Giáo án Đại số 10 - Tiết 1 đến tiết 18

I. MỤC TIÊU:

 Qua tiết này, rèn luyện cho học sinh:

- Xác định được tính đúng/sai của mệnh đề.

- Phát biểu được các định lý dưới dạng “P khi và chỉ khi Q”.

- Dùng được ký hiệu với , để viết mệnh đề.

II. NỘI DUNG BÀI TẬP:

Hoạt động 1

Xác định tính đúng – sai của các mệnh đề sau:

a. Phương trình có nghiệm.

b.

c. Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau.

 d.

 

doc 33 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 900Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 10 - Tiết 1 đến tiết 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iác.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Gọi học sinh lên bảng trình bày bài giải.
Gọi HS khác nhận xét.
Nhận xét, chính xác hóa.
Các vectơ bằng với là 
Hoạt động 4: Cho tam giác ABC nội tiếp trong đường tròn tâm O. Gọi H là trực tâm của tam giác ABC. Tia AO cắt đường tròn (O) tại điểm D. Chứng minh .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Đưa ra Phương pháp chứng minh hai vectơ bằng nhau:
Đề chứng minh hai vectơ bằng nhau, có thể dùng các cách sau:
	- Hai vectơ có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau
	- Hai vectơ có cùng độ dài và cùng hướng.
	- Hai vectơ cùng bằng vectơ thứ ba.
Lưu ý: Nếu tứ giác ABCD là hình bình hành thì 
Gọi học sinh lên bảng trình bày bài giải.
Gọi HS khác nhận xét.
Nhận xét, chính xác hóa.
Ta có:
Suy ra CHBD là hình bình hành, suy ra 
Câu 5: Cho hai hình bình hành ABCD và ABEF.
Hãy dựng các điểm M, N sao cho 
Chứng minh 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Gọi học sinh lên bảng trình bày bài giải.
Gọi HS khác nhận xét.
Nhận xét, chính xác hóa.
a) Dựng cùng hướng với , về phía điểm P lấy điểm N sao cho
Dựng cùng hướng với , về phía điểm R lấy điểm M sao cho
b) là hình bình hành nên 
Theo câu a) ta có: suy ra tứ giác là hình bình hành, suy ra 
Suy ra 
BÀI TẬP CƠ BẢN VỀ TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI VECTƠ
I. MỤC TIÊU:
	Qua tiết này, rèn luyện cho học sinh nắm vững cách chứng minh một đẳng thức vectơ.
II. NỘI DUNG BÀI TẬP:
* Phương pháp chứng minh một đẳng thức vectơ:
	Để chứng minh một đẳng thức vectơ ta cũng tiến hành như chứng minh các đẳng thức đại số: biến đổi vế này thành vế kia, hoặc biến đổi cả hai vế cùng bẳng một biểu thức, ... Trong quá trình biến đổi, ta có thể sử dụng quy tắc ba điểm, quy tắc hình bình hành, các tính chất của phép cộng và trừ vectơ, biến đổi tương đương về một đẳng thức đúng.
Hoạt động 1: Cho bốn điểm A, B, C, D tùy ý. Chứng minh rẳng:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Đưa ra phương pháp chứng minh một đẳng thức vectơ:
	Để chứng minh một đẳng thức vectơ ta cũng tiến hành như chứng minh các đẳng thức đại số: biến đổi vế này thành vế kia, hoặc biến đổi cả hai vế cùng bẳng một biểu thức, ... Trong quá trình biến đổi, ta có thể sử dụng quy tắc ba điểm, quy tắc hình bình hành, các tính chất của phép cộng và trừ vectơ, biến đổi tương đương về một đẳng thức đúng.
Hướng dẫn: áp dụng quy tắc cộng để chèn điểm D vào để biến đổi vế trái thành vế phải.
Gọi học sinh lên bảng trình bày.
Gọi HS khác nhận xét.
Nhận xét, chính xác hóa.
Theo dõi và ghi nhớ.
Ta có:
(đpcm)
Hoạt động 2: Cho sáu điểm M, N, P, Q, R, S tùy ý. Chứng minh rằng:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hướng dẫn: làm tương tự như trên, ở đây ta sẽ chèn lần lượt ba điểm S, P, Q vào 3 vectơ 
