Giáo án Đại số 6 - Tiết 1 đến tiết 4

I. MỤC TIÊU .

1. Kiến thức :

- HS làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ tập hợp.

- Nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.

2. Kỹ năng :

- HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán , biết sử dụng các ký hiệu và .

- Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.

3. Thái độ :

- Học sinh rèn tính cẩn thận, biết phối hợp nhóm, biết giúp nhau trong học tập.

II. CHUẨN BỊ :

 Giáo Viên: SGK, SGV, thước, phấn màu, phiếu học tập in sẵn bài tập.

 Học sinh: Sách GK – GV, vở nháp, đồ dùng học tập

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

 

doc 12 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 834Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 6 - Tiết 1 đến tiết 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/ 08/ 2015.	Tiết 1.
CHƯƠNG I
ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
	§1. TẬP HỢP - PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
I. MỤC TIÊU . 
1. Kiến thức : 
- HS làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ tập hợp. 
- Nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
2. Kỹ năng : 
- HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán , biết sử dụng các ký hiệu và.
- Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
3. Thái độ : 
- Học sinh rèn tính cẩn thận, biết phối hợp nhóm, biết giúp nhau trong học tập.
II. CHUẨN BỊ :
 Giáo Viên:	SGK, SGV, thước, phấn màu, phiếu học tập in sẵn bài tập.
 Học sinh:	Sách GK – GV, vở nháp, đồ dùng học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định tình hình lớp :	(1’) - Kiểm tra sĩ số, tác phong của HS.
2. Kiểm tra bài cũ : 
3. Giảng bài mới : (2’)
* Giới thiệu bài 
- Giới thiệu sơ bộ chương trình và một vài phương pháp học tập ở trường, ở nhà.
* Tiến trình bài dạy
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
5’
HĐ 1 : Giới thiệu khái niệm tập hợp và ví dụ
* GV học sinh quan sát các đồ vật đặt trên bàn GV và hỏi : Trên bàn đặt những vật gì?
* GV giới thiệu về tập hợp :
+ Tập hợp các đồ vật đặt trên bàn.
+ Tập hợp những chiếc bàn trong một lớp học.
+ Tập hợp các học sinh của lớp 6A.
+ Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
+ Tập hợp các chữ cái a , b , c, ....
* GV gọi HS tự tìm ví dụ về tập 
hợp.
- HS: Trên bàn đặt những vật : sách, bút.
- HS nghe GV giới thiệu về tập hợp
- HS nêu VD.
1. Các ví dụ :
 + Tập hợp các đồ vật đặt trên bàn.
+ Tập hợp những chiếc bàn trong một lớp học.
+ Tập hợp các học sinh của lớp 6A.
+ Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
+ Tập hợp các chữ cái a , b , c, ....
20’
HĐ 2 : Cách viết và các ký hiệu 
* GV : Thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên tập hợp. Ví dụ 
+ Gọi A là tập hợp số tự nhiên nhỏ hơn 4
+ Ta viết : 	A = {0 ; 1; 2 ; 3}
hoặc 	A = {1 ; 0 ; 3 ; 2}
+ Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 là các phần tử của tập hợp A.
* GV giới thiệu cách viết :
- Các phần tử của tập hợp được đặt trong hai dấu ngoặc nhọn {} cách nhau bởi dấu”;” hoặc dấu “,”
- Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý.
 + Hỏi : Hãy viết tập hợp B các chữ cái : a ; b ; c ?
* GV viết : B = {a ; b ; c ; a} và hỏi viết đúng hay sai ?
* GV giới thiệu ký hiệu “Δ và “Ï” và hỏi :
+ Số 1 có là phần tử của tập hợp A không ?
- GV giới thiệu: A = {0 ; 1; 2 ; 3}
Ký hiệu : 1 Î A và cách đọc
- GV hỏi tiếp: Số 5 có là phần tử của A ?
* GV giới thiệu : 
+ Ký hiệu : 5 Ï A 
và cách đọc
- HS nghe giáo viên giới thiệu cách viết tập hợp qua một ví dụ
- HS lên bảng viết 
 B = {a ; b ; c } hay 
 B = {b ; c ; a }
+ HS Trả lời : Sai vì phần tử a viết hai lần
+ HS trả lời : Số 1 là phần tử của tập hợp A.
- HS : nghe GV giới thiệu ký hiệu và cách đọc
- HS trả lời : Số 5 không là phần tử của A
- HS : nghe giáo viên giới thiệu ký hiệu và cách đọc
2. Cách viết - Các ký hiệu
- Ta thường đặt tên các tập hợp bằng chữ cái in hoa.
Ví dụ 1 : 
 A = {1;2;3;0} hay 
 A = {0;1;2;3}
- Các số : 0 ; 1 ; 2 ; 3 là các phần tử của tập hợp A
Ví dụ 2 :
B = {a ; b ; c } hay
B = {b ; c ; a }
- Các chữ cái a ; b ; c là các phần tử của tập hợp B.
 Ký hiệu :
1 Î A đọc là : 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A
5 Ï A đọc là : 5 không là phần tử của A
8’
HĐ 3 : Củng cố 
- GV : Dùng ký hiệu hoặc chữ thích hợp để điền vào ô vuông :
a B ; 1 B ; Î B 
- Hỏi : Cách viết nào đúng, cách viết nào sai ?
Cho : A = {0 ; 1 ; 2 ; 3}
	 B = {a ; b ; c}
a) a Î A ; 2 Î A ; 5 Ï A
b) 3 Î B ; b Î B ; c Ï B
- GV hỏi : Khi viết một tập hợp ta cần phải chú ý điều gì ?
- GV giới thiệu cách viết tập hợp A bằng cách 2: A={x Î N / x < 4}
- GV hỏi : Hãy chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử x của täp hợp A ?
- GV yêu cầu HS đọc phần đóng khung SGK
- GV giới thiệu cách minh họa tập hợp A ; B như SGK
- HS : lên bảng làm :
a Î B ; 1 Ï B ; 
c Î B hoặc a Î B
- HS : trả lời 
a) a Î A Sai
 2 Î A đúng
 5 Ï A đúng
b) 3 Î B Sai ; b Î B đúng 
 c Ï B Sai
- HS : nêu chú ý SGK 
- HS nghe GV giới thiệu cách viết thứ 2
- HS : suy nghĩ ... Trả lời : 
+ x là số tự nhiên
+ x nhỏ hơn 4
- HS đọc phần đóng khung trong SGK
- HS nghe GV giới thiệu cách minh họa tập hợp 
 Minh họa tập hợp bằng một vòng kín nhỏ như sau
 * Chú ý:
Để viết một tập hợp, thường có hai cách :
- Liệt kê các phần tử của tập hợp
- Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
7’
HĐ 4 : Củng cố toàn bài
- HS1 : Đọc và trả lời ?1 
- HS2 : Đọc và trả lời ?2 
- HS3 : Làm bài 1/6 SGK
- HS1 : D = {0;1;2;3;4;5;6} ;
 2 Î D ; 10 Ï D
- HS2 : M = {N;H;A;T;R;G} 
- HS3 : A = {9;10;11;12;13}
hay A = {x Î N / 8 < x < 14}
12 Î A ; 16 Ï A
4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’)
- HS về nhà tự tìm các ví dụ về tập hợp 
- Làm các bài tập 3 ; 4 ; 5 trang 6
- Các phần tử của một tập hợp có nhất thiết phải cùng loại không ? (không)
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG : 
Ngày soạn: