Giáo án Công nghệ 8 - Hoàng Thị Kim Vinh

GV: Trong đời sống hàng ngày con người đã dùng những phương tiện thông tin nào để diễn đạt tư tưởng, tình cảm cho nhau?

HS: Trao đổi, phát biểu ý kiến

GV: Kết luận: Hình vẽ là một phương tiện quan trọng dùng trong giao tiếp

GV: Các em hãy quan sát hình 1.1 và cho biết các hình a,b,c,d có ý nghĩa gì?

HS: Nghiện cứu trả lời

GV: Cho học sinh quan sát hình 1.2 và đặt câu hỏi Người công nhân khi chế tạo ra các sản phẩm và xây dựng các công trình thì căn cứ vào cái gì?

 

doc 107 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1627Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ 8 - Hoàng Thị Kim Vinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iểu thế nào là mối ghép động
GV: Cho học sinh quan sát hình 27.1 và chiếc ghế xếp trong lớp, tiến hành gập lại rồi mở ra ở ba tư thế và đặt câu hỏi.
GV: Chiếc ghế gồm mấy chi tiết ghép với nhau?
HS: Trả lời ( Gồm 4 chi tiết ).
GV: Chúng được ghép với nhau theo kiểu bản lề nào?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét rút ra kết luận
GV: Cho học sinh quan sát một số vật mẫu của một số loại khớp rồi đặt câu hỏi.
- Hình dáng của chúng ntn?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét rút ra kết luận.
HĐ2.Tìm hiểu các loại khớp động.
GV: Cho học sinh quan sát hình 27.3 SGK và các mô hình đã chuẩn bị rồi đặt câu hỏi.
GV: Bề mặt tiếp xúc của các khớp tịnh tiến trên có hình dáng ntn?
HS: Trả lời.
GV: Trong khớp tịnh tiến, các điểm trên vật chuyển động ntn?
HS: Trả lời.
GV: Khi hai chi tiết trượt trên nhau sẽ có hiện tượng gì? Hiện tượng này có lợi hay có hại? Khắc phục chúng ntn?
HS: Trả lời.
GV: Cho học sinh quan sát hình 27.4 và trả lời câu hỏi.
GV: Khớp quay gồm bao nhiêu chi tiết?
HS: Trả lời. (Gồm 3 chi tiết)
GV: Các mặt tiếp xúc của khớp quay thường có hình dạng gì?
HS: trả lời:
4. Củng cố:
- Củng cố bài học giáo viên đặt câu hỏi
ở chiếc xe đạp khớp nào là khớp quay?
GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK và học sinh nhắc lại.
8/
15/
20/
3/
- Cấu tạo chung của mối ghép bằng ren mà điển hình là mối ghép bu lông gồm: Bu lông ( Chi tiết có ren ngoài ) các chi tiết máy ghép, vòng đệm, đai ốc
I. Thế nào là mối ghép động.
- Tranh hình 27.1, 27.2 SGK.
- Mối ghép mà các chi tiết được ghép có sự chuyển động tương đối với nhau, được gọi là mối ghép động hay khớp động.
- Chúng gồm khớp tịnh tiến, khớp quay, khớp cầu.
II. Các loại khớp động.
1.Khớp tịnh tiến.
a) Cấu tạo:
- Mối ghép pít tông-xi lanh có mặt tiếp xúc trụ tròn.
- Mối ghép sống trượt- rãnh trượt có mặt tiếp xúc hình thang.
b) Đặc điểm.
- Mọi điểm trên vật tịnh tiến có chuyển động giống hệt nhau ( Quỹ đạo, chuyển động, vận tốc).
- Khi hai chi tiết trượt trên nhau tạo nên ma sát làm cản trở chuyển động. Để giảm ma sát, bề mặt trượt thường làm nhẵn bóng và thường được bôi trơn bằng dầu mỡ.
c.ứng dụng.
- ( SGK ).
2.Khớp quay.
a) Cấu tạo.