Gọi học sinh lên bảng trình bày.
Gọi HS khác nhận xét.
Nhận xét, chính xác hóa.
Theo dõi.
Ta có:
,,
Suy ra:
(đpcm)
Hoạt động 3: Cho tứ giác ABCD. Hai điểm E, F lần lượt là trung điểm của hai cạnh đối AB và CD, O là trung điểm của EF. Chứng minh rằng:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Gọi học sinh lên bảng trình bày.
Gọi HS khác nhận xét.
Nhận xét, chính xác hóa.
Vì E, F, O là trung điểm của AB, CD, EF nên Do đó ta có đpcm.
CÁC PHÉP TOÁN TRÊN TẬP HỢP VÀ CÁC TẬP HỢP SỐ
I. MỤC TIÊU:
	Qua tiết này, rèn luyện cho học sinh nắm vững: các phép toán trên tập hợp số và các tập hợp số.
II. NỘI DUNG BÀI TẬP:
Hoạt động 1: Xác định trong các trường hợp sau:
	a. 	
	b. 	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nhắc lại khái niệm về giao hợp hiệu của tập hợp.
Gọi HS khác giải bài tập.
Gọi HS khác nhận xét.
Nhận xét và chính xác hóa.
 Nhắc lại khái niệm.
a) ,
b) ,
Câu 2: Cho
 và . Chứng minh rằng 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Gọi HS giải bài tập.
Gọi HS khác nhận xét.
Nhận xét và chính xác hóa.
x vừa chia hết cho 6, vừa chia hết cho 45 x chia hết cho bội số chung nhỏ nhất của 6 và 45 là 90.
Vậy ta có đpcm.
Hoạt động 3: Xác định các tập hợp sau và biểu diễn chúng trên trục số:
	a. 
	b. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Gọi 2 HS giải bài tập.
Gọi HS khác nhận xét.
Nhận xét và chính xác hóa.
a)
b) 
Câu 4: Xác định các tập hợp sau và biểu diễn chúng trên trục số:
	a. 	b. 
	c. 	d. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Gọi 2 HS giải bài tập.
Gọi HS khác nhận xét.
Nhận xét và chính xác hóa.
a)
b) 
c) 
d) 
BÀI TẬP CƠ BẢN VỀ TỔNG VÀ HIỆU HAI VECTƠ ( tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
	Qua tiết học này, rèn luyện cho học sinh nắm vững: cách xác định một điểm nhờ một đẳng thức vectơ.
II. NỘI DUNG BÀI TẬP:
Phương pháp xác định một điểm nhờ một đẳng thức vectơ:
	Để xác định điểm M nhờ một đẳng thức vectơ, ta biến đổi đẳng thức vectơ về dạng , trong đó P là một điểm cố định, là một vectơ đã biết. Khi đó ta vẽ được điểm M. Nếu thì 
Hoạt động 1: Cho hình bình hành ABCD. Dựng các điểm M, N thỏa mãn:
	a. 
	b. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Phương pháp xác định một điểm nhờ một đẳng thức vectơ:
	Để xác định điểm M nhờ một đẳng thức vectơ, ta biến đổi đẳng thức vectơ về dạng , trong đó P là một điểm cố định, là một vectơ đã biết. Khi đó ta vẽ được điểm M. Nếu thì 
Gọi HS giải bài tập.
Gọi HS khác nhận xét.
Nhận xét và chính xác hóa.
a) 
Hay là vectơ đối của
b) 
Suy ra N là điểm sao cho tứ giác NCAD là hình bình hành.
Câu 2: Cho tam giác ABC. Hãy xác định điểm M thỏa mãn điều kiện
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Gọi HS giải bài tập.
Gọi HS khác nhận xét.
Nhận xét và chính xác hóa.
Theo bài trên ta có M là điểm sao cho tứ giác MABC là hình bình hành.
Tiết 6. HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
I. MỤC TIÊU:
	Qua tiết học này, rèn luyện cho học sinh nắm vững:
Tìm tập xác định hàm số.
Xét tính chẵn, lẻ của hàm số.
Sự biến thiên và đồ thị hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai.
Lập được phương trình đường thẳng và phương trình Parabol
II. NỘI DUNG BÀI TẬP:
Hoạt động 1: Tìm miền xác định và xét tính chẵn lẽ các hàm số:
a. y = 3x4 – 4x2 + 1	b. y = 3x3 – 4x	
