hợp tác với các bạn trong nhóm và sự hỗ trợ của thầy, cô giáo trong suốt quá trình thực hiện các hoạt động.
	- Có ý thức và hứng thú tham gia các hoạt động học tập. 
4. Định hướng phát triển năng lực	
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực hợp tác và làm việc theo nhóm
- Năng lực tự học
- Năng lực sáng tạo
- Năng lực giao tiếp
II. THIẾT BỊ TÀI LIỆU DẠY – HỌC
1, Đối với giáo viên: Tài liệu sách chuẩn kiến thức kĩ năng, SGK, 1 khay men
- Một ống nhỏ giọt (Pipet) 
- Một lọ chỉ thị màu tổng hợp 
- 4 thang màu pH 
- Một kéo nhỏ
- 12 túi đất (3 loại, mỗi loại 4 túi)
- 4 tập giấy thấm
- Mẫu bản tường trình
Mẫu đất
Trị số Ph
I
II
III
2, Đối với học sinh: Nghiên cứu ở nhà trước bài học, SGK 
- Thìa nhựa, mẫu đất
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
A. HOẠT ĐỘNG TẠO TÌNH HUỐNG HỌC TẬP (HĐ KHỞI ĐỘNG)
1, Mục tiêu 
+ Tạo hứng thú cho học sinh với nội dung kiến thức sẽ tìm hiểu trong tiết học
+ Giới thiệu cho học sinh nội dung kiến thức sẽ tìm hiểu trong tiết học
2, Phương thức hoạt động 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
 GV dẫn dắt vào bài mới: Mỗi loại cây trồng chỉ thích hợp với một loại đất với độ chua PH nhất định. Nhưng làm nào để xác định được độ PH của đất để bố trí trồng loại cây thích hợp? Đó chính là công việc chúng ta sẽ tìm hiểu và tiến hành trong tiết học hôm nay. 
Bước 2: Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ
 Học sinh lắng nghe gv dẫn vào bài
Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. 
 Học sinh lắng nghe gv dẫn vào bài
Bước 4: Kiểm tra đánh giá.
 GV dẫn dắt vào bài mới.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
(Hoạt động nhóm, GV chia lớp thành 4 nhóm , mỗi nhóm 8-10 học sinh)
Hoạt động 1: I.Tổ chức tiết học: 
1, Mục tiêu
- Ổn định tổ chức lớp, phân chia công việc cho các nhóm.
- Phát dụng cụ cho các nhóm
- Nhắc nhở ý thức tổ chức kỉ luật, vệ sinh lớp học.
2, Phương thức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV: Nêu các nhiệm vụ học sinh cần thực hiện: chia lớp làm 4 nhóm: Mỗi tổ 1 nhóm trưởng , nhóm trưởng có nhiệm vụ phân chia công việc cho các thành viên trong nhóm, nhắc nhở, theo dõi thực hành và báo cáo kết quả.
- GV phát dụng cụ cho các nhóm
- GV nhắc nhở ý thức tổ chức kỉ luật, vệ sinh trong quá trình thực hành.
Bước 2: Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ
- HS ngồi theo nhóm sự hướng dẫn của GV
- Nhận dụng cụ thực hành
- Nhóm trưởng phân chia công việc cho các thành viên trong nhóm
Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo
- Các nhóm kiểm tra dụng cụ và mẫu vật thực hành của nhóm mình
Bước 4: Kiểm tra đánh giá
 Gv kiểm tra phần chuẩn bị của các nhóm
Hoạt động 2:II. Quy trình thực hành
1, Mục tiêu
- HS nêu được các bước chính của quá trình xác định độ PH của đất 
2, Pương thức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
 GV yêu cầu HS trình bày quy trình thực hành
Bước 2: Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ
Học sinh
- Nhận nhiệm vụ.
- Thực hiện, hoàn thành câu hỏi.
Giáo viên
- Quan sát học sinh thực hiện, nhắc nhở những học sinh không tập trung
Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo.
- Chữa bài bằng cách gọi nhóm nào hoàn thiện nhanh đứng tai chỗ trình bày sản phẩm, các nhóm còn lại nhận xét.
Bước 4: Kiểm tra đánh giá.
- Giáo viên điều chỉnh, chốt nội dung kiến thức
3, Gợi ý sản phẩm
* Quy trình thực hành trong rườnghợp không có máy đo độ pH:
- Dùng kéo cắt túi mẫu đất (chú ý: không cắt mất số nghi trên túi).