- ở khớp quay, mặt tiếp xúc thường là mặt trụ tròn.
- Chi tiết có mặt trụ trong là ổ trục, chi tiết có mặt trụ ngoài là trục.
- Chi tiết lỗ có lỗ thường được lắp bạc lót để giảm ma sát hoặc dùng vòng bi thay cho bạc lót.
b) ứng dụng:
- ( SGK )
	5. Hướng dẫn về nhà 2/:
	- Về nhà học bài phần ghi nhớ SGK và trả lời toàn bộ câu 	hỏi SGK.
	- Đọc và xem trước bài 28 thực hành ghép nối chi tiết chuẩn 	bị các bản vẽ về trục trước và trục sau xe đạp.
Soạn ngày: 
Tiết: 25
Bài 28: th ghép nối chi tiết
	I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được:
	- Hiểu được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép thường gặp trong thực tế.
	- Hiểu được cấu tạo và biết cách tháo, lắp ổ trục trước và trục sau xe đạp.
	- Biết sử dụng đúng dụng cụ, thao tác an toàn.
	- Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình
*) Trọng tâm : biết cách tháo lắp ổ trụng trước và sau xe đạp
	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- GV: Nghiên cứu cấu tạo và cách tháo, lắp ổ trục trước và sau xe đạp.
	- Vật liệu: Một bộ moay ơ trước và sau xe đạp.
	- Dụng cụ: Mỏ lết hoặc cờ lê 14,16,17. Tua vít, kìm nguội, giẻ lau dầu mỡ, xà phòng.
	- HS: Đọc trước bài 28 SGK.
	III. Tiến trình dạy học:
	1. ổn định tổ chức 2/: 
Hoạt động của GV và HS
T/g
	Nội dung ghi bảng	
2.Kiểm tra bài cũ:
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
HĐ1.Tìm hiểu nội dụng và trình tự thực hành.
GV: ổ trục trước và trục sau xe đạp gồm những gì?
HS: Trả lời ( Moay ơ, trục, côn xe, đai ốc hãm, đai ốc, vòng đệm ).
GV: Giới thiệu quy trình tháo theo sơ đồ (SGK).
GV: Hướng dẫn học sinh chọn và cách sử dụng cụ để tháo.
GV: Nhắc học sinh khi tháo nên đặt các chi tiết theo trật tự nhất định để thuận lợi cho quá trình lắp.
GV: Phân chia dụng cụ, vị trí làm việc, phương tiện thực hành cho từng nhóm học sinh.
GV: Làm mẫu cho học sinh quan sát và làm theo sự hướng dẫn của học sinh.
GV: Sau khi tháo lắp phải chú ý bôi trơn, bảo dưỡng, lau sạch
HĐ2.Hướng dẫn làm báo cáo thực hành.
GV: Hướng dẫn học sinh làm theo mẫu SGK.
4.Củng cố:
GV: Nhận xét đánh giá giờ thực hành về sự chuẩn bị dụng cụ vật liệu, an toàn vệ sinh lao động.
HS: Nộp các sản phẩm thực hành và báo cáo thực hành.
2/
26/
10/
3/
1.Tìm hiểu cấu tạo ổ trục trước và sau xe đạp.
- Moay ơ: để lắp nan hoa ( đũa xe ) đồng thời để lắp nồi, ổ trục
- Trục có ren M10x1 ( hoặc M8x1 ).
- Côn xe: cùng với bi và nồi tạo thành ổ trục.
- Đai ốc hãm: Giữ côn ở vị trí cố định.
- Đai ốc, vòng đệm: bắt cố định trục vào càng xe.
2.Quy trình tháo, lắp ổ trục trước,sau.
a) Quy trình tháo.
Đai ốc àVòng đệm àĐai ốc hãm côn à Côn à Trục à
 Nắp nồi trái àBi àNồi trái 
à
 Nắp nồi phải àBi àNồi phải
* Chú ý: Khi tháo côn cần tháo một bên trái hoặc phải. còn bên kia vẫn giữ nguyên với trục.
b) Quy trình lắp
- Ngược với quy trình tháo.
c) Yêu cầu sau khi tháo lắp.