c. 	 d. y = - 	
e. 	f. 
	g. 	h. 	i. 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 có tập xác định là 
 có tập xác định là 
 có tập xác định là 
 có tập xác định là 
 có tập xác định là 
Gọi học sinh lên bảng làm bài tập.
Gọi học sinh khác nhận xét.
Nhận xét, chính xác hóa.
Ghi nhớ, áp dụng làm bài tập.
a) 	b) 	c) 
d) Hàm số xác định khi: hay 
e) 
f) Hàm số xác định khi: 
g) Hàm số xác định khi: hay tập xác định:
h) Hàm số xác định khi: hay tập xác định: 
i) Hàm số xác định khi: hay tập xác định:
Hoạt động 2: Vẽ các đường thẳng sau:
	a. y = 2x – 4 	 b. y = 3 – x 	c. y = 3	d) 	 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động cuảhọc sinh
Gọi 4 học sinh lên bảng trình bày lời giải và vẽ hình.
Nhận xét và chính xác hóa.
a) Đồ thị đi qua hai điểm: 
b) Đồ thị đi qua hai điểm: 
c) Đồ thị là đường thẳng song song với trục Ox và đi qua điểm 
d) Trong nửa khoảng đồ thị của hàm số trùng với đồ thị hàm số . Trong nửa khoảng đồ thị của hàm số trùng với đồ thị hàm số 
Tiết 7. HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
I. MỤC TIÊU:
	Qua tiết học này, rèn luyện cho học sinh nắm vững:
Tìm tập xác định hàm số.
Xét tính chẵn, lẻ của hàm số.
Sự biến thiên và đồ thị hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai.
Lập được phương trình đường thẳng và phương trình Parabol
II. NỘI DUNG BÀI TẬP:
Hoạt động 1: Viết phương trình đường thẳng trong các trường hợp sau:
a. Đi qua 2 điểm A(-1;3) và B(2; 7)
b. Đi qua A(-2;4) và song song song với đường thẳng y = 3x – 4.
c. Đi qua B(3;-5) và song vuông góc với đường thẳng
 x + 3y -1 = 0.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động cuảhọc sinh
Hướng dẫn học sinh giải và gọi HS lên bảng trình bày.
Nhận xét, chính xác hóa bài toán.
a) Gọi phương trình đường thẳng có dạng . Vì A, B thuộc (d) nên ta có: 
Suy ra phương trình đường thẳng: 
b) (d) song song với nên (d) có dạng 
Vì A thuộc (d) nên: 
Vậy (d) có phương trình: 
c) (d) vuông góc với nên (d) có dạng 
Vì B(3;-5) thuộc (d) nên: 
Vậy (d) có phương trình: 
Hoạt động 2: Cho hàm số y = ax2 + bx + c có đồ thị (P) . Tìm a , b , c biết (P) đi qua 3 điểm A(1;0) , B(2;8) , C(0; - 6).
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động cuảhọc sinh
Gọi HS lên bảng trình bày.
Nhận xét, chính xác hóa bài toán.
Ta có hệ phương trình:
Vậy ta có phương trình của parabol: 
Tiết 8. HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
I. MỤC TIÊU:
	Qua tiết học này, rèn luyện cho học sinh nắm vững:
Tìm tập xác định hàm số.
Xét tính chẵn, lẻ của hàm số.
Sự biến thiên và đồ thị hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai.
Lập được phương trình đường thẳng và phương trình Parabol
II. NỘI DUNG BÀI TẬP:
Hoạt động 1: Cho hàm số : y = x2 – 4x + 3
Xét sự biến thiên và vẽ đồ thị (P) của hàm số.
Tìm tọa độ giao điểm của (P) và đường thẳng (D): y = x + 3 . Vẽ đường thẳng này trên cùng hệ trục của (P)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động cuảhọc sinh
Gọi HS trình bày câu a) và hướng dẫn HS giải câu b)
Nhận xét, chính xác hóa.
a) Bảng biến thiên:
 Tọa độ đỉnh: 
Trục đối xứng: 
Giao điểm của đồ thị với trục tung: 
Giao điểm của đồ thị với trục hoành: 
Đồ thị:
b) Hoành độ giao điểm thỏa mãn phương trình:
Suy ra tọa độ giao điểm: 
Tiết 9. BÀI TẬP CƠ BẢN VỀ TÍCH MỘT SÔ VỚI MỘT VECTƠ
I. MỤC TIÊU:
	Qua tiết học này, rèn luyện cho học sinh nắm vững: 
Cách chứng minh ba điểm thẳng hàng.
Cách phân tích một vectơ thành hai vectơ không cùng phương.
II. NỘI DUNG BÀI TẬP:
Phương pháp chứng minh ba điểm thẳng hàng:
	Để chứng minh ba điểm A, B, C thẳng hàng ta chứng minh hoặc 
Hoạt động 1: Cho bốn điểm A, B, C, M thỏa mãn hệ thức: 
	 Chứng minh rằng ba điểm A, B, C thẳng hàng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Phương pháp chứng minh ba điểm thẳng hàng:
	Để chứng minh ba điểm A, B, C thẳng hàng ta chứng minh hoặc 
Yêu cầu HS lên bảng trình bày bài giải.
Nhận xét và chính xác hóa.
Chi nhận và áp dụng giải bài tập.
 Vì nên A, B, C thẳng hàng.
Hoạt động 2: Cho tam giác ABC có trọng tâm G.
Hãy phân tích theo hai vectơ và .
Gọi E, F là hai điểm xác định bởi các điều kiện:
	 Hãy phân tích theo và .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Phương pháp phân tích một vectơ thành hai vectơ không cùng phương:
	Để phân tích vectơ theo hai vectơ không cùng phương và ta vẽ hình binh hành OABC sao cho cùng phương với , cùng phương với . Vì , nên 
Gọi HS lên bảng trình bày.
Nhận xét, chính xác hóa bài toán.
Ghi nhớ và áp dụng giải bài tập.
a) Gọi D là trung điểm BC, khi đó ta có: hay
b) 
Tiết 10. TÌM ĐIỀU KIỆN CỦA PHƯƠNG TRÌNH 
VÀ GIẢI MỘT SỐ PHƯƠNG TRÌNH CƠ BẢN
I. MỤC TIÊU:
	Qua tiết học này, rèn luyện cho học sinh nắm vững:
Tìm điều kiện của phương trình.
Giải phương trình cơ bản.
II. NỘI DUNG BÀI TẬP:
Câu 1: Tìm điều kiện của các phương trình sau:
 a. b. 
 c. d. 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tập xác định của một số dạng hàm số:
Hàm số
Tập xác định
Gọi học sinh trình bày bài giải.
Nhận xét và chính xác hóa bài toán.
Ghi nhớ kiến thức, ứng dụng làm bài tập.
a) Hàm số xác định khi:
Vậy 
b) Hàm số xác định khi:
Vậy 
c) Hàm số xác định khi:
Vậy 
d) Hàm số xác định khi:
Vậy 
Hoạt động 2: Giải các phương trình:
 a. b. 
 c. 
 d. 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hướng dẫn: Sử dụng các phép biến đổi tương đương để đưa về phương trình đơn giản để giải.
a) Điều kiện: 
Quy đồng mẫu ta được:
Vậy nghiệm của phương trình là: 
b), c), d) Làm tương tự như câu a)
Yêu cầu HS trình bày bài giải.
Nhận xét và chính xác hóa các bài giải.
b) Điều kiện: 
Quy đồng mẫu ta được:
Vậy nghiệm của phương trình là: 
c) Điều kiện: 
Quy đồng mẫu ta được:
Vậy nghiệm của phương trình là: 
d) Điều kiện: 
Quy đồng mẫu ta được:
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.
III. Củng cố: Xem lại các bài tập đã giải và cách giải chúng.
Tiết 11
BÀI TOÁN CƠ BẢN VỀ 
TỌA ĐỘ TRUNG ĐIỂM, TRỌNG TÂM VÀ PHÂN TÍCH
I. MỤC TIÊU:
 Qua tiết học này, rèn luyện cho học sinh cần nắm vững cách xác định hai đường thẳng song song, tìm được tọa độ trung điểm, tọa độ trọng tâm của tam giác.
II. NỘI DUNG BÀI TẬP: 
Hoạt động 1: Cho bốn điểm: A(-2;-3), B(3; 7), C(0; 3), D(-4; -5). 
	Hãy chứng minh: AB // CD.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV hướng dẫn:
Hai đường thẳng và song song khi hai vectơ và cùng phương, tức là tồn tại số k sao cho: .
* Gọi HS trình bày bài giải.
* Nhận xét, chính xác hóa bài toán.
* Ghi nhớ cách chứng minh.
* Thực hiện theo yêu cầu của GV.
Ta có:
Ta thấy: nên suy ra và cùng phương. Do đó suy ra hai đường thẳng và song song nhau.
Hoạt động 2: Cho tam giác ABC có tọa độ điểm A(1;1), B(-2;4) và C(3;-5).