- Lau sạch thìa nhựa bằng giấy thấm (sau khi xđ xong 1 mẫu phải lấy giấy thấm lau sạch thìa nhựa).
- Lấy 1 lượng đất bằng hạt ngô để trong thìa
- Nhỏ từ từ chỉ thị màu tổng hợp vào đất trong thìa cho đến khi chỉ thị khồng ngấm vào đất nữa và thừa khoảng 1 giọt thì thôi.
- Nghiêng thìa cho chỉ thị màu chảy sang 1 phía của thìa - chỉ thị màu đã chuyển màu).
- So màu của chỉ thị màu chảy ra từ đất với thang màu, chỉ thị giống màu nào của thang màu thì mẫu đất đó có độ pH tương ứng với màu đó ( chú ý: so màu nhanh sau khi nhỏ chỉ thị màu vì để lâu không chính xác).
Hoạt động 3:III. Tiến hành thực hành
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
 GV làm mẫu các thao tác của quy trình thực hành, chú ý nhấn mạnh các thao tác khó thực hiện
Sau khi làm mẫu yêu càu HS các nhóm tiến hành thực hành
Bước 2: Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ
Học sinh
- Nhận nhiệm vụ.
- Thực hiện, hoàn thành câu hỏi.
Giáo viên
- Quan sát học sinh thực hiện, nhắc nhở những học sinh không tập trung
Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo
- Các nhóm làm xong trao đổi chéo sản phẩm, đánh giá kết quả chéo
Bước 4: Kiểm tra đánh giá.
- GV kiểm tra và chấm sản phẩm của các nhóm
- Nhắc nhở HS thu dọn vệ sinh lớp học, sắp xếp lại dụng cụ thực hành
3, Gợi ý sản phẩm
- Kết quả thực hành của các nhóm được điền vào bảng sau:
Mẫu đất
Trị số Ph
I
II
III
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Về nhà học sinh có thể tự làm
D. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG
- Tham khảo thêm trên mạng, đài báo về quy trình xác định độ chua của đất
E. RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
 ngày..tháng..năm 2017
 Tổ trưởng kí duyệt
 Soạn ngày.... tháng ....năm 2017 
 Ngày dạy: 
.
 Chủ đề: DOANH NGHIỆP VÀ LỰA CHỌN 
 LĨNH VỰC KINH DOANH ( 6 tiết)
I. LÝ DO CHỌN CHỦ ĐỀ:
Trong chương trình Công nghệ 10, các bài 50-51-52 có những nội dung liên quan về vấn đề lựa chọn lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp, cụ thể:
+ Bài 50: Doanh nghiệp và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
+ Bài 51: Lựa chọn lĩnh vực kinh doanh
+ Bài 52: Thực hành: Lựa chọn cơ hội kinh doanh.
+ Một số tình huống về lựa chọn cơ hội kinh doanh: Bài đọc thêm 1 và 2.
Từ những nội dung trên chủ đề “Doanh nghiệp và lựa chọn lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp” được xây dựng nhằm kết nối các kiến thức cơ bản, ban đầu về lựa chọn lĩnh vực kinh doanh và tìm kiếm cơ hội kinh doanh phù hợp để đạt hiệu quả cao ở các bài 50-51-52 với nhau cho hợp logic. Đồng thời tạo điều kiện cho HS được hoạt động nhiều hơn, tự học nhiều hơn và vận dụng được kiến thức đã học nhiều hơn cũng như có nhiều kinh nghiệm về kinh doanh và có thể áp dụng trong thực tế ở gia đình; GV có quỹ thời gian nhiều hơn để vận dụng các kỹ thuật, phương pháp dạy học tích cực trong quá trình dạy học.
II. NỘI DUNG CHỦ ĐỀ
Căn cứ vào nội dung chương trình và SGK Công nghệ 10, chuyên đề này được cấu trúc lại nội dung với các nội dung chính:
1. Tìm hiểu về kinh doanh hộ gia đình, cách thức tổ chức vốn cũng như lao động trong kinh doanh hộ gia đình. 
2. Tìm hiểu về đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ, những khó khăn, thuận lợi hay các lĩnh vực kinh doanh thích hợp với doanh nghiệp nhỏ.
3. Các căn cứ để xác định lĩnh vực kinh doanh phù hợp với doanh nghiệp.
4. Phân tích các yếu tố liên quan đến việc lựa chọn lĩnh vực kinh doanh và đi đến quyết định lựa chọn lĩnh vực kinh doanh phù hợp.