- Các ổ trục phải quay trơn, nhẹ, không đảo.
- Các mối ghép ren phải được xiết chặt, chắc chắn.
- Các chi tiết không được hư hại, không để dầu mỡ bám bẩn vào moay ơ.
3.Báo cáo thực hành.
- SGK
	5.Hướng dẫn về nhà 2/:
	- Về nhà học bài và làm bài tập SGK.
	- Đọc và xem trước bài 29 SGK, chuẩn bị tranh vẽ các bộ 	truyền chuyển động, mô hình truyền động đai.
Soạn ngày: 
Chương V: Truyền và biến đổi chuyển động
Tiết: 28. Bài 29
 Truyền chuyển động
	I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được:
	- Hiểu được tại sao cần phải truyền chuyển động
	- Biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc và ứng dụng một số cơ cấu truyền chuyển động trong thực tế.
	- Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình
*) Trọng tâm : cấu tạo, nguên lí làm việc và ứng dụng của bộ truyền chuyển động
	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- GV: Tranh vẽ hình 29.1, hình 29.2, hình 29.3
	- Mô hình chuyền động đai, truyền động bánh răng và truyền động xích.
	- HS: Đọc trước bài 29 SGK.
	III. Tiến trình dạy học:
	1. ổn định tổ chức 2/: 
Hoạt động của GV và HS
T/g
	Nội dung ghi bảng	
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
HĐ1.Tìm hiểu tại sao cần truyền chuyển động.
GV: Dùng hình vẽ 29.1 và mô hình vật thể cho học sinh quan sát
GV: Tại sao cần truyền chuyển động quay từ trục giữa đến trục sau.
HS: Trả lời
GV: Tại sao số bánh răng của đĩa lại nhiều hơn số bánh răng của líp
HS: Trả lời
HĐ2.Tìm hiểu bộ truyền chuyển động.
GV: Cho học sinh quan sát hình 29.2 SGK, mô hình bánh ma sát hoặc truyền động đai quay mô hình cho học sinh nhìn rõ.
Gv: Bộ truyền gồm bao nhiêu chi tiết
HS: Trả lời ( gồm 3 chi tiết ).
GV: Tại sao khi quay bánh dẫn, bánh bị dẫn quay theo?
HS: Trả lời.
GV: Giới thiệu tỉ số truyền i lên bảng.
GV: Chứng manh công thức cho học sinh
GV: Bộ truyền động được ứng dụng ở những đâu?
HS: Trả lời ( Máy).
GV: Để khắc phục sự trựơt của truyền động ma sát người ta dùng bộ trườn động ăn khớp.
GV: Cho học sinh quan sát hình 29.3 rồi hoàn thành các câu sau:
- Bộ truyền động bánh răng gồm:
- Bộ truyền động xích gồm:
HS: Trả lời
GV: Để giảng giải phần tính chất giáo viên cho học sinh nhận xét hệ thức:
HS: Trả lời.
GV: Rút ra kết luận.
GV: bộ truyền động ăn khớp được ứng dụng ở trong những bộ phận nào?
4.Củng cố:
GV: Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
- Yêu cầu học sinh tìm hiểu những bộ truyền động khác nhau mà em biết như trong các bộ đồ chơi, quạt bàn có tuốc năng, thiết bị quay băng.
15/
24/
2/
I.Tại sao cần truyền chuyển động.
- Do các bộ phận của máy thường đặt xa nhau và đều được dẫn động từ một chuyển động ban đầu.
- Các bộ phận máy thường có tốc độ quay không giống nhau.
- Vậy nhiệm vụ của các bộ truyền chuyển động là truyền và biến đổi tốc độ cho phù hợp với tốc độ của các bộ phận trong máy.