	a. Tìm tọa độ trung điểm các cạnh của tam giác?
	b. Tìm tọa độ trọng tâm của tam giác?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Gọi HS nhắc lại công thức tìm tọa độ trung điểm của đoạn thẳng, trọng tâm tam giác.
* Gọi 1 HS khác giải bài toán.
* Nhận xét và chính xác hóa.
* Thực hiện theo yêu cầu của GV.
M là trung điểm AB 	
G là trọng tâm
a) Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của AB, BC, CA thì:
b) Gọi G là trọng tâm thì:
Hoạt động 3: Cho tam giác ABC, có A(-3; 6), B(9; -10), C (-5; 4).
	a. Hãy tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC.
	b. Hãy tìm tọa độ của đỉnh D sao cho tứ giác BGCD là hình bình hành.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV hướng dẫn:
ABCD là hình bình hành 
* Gọi 1 HS khác giải bài toán.
* Nhận xét và chính xác hóa.
* Thực hiện theo yêu cầu của GV.
a) Gọi G là trọng tâm thì:
b) BGCD là hình bình hành 
Vậy 
 III. Củng cố: Xem lại các bài tập đã giải, ghi nhớ cách chứng minh hai đường thẳng song song, tìm tọa độ một số điểm thỏa điều kiện nào đó (trung điểm, trọng tâm)
Tiết 12,13. GIẢI VÀ BIỆN LUẬN PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT THEO m
I. MỤC TIÊU:
	Qua tiết học này, rèn luyện cho học sinh cần nắm vững cách giải phương trình quy về bậc nhất bậc hai
II. NỘI DUNG BÀI TẬP:
Hoạt động 1: Giải và biện luận các phương trình sau:
a. 	
b. 	
c. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Gọi HS nhắc lại các bước biện luận phương trình bậc nhất một ẩn.
* Gọi 3 HS trình bày bài giải.
*Gọi HS khác nhận xét.
* Nhận xét và chính xác hóa.
* Thực hiện theo yêu cầu của GV.
Phương trình 
Nếu phương trình có nghiệm duy nhất 
Nếu :
 ● Nếu , phương trình có vô số nghiệm.
 ● Nếu , phương trình vô nghiệm.
a) 
Nếu phương trình có nghiệm duy nhất 
Nếu 
 ● thì phương trình vô nghiệm.
 ● thì phương trình có vô số nghiệm.
b) 
Vì nên phương trình trên luôn có duy nhất nghiệm: 
c) 
Hoạt động 2: Xác định m để phương trình sau đây:
a) (2m + 3 )x + m2 = x + 1 vô nghiệm.
b) – 2 ( m – 4 )x + m2 – 5m + 6 – 2x = 0 nghiệm đúng với mọi x. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hướng dẫn:
Phương trình bậc nhất 1 ẩn :
●Vô nghiệm khi 
● Nghiệm đúng với mọi khi 
* Yêu cầu HS lên bảng trình bày bài giải.
* Ghi nhớ.
* Thực hiện yêu cầu của GV.
a) 
Phương trình vô nghiệm khi: 
Hệ vô nghiệm nên không tồn tại để hệ vô nghiệm.
b) 
Phương trình nghiệm đúng với mọi x khi:
Vậy với thì phương trình đã cho nghiệm đúng với mọi x
III. CỦNG CỐ: Xem lại các bài tập đã giải và ghi nhớ cách giải chúng.
Tiết 12. BÀI TOÁN CƠ BẢN 
VỀ GIẢI PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ BẬC NHẤT, BẬC HAI
I. MỤC TIÊU:
	Qua tiết học này, rèn luyện cho học sinh nắm vững cách giải các loại phương trình quy về bậc nhất, bậc hai.
II. NỘI DUNG BÀI TẬP:
Hoạt động 1: Giải các phương trình sau:
	a. 	b. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hướng dẫn:
a), b) là phương trình chứa ẩn dưới dấu căn. Khử căn thức bằng cách bình phương hai vế phương trình.
* Yêu cầu HS giải các bài toán.
* Nhận xét và chính lại bài toán.
* Thực hiện theo yêu cầu GV
a) điều kiện: 
Bình phương hai vế ta được phương trình: 
Hai nghiệm đều thỏa điều kiện nhưng thử lại chỉ có là nghiệm.
 b) điều kiện: 
Bình phương hai vế ta được phương trình: 
So sánh điều kiện và thử lại ta thấy là nghiệm của phương trình.
Hoạt động 2: Cho phương trình 