5. Tìm hiểu một số tình huống trong sách giáo khoa hay trong thực tế về việc lựa chọn cơ hội kinh doanh phù hợp và không phù hợp trong kinh doanh dẫn đễn việc kinh doanh hiệu quả hay thua lỗ.
III. MỤC TIÊU CỦA CHỦ ĐỀ
 1. Kiến thức:
 - Biết được một số khái niệm liên quan đến kinh doanh và doanh nghiệp
 - Biết được các hoạt động tổ chức kinh doanh hộ gia đình, DNN
 - Biết được những lĩnh vực kinh doanh sản xuất và dịch vụ
 2. Kỹ năng:
- Vận dụng kiến thức đã học để có thể lựa chọn một số lĩnh vực hay cơ hội kinh doanh tốt và cùng gia đình kinh doanh đạt hiệu quả cao.
 3. Thái độ:
- Có hứng thú tìm hiểu hoạt động KD và quản trị KD.
- Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn.
 4. Định hướng các năng lực được hình thành:
Thông qua việc học tập chuyên đề này sẽ góp phần hình thành cho học sinh các năng lực sau:
- Năng lực tự học, sáng tạo, phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực lựa chọn.
IV. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ YÊU CẦU CỦA CHỦ ĐỀ.
Căn cứ chuẩn KT-KN-TĐ, theo chương trình hiện hành và hướng dẫn thực hiện chuẩn KT-KN môn Công nghệ 10 do Bộ GD&ĐT ban hành năm học 2009-2010, nội dung bảng mô tả các mức độ yêu cầu cần đạt cho mỗi loại câu hỏi/bài tập trong chuyên đề được xác định như sau:
Nội dung
Loại câu hỏi/bài tập
Nhận biết
(Mô tả yêu cầu cần đạt)
Thông hiểu
(Mô tả yêu cầu cần đạt)
Vận dụng thấp
(Mô tả yêu cầu cần đạt)
Vận dụng cao
(Mô tả yêu cầu cần đạt)
1. Doanh nghiệp và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
2. Lựa chọn lĩnh vực kinh doanh
3. Lựa chọn cơ hội kinh doanh
Câu hỏi/ bài tập định tính
Câu hỏi/ bài tập định tính
- Nêu được đặc điểm, các hoạt động KD hộ gia đình 
Câu 1.1
- Cách xây dựng được các kế hoạch KD hộ gia đình.
Câu 1.3
- Nêu được đặc điểm, những thuận lợi và khó khăn của DNN.
Câu 1.2
- Nêu được các lĩnh vực kinh doanh phù hợp với DNN.
Câu 1.4,7
- Biết dược các căn cứ xác định lĩnh vưc KD phù hợp.
Câu 1.5
- Nêu được các bước lựa chọn lĩnh vực kinh doanh
Câu 1.6,7
- Nêu được các tình huống lựa chọn cơ hội phù hợp hay không phù hợp trong kinh doanh.
Câu 1.8,9.
- Cho ví dụ về kinh doanh hộ gia đình 
Câu 2.1,4
- Giải thích được các loại hình vốn trong kinh doanh hộ gia đình
Câu 2.2
- Nêu một vài ví dụ về các lĩnh vực thích hợp với DNN ở địa phương.
Câu 2.3
- Cho một vài ví dụ về các lĩnh vực kinh doanh.
Câu 2.4
- Xây dựng kế hoạch kinh doanh ở gia đình em.
Câu 3.1
- Đánh giá hoạt động kinh doanh hộ gia đình cũng như kinh doanh của một số doanh nghiệp nhỏ ở địa phương.
Câu 3.2
- Phân tích được ý nghĩa các yếu tố xung quanh việc lựa chọn lĩnh vực kinh doanh.
Câu 3.3
- Lựa chọn và xác định được cơ hội kinh doanh phù hợp.
Câu 3.4,5
- Lựa chọn và xác định được cơ hội kinh doanh phù hợp cho các doanh nghiệp.
Câu 3.6
- Phân tích các đặc điểm của kinh doanh hộ gia đình, DNN.
Câu 4.1,3,4
- phân biệt được các loại hình doanh nghiệp: nhỏ, vừa và lớn.
Câu 4.2
- phân biệt được lĩnh vực kinh doanh phù hợp và lĩnh vực kinh doanh không phù hợp, nêu ví dụ cụ thể.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiết 7-9-đất trồng.doc