II. Bộ truyền chuyển động.
1.Truyền động ma sát truyền động đai.
a) Cấu tạo bộ truyền động đai.
- Cấu tạo truyền động đai gồm: 1bánh dẫn, 2 bánh bị dẫn, dây đai 3 mắc căng trên hai bánh đai.
b) Nguyên lý.
- Tỉ số truyền được xác định bởi công thức.
 Nbd n2 D1
I = = = 
 Nd n1 D2 
 D1 
n2 = n1 x 
 D2
CM: Nếu S1, S2 lần lượt là đoạn đường đi được của một điểm trên bánh D1 và D2 ta có:
S1 = S2 hay π D1n1 = π D2n2
 n2 D1
 à = 
 n1 D2 
c) ứng dụng.
- SGK
2.Truyền động ăn khớp.
a) Cấu tạo bộ truyền động.
- Bộ truyền động bánh răng gồm: Bánh dẫn, bánh bị dẫn.
- Bộ truyền động xích gồm: Đĩa dẫn, đĩa bị dẫn, xích.
b) Tính chất.
Z1: số răng quay với vận tốc n1
Z2: số răng quay với vận tốc n2
- Từ hệ thức trên ta thấy bánh răng (hoặc đĩa xích) nào có số răng ít hơn thì sẽ quay nhanh hơn.
c) ứng dụng:
- ( SGK )
	5. Hướng dẫn về nhà: 2/:
	 - Gv: Gợi ý học sinh trả lời câu hỏi cuối bài chú ý sử dụng tỷ số
 để làm bài tập 4
 - Về nhà học bài, đọc và xem trước bài 30, sưu tập bộ truyền 	chuyển động.
Soạn ngày: 
Tiết: 29
Bài 30: biến đổi chuyển động
	I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được:
	- Hiểu được tại sao cần phải biến đổi chuyển động
	- Biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc và phạm vi ứng dụng một số cơ cấu chuyển động thường dùng trong thực tế.
	- Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình
*) Trọng tâm : cấu tạo, nguyên lí và ứng dụng của cơ cấu biến đổi chuyển động
	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- GV: Tranh vẽ hình 30.1, hình 30.2, hình 30.3, hình 30.4
	- Mô hình chuyền động đai, cơ cấu tay quay con trượt, bánh răng và thanh răng, vít - đai ốc.
	- HS: Đọc trước bài 30 SGK.
	III. Tiến trình dạy học:
	1. ổn định tổ chức 2/: 
Hoạt động của GV và HS
T/g
	Nội dung ghi bảng	
2.Kiểm tra bài cũ:
Câu1: Tại sao máy và thiết bị cần phải truyền chuyển động?
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
HĐ1.Tìm hiểu tại sao cần biến đổi chuyển động.
GV: Cho học sinh quan sát hình 30.1 và trả lời câu hỏi.
+ Chuyển động của bàn đạp
+ Chuyển động của thanh truyền
+ Chuyển động của vô lăng
+ Chuyển động của kim máy
GV: Rút ra kết luận.
HĐ2.Tìm hiểu một số cơ cấu biến đổi chuyển động.
GV: Cho học sinh quan sát hình 30.2 và mô hình rồi trả lời câu hỏi.
GV: Em hãy mô tả cấu tạo của cơ cấu tay quay - con trượt.
HS: Trả lời
GV: Khi tay quay 1 quay đều, con trượt 3 sẽ chuyển động như thế nào?
GV: Cho học sinh quan sát hình 30.2 và giới thiệu cho học sinh biết sự chuyển động của chúng.
GV: Khi nào con trượt 3 đổi hướng chuyển động?
HS: Trả lời
GV: Cơ cấu này được ứng dụng trên những máy nào mà em biết?
HS: Trả lời.
GV: Cho học sinh quan sát hình 30.4 và mô hình cơ cấu tay quay thanh lắc và trả lời câu hỏi.
GV: Cơ cấu tay quay gồm mấy chi tiết? Chúng được nối ghép với nhau như thế nào?