Chứng tỏ rằng với thì phương trình có hai nghiệm âm phân biệt.
Với giá trị nào của m thì phương trình có hai nghiệm x1 và x2 thỏa mãn hệ thức ? Tính nghiệm trong trường hợp đó.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Dấu các nghiệm số của phương trình bậc hai:
Phương trình có hai nghiệm trái dấu 
Phương trình có hai nghiệm dương phân biệt 
Phương trình có hai nghiệm âm phân biệt 
Yêu cầu HS áp dụng giải bài toán
Ghi nhớ kiến thức, áp dụng giải bài toán.
a) 
Với thì nên phương trình có hai nghiệm phân biệt . Mặt khác: nên hai nghiệm cùng dấu.
Hơn nữa, với mọi nên hai nghiệm đều âm.
b) Với 
Với thì 
Đáp số: 
III. CỦNG CỐ: Xem lại các bài tập đã giải và cách giải các dạng phương trình.
PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Về kiến thức:
- Nắm được công thức nghiệm của pt bậc hai
- Nắm được định lý Viet
- Nắm được phương pháp giải các pt quy về pt bậc hai
2. Về kỹ năng:
- Giải thành thạo pt bậc hai
- Vận dụng giải được các pt quy về pt bậc hai
3. Về thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi giải toán cho học sinh.
4. Về tư duy: Rèn luyện tư duy logic cho học sinh.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Chuẩn bị sẵn 1 số bài tập để đưa ra câu hỏi cho học sinh.
Học sinh: Ôn lại kiến thức đã học
III. GỢI Ý VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Dùng phương pháp gợi mở - vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy đan xen kết hợp nhóm.
II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Ổn định lớp:
Bài mới:
Hoạt động 1: Giải các phương trình sau:
a) x + = 13	b) x - = 4	c) 	d) 	
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
- Trả lời câu hỏi.
a) (1)
Đk: 
(1) 
So với đk và thử lại ta được tập nghiệm: 
b) (2)
Đk: 
(2) 
So với đk và thử lại ta được tập nghiệm: 
c) (3)
Đk: 
(3) 
So với đk và thử lại ta được tập nghiệm: 
d) (4)
Đk: 
(4) 
So với đk và thử lại ta được tập nghiệm: 
- Giao nhiệm vụ cho học sinh.
- Nhận xét phần trả lời của học sinh.
- Thông qua phần trả lời nhắc lại phương pháp giải một phương trình hệ quả.
Hoạt động 2: Giải các phương trình sau:
a) 	b) 2x – x2 + = 0 	c) 	 d)	e) 	
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
a)
b) 
Thử lại ta được tập nghiệm: 
c) 
d) 
Thử lại ta được tập nghiệm: 
e) 
Thử lại ta được tập nghiệm: 
- Hướng dẫn học sinh cách đưa về phương trình chứa ẩn dưới dấu căn cơ bản.
- Giao nhiệm vụ cho học sinh.
- Nhận xét phần trả lời của học sinh.
- Thông qua phần trả lời nhắc lại phương pháp giải một phương trình hệ quả.
4. Củng cố: Nhắc lại các kiến thức sử dụng trong bài.
PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH (tt)
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Về kiến thức:
- Nắm được phương pháp giải hệ phương trình
2. Về kỹ năng:
- Giải thành thạo hệ phương trình bậc nhất hai ẩn số và hệ phương trình bậc nhất ba ẩn số.
- Giải thành thạo hệ phương trình gồm một phương trình bậc nhất và một phương trình bậc hai.
3. Về thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi giải toán cho học sinh.
4. Về tư duy:
- Rèn luyện tư duy logic cho học sinh.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị sẵn 1 số bài tập để đưa ra câu hỏi cho học sinh.
2. Học sinh:
- Ôn lại kiến thức đã học về VECTƠ
III. GỢI Ý VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Dùng phương pháp gợi mở - vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy đan xen kết hợp nhóm.