HS: Trả lời
GV: Có thể chuyển động con lắc thành chuyển động quay được không?
HS: Trả lời
GV: Em hãy lấy một số ví dụ chuyển động quay thành chuyển động con lắc?
HS: Trả lời
4.Củng cố.
 GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
GV: Gợi ý trả lời câu hỏi cuối bài.
8/
10/
20/
2/
- Động cơ và bộ phận công tác thường đặt xa nhau.
- Tốc độ của các bộ phận thường khác nhau.
- Cần truyền chuyển động
I.Tại sao cần biến đổi chuyển động.
- Chuyển động con lắc.
- Chuyển động tịnh tiến.
- Chuyển động quay.
- Chuyển động tịnh tiến.
+ Cơ cấu chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến hoặc ngược lại.
+ Cơ cấu biến chuyển động quay thành chuyển động con lắc hoặc ngược lại.
II. Một số cơ cấu biến đổi chuyển động
1.Biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến.
a) Cấu tạo.
- ( SGK ).
b) Nguyên lý làm việc.
- Khi tay quay 1 quay quanh trục A đầu B cảu thanh truyền chuyển động tròn, làm cho con trượt 3 chuyển động tịnh tiến qua lại trên giá đỡ 4.
c) ứng dụng.
- ( SGK).
2.Biến chuyển động quay thành chuyển động con lắc.
a) Cấu tạo.
- Tay quay 1, thanh truyền 2, thanh lắc 3 và giá đỡ 4.
b) Nguyên lý làm việc.
- ( SGK )
c) ứng dụng.
- Máy dệt, máy khâu đạp chân, xe đạp.
	5. Hướng dẫn về nhà 3/:
	- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi SGK.
	- Đọc và xem trước bài 31 SGK chuẩn bị dụng cụ, vật liệu 	giờ sau TH.	+ Bộ truyền động đai.
	+ Bộ truyền động bánh răng.
	+ Bộ truyền động xích.
	- Dụng cụ: Thước lá, thước kẹp, kìm, tua vít.
Soạn ngày: 
Tiết: 30. Bài 31
 TH truyền chuyển động
	I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được:
	- Biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc và phạm vi ứng dụng một số cơ cấu chuyển động thường dùng trong thực tế.
	- Tháo, lắp được và kiểm tra tỷ số truyền của các bộ truyền động.
	- Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo đúng quy trình
*) Trọng tâm : tháo lắp và kiểm tra tỷ số truyền của các bộ chuyển động
	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- GV: Thiết bị: Một bộ thí nghiệm truyền chuyển động cơ khí gồm:
	+ Bộ truyền động đai.
	+ Bộ truyền động bánh răng.
	+ Bộ truyền động xích.
	- Dụng cụ: Thước lá, thước cặp, kìm, tua vít, mỏ lết
	- HS: Chuẩn bị trước mẫu báo cáo thực hành theo mẫu III.
	III. Tiến trình dạy học:
	1. ổn định tổ chức 2/: 
Hoạt động của GV và HS
T/g
	Nội dung ghi bảng	
2.Kiểm tra bài cũ:
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
HĐ1.Giới thiệu bài học. 
GV: Nêu rõ mục đích và yêu cầu của bài thực hành, trình bày nội dung và trình tự thực hành.
HĐ2.Tìm hiểu cấu tạo của các bộ truyền chuyển động.
GV: Giới thiệu bộ truyền chuyển động, tháo từng bộ truyền động cho học sinh quan sát cấu tạo các bộ truyền.
GV: Hướng dẫn học sinh quy trình tháo và quy trình lắp.
GV: Hướng dẫn học sinh phương pháp đo đường kính các bánh đai bằng thước lá hoặc thước cặp, cách đếm số răng của đĩa xích và cặp bánh răng.
GV: Hướng dẫn học sinh cách điều chỉnh các bộ truyền động sao cho chúng hoạt động bình thường.
GV: Quay thửi cho học sinh quan sát. Nhắc các em chú ý đảm bảo an toàn khi vận hành.
GV: Chỉ dõ từng chi tiết trên hai cơ cấu quay, để học sinh quan sát nguyên lý hoạt động và hướng dẫn học sinh thực hiện các nội dung cơ cấu của động cơ 4 kỳ.
HĐ3.Tổ chức học sinh thực hành.
GV: Phân lớp làm 4 nhóm về vị trí làm việc bố trí dụng cụ và thiết bị.
GV: Quan sát thao tác làm việc của từng nhóm để từ đó điều chỉnh.
4.Củng cố:
- GV: Nhận xét về sự chuẩn bị dụng cụ và vật liệu, an toàn vệ sinh lao động của học sinh.
- Hướng học sinh tự đánh giá bài theo mục tiêu bài học.
3/
3/
10/
23/
2/
I. Chuẩn bị:
- ( SGK ).
II.Nội dung thực hành.
- Mẫu vật bộ truyền chuyển động.
- Tranh hình 31.1 mô hình động cơ 4 kỳ.
III. Trình tự thực hành.
- Các nhóm thực hiện thao tác tháo mô hình.
- Đo đường kính bánh đai, đếm số răng của đĩa xích và cặp bánh răng.
- Thực hiện thao tác lắp và điều chỉnh các bộ truyền chuyển động.
	5.Hướng dẫn về nhà 2/:
	- Về nhà học bài đọc và nghiên cứu kỹ kết cấu bộ truyền 	động để giờ sau viết báo cáo TH
Soạn ngày: 
 Tiết: 26. ôn tập 
 I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Hệ thống lại kiến thức đã học phần cơ khí
	- Giúp học sinh nắm vững được kiến thức trọng tâm ở từng chương được tóm tắt dưới dạng sơ đồ để học sinh dễ nhớ.
	- Kỹ năng: Học sinh ôn tập và trả lời câu hỏi thành thạo.
 *) Trọng tâm : ôn tập kiến thức trọng tâm của từng chương
	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- GV: hệ thống câu hỏi và đáp án 
	- HS: đọc và xem trước tất cả phần cơ khí
	III. Tiến trình dạy học:
	1. ổn định tổ chức 2/: 
Hoạt động của GV và HS
	Nội dung ghi bảng	
2.Kiểm tra bài cũ:
- Không kiểm tra.
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
HĐ1.Giới thiệu bài học.
- GV: Nêu mục đích yêu cầu của bài tổng kết
- GV: Phân lớp thành các nhóm giao nội dung câu hỏi thảo luận từng nhóm.
HĐ2.Tổng kết.
GV: Vẽ sơ đồ nội dung phần cơ khí lên bảng
- Nêu nội dung chính cần đạt được
- Vật liệu kim loại
- Vật liệu phi kim loại
- Dụng cụ cơ khí
- Phương pháp gia công
- Mối ghép không tháo được
- Các khớp quay
Câu hỏi và bài tập:
Câu1: Muốn chọn vật liệu cho một sản phẩm cơ khí ta phải dựa vào những yếu tố nào?
Câu2: Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết và phân biệt các vật liệu kim loại.
Câu3: Nêu phạm vi ứng dụng của phương pháp gia công kim loại.
Câu4: Lập sơ đồ phân loại các mối ghép, khớp nối, lấy ví dụ minh hoạ cho từng loại
4.Củng cố.
- Cuối giờ giáo viên tập chung toàn lớp đề nghị các nhóm trình bày đáp án.
GV: Nhận xét uốn nắn bổ xung
I. Nội dung phần cơ khí.
- Sơ đồ ( SGK ).