II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giải các hệ phương trình sau:
	a) 	b) 	c) 
	d) 	e) 	f) 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
- Trả lời câu hỏi.
- Giao nhiệm vụ cho học sinh.
- Nhận xét phần trả lời của học sinh.
- Thông qua phần trả lời nhắc lại phương pháp giải một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn số bằng phương pháp cộng đại số hoặc bằng phương pháp thế.
- Hướng dẫn HS sử dụng máy tính để giải một hệ phương trình.
- Đặt ẩn số phụ đưa về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn số.
Hoạt động 2: Giải các hệ phương trình sau:
	a) 	b) 	c) 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
- Trả lời câu hỏi.
- Giao nhiệm vụ cho học sinh.
- Nhận xét phần trả lời của học sinh.
- Thông qua phần trả lời nhắc lại phương pháp giải một hệ phương trình bậc nhất ba ẩn số bằng phương pháp cộng đại số hoặc bằng phương pháp thế hoặc đưa về dạng tam giác.
- Hướng dẫn HS sử dụng máy tính để giải một hệ phương trình.
Hoạt động 3: Giải các hệ phương trình sau:
	a) 	b) 	c) 
	d) 	e) 	
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
- Trả lời câu hỏi.
- Giao nhiệm vụ cho học sinh.
- Thông qua phần trả lời hướng dẫn phương pháp giải một hệ phương trình bằng phương pháp thế.
4. Củng cố: Nhắc lại các kiến thức sử dụng trong bài.
Tiết 16, 17
BÀI TOÁN CƠ BẢN VỀ TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠ
I. MỤC TIÊU:
	Qua tiết học này, rèn luyện cho học sinh nắm vững:
Cách tính tích vô hướng của hai vectơ
Cách chứng minh các đẳng thức về vectơ có liên quan đến tích vô hướng
Biểu thức tọa độ của tích vô hướng và các ứng dụng: tính độ dài của một vectơ, tính khoảng cách giữa hai điểm, tính góc giữa hai vectơ.
II. NỘI DUNG BÀI TẬP:
* Phương pháp tính tích vô hướng của hai vectơ:
	- Dùng định nghĩa của tích vô hướng và tính chất của tích vô hướng của hai vectơ.
	- Sử dụng các hằng đẳng thức về tích vô hướng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Tam giác ABC có AC = 8cm, CB = 6cm, .Tính:
	a. 
	b. 
2. Tam giác ABC có AB= 5, BC = 7, CA = 8.
a. Tính từ đó tính giá trị của góc A.
b. Tính 
1.a)Tam giác ABC vuông tại C 
b)
2a) 
2b) 
* Phương pháp chứng minh các đẳng thức về vectơ có liên quan đến tích vô hướng:
	- Sử dụng tính chất phân phối của tích vô hướng đối với phép cộng các vectơ
	- Dùng quy tắc ba điểm đối với phép cộng hoặc trừ vectơ.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Cho tứ giác ABCD bất kì. Chứng minh rằng:
1. 
* Phương pháp tính độ dài của một vectơ, tính khoảng cách giữa hai điểm, tính góc giữa hai vectơ:Sử dụng các tính chất của tích vô hướng, biểu thức tọa độ của tích vô hướng, độ dài của vectơ, góc giữa hai vectơ.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Trong mặt phẳng Oxy cho ba điểm .
a. Tính độ dài các cạnh AB và AC của tam giác ABC.
b. Tính góc .
2. Cho tam giác ABC biết 
a. Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC.
b. Tìm tọa độ trực tâm H của tam giác ABC
1.a) 
b) 
2.a) 
b) Gọi H(x;y) ta có:
Củng cố: Nhắc lại các kiến thức sử dụng trong bài.
ÔN TẬP HỌC KỲ I
Sử dụng đề cương ôn tập cho học sinh.
CHỨNG MINH BẤT ĐẲNG THỨC
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Về kiến thức:
- Nắm được kh

Tài liệu đính kèm:

  • doc10TC_1_to_18_HKI.doc