+ Kim loại đen
+ Kim loại màu
+ Chất dẻo
+ Cao su
+ Dụng cụ đo
+ Dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt
+ Dụng cụ gia công
+ Cưa và đục kim loại
+ Dũa và khoan kim loại
+ Ghép bằng ren
+ Ghép bằng then và chốt
+ Khớp tịnh tiến
+ Khớp quay
- Tính cứng, tính dẻo, tính bền
- Dễ gia công, giảm giá thành
- Tránh bị ăn mòn do môi trường
- Màu sắc, mặt gẫy của vật liệu
- Kim loại riêng, dẫn nhiệt
- Tính cứng, dẻo, độ biến dạng
- Cưa dùng để cắt bỏ phần thừa hoặc cắt phôi thành các phần
5. Hướng dẫn về nhà 2/:
Soạn ngày: 
Tiết: 27
	Thi kiểm tra chất lượng học kỳ I	
( Thời gian 45/ không kể chép đề )
	I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Kiểm tra những kiến thức cơ bản về phần vật liệu cơ khí
	- Đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên
	- Đánh giá kết quả học tập của học sinh để từ đó giáo viên biết hướng điều chỉnh phương pháp cho phù hợp.
*) Trọng tâm : đánh giá kiến thức cơ bản của kì I
	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- GV: Đề thi, đáp án, cách chấm điểm.
	- Trò: ôn tập những phần đã học, chuẩn bị giấy thi.
	III. Tiến trình dạy học:
	1. ổn định tổ chức:1/
	2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
	 3. kiểm tra
	 Đề Bài
Câu 1: ( 4 điểm ).
	- Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng.
 1. Dụng cụ để tạo độ nhẵn, phẳng trên các bề mặt nhỏ của kim loại là:
A. Cưa.
B. Bào.
C. Dũa.
D. Búa.
2. Mối ghép không tháo được là những mối ghép:
A. Bằng then.
B. Bằng chốt.
C. Bằng bu lông, đai ốc.
D. Bằng hàn.
3. Những chất liệu của dụng cụ nào dưới đây là kim loại màu:
A. Dao.
B. Đồng.
C. Nồi gang.
D. Kìm điện.
4. Những dụng cụ nào dưới đây dùng để gia công kim loại.
A. Thước kẹp.
B. Tua vít.
E. Kìm
C. Êtô.
D. Mỏ lết.
F. Đục
Câu 2. (2 điểm)
Cho vật thể và bản vẽ ba hình chiếu của nó. Hãy đánh dấu (x) vào bảng để được sự tương quan giữa các mặt A, B, C, D của vật thể với các hình chiếu 1, 2, 3, 4, 5 của các mặt.
A
4
B
1
5
C
D
3
2
 A
 B
 C
 D
1
2
3
4
5
Câu 3. Em hãy kể tên các mối ghép mà em đã được học. Nêu đặc điểm, ứng dụng của từng mối ghép đó ?
	II. Đáp án và thang điểm.
	I. Trắc nghiệm ( 4 điểm ).
	Câu1: ( 4 điểm )
	 1. ý đúng C.
	 2. ý đúng D.
	 3. ý đúng B
	 4. ý đúng F.
 Câu 2.( 2điểm)
 A
 B
 C
 D
1
 x
2
 X
3
 x
4
 X
5
 x
II. Tự luận ( 4 điểm ).
Câu 3( 4đ)
mối ghép không tháo được
+ mối ghép bằng đinh tán
+ mối ghép bằng hàn
mối ghép tháo được
+ mối ghép bằng ren
 + mối ghép bằng then và chốt
mối ghép động
+ khớp tịnh tiến
+ khớp quay
	4. Củng cố.
	- Thu bài về nhà chấm	
	- Giáo viên nhận xét giờ thi
5. Hướng dẫn về nhà.
	- Về nhà học bài và xem lại bài.
	- Đọc và xem trước bài 29
Soạn ngày: 
Phần iii. kĩ thuật điện
Tiết: 31
Bài 32. vai trò của điện năng trong sản xuất và dời sống
	I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh.
	- Biết được quá trình sản xuất và truyền tải điện năng.
	- Hiểu được vai trò của điện năng trong sản xuất và trong đời sống.
	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- GV: Tranh vẽ các nhà máy điện, đường dây truyền tải cao áp, hạ áp, tải tiêu thụ điện năng.
	- Mẫu vật về phát điện
	- Mẫu vật về các dây dẫn sứ.
	- Mẫu vật về tiêu thụ điện năng ( bóng đèn, quạt điện, bếp điện ).
	- HS: đọc và xem trước tất cả phần cơ khí
	III. Tiến trình dạy học:
	1. ổn định tổ chức 2/: 
Hoạt động của GV và HS
T/g
	Nội dung ghi bảng	
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
HĐ1. Tìm hiểu khái niệm về điện năng và sản xuất điện năng.
GV: Đưa ra các dạng năng lượng và yêu cầu học sinh cho ví dụ về việc con người đã sử dụng năng lượng điện cho các hoạt động của mình.
Qua hình vẽ giáo viên đặt câu hỏi về chức năng của các thiết bị chính của nhà mãy nhiệt điện.( như lò hơi, lò phản ứng hạt nhân, đập nước, tua bin, máy phát điện) là gì?
HS: Trả lời
GV: Hướng dẫn và yêu cầu học sinh tóm tắt quy trình sản xuất điện năng ở nhà máy nhiệt điện.
HS: Làm bài
GV: Nhận xét.
GV: Hướng dẫn và yêu cầu học sinh tóm tắt quy trình sản xuất điện năng ở nhà máy thuỷ điện.
HS: Làm bài vào vở bài tập.
GV: Nhận xét.
GV: Tại sao lại gọi là nhà máy điện nguyên tử?
HS: Trả lời.
GV: Các nhà máy điện thường được xây dựng ở đâu?
Hs: Trả lời
GV: Ngoài ra còn những loại năng lượng nào sản xuất ra điện.
HĐ2.Tìm hiểu việc truyền tải điện năng.
GV: Điện năng được truyền tải từ nhà máy điện đến nơi sử dụng điện NTN?
HS: Trả lời.
GV: Đường dây truyền tải gồm các phần tử gì?
HĐ3.Tìm hiểu vai trò điện năng.
GV: Hướng dẫn học sinh nêu các ví dụ về sử dụng điện năng trong các ngành.
HS: Làm bài.
GV: Rút ra kết luận.
4.Củng cố.
GV: Yêu cầu một vài học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK và nhắc nhở học sinh sử dụng tiết kiệm điện năng.
Yêu cầu và gợi ý học sinh trả lời câu hỏi của bài học. 
15/
13/
10/
I.Điện năng
1.Điện năng là gì?
- Năng lượng điện của dòng điện ( Công của dòng điện ) được gọi là điện năng.
2.Sản xuất điện năng.
a) Nhà máy nhiệt điện.
b) Nhà máy thuỷ điện.
c) Nhà máy điện nguyên tử.
- Dùng các năng lượng nguyên tử của các chất phóng xạ urani
3.Truyền tải điện năng.
- Được truyền theo các đường dây dẫn điện đến các nơi tiêu thụ điện.
- Cao áp như đường dây 500KV, 220 KV.
- Hạ áp là đường dây truyền tải điện áp thấp ( Hạ áp) 220V -380V.
II. Vai trò điện năng.
- Điện năng là nguồn động lực, nguồn năng lượng cho các máy, thiết bị trong sản xuất và đời sống.
- Nhờ có điện năng, Quá trình sản xuất được tự động hoá.
	5. Hướng dẫn học ở nhà 5/:
	- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK.
	- Đọc và xem trước bài 33 chuẩn bị dụng cụ, vật liệu. Tranh 	ảnh về các nguyên nhân gây tai nạn điện.Tranh về một số biện 	pháp an toàn điện.
Soạn ngày: 
Chương VI. An toàn điện
Tiết: 32
Bài 33. an toàn điện
	I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh.
	- Hiểu được những nguyên nhân gây ra tai nạn điện, sự nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể con người.
	-

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 1. Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống - Hoàng Thị Kim Vinh.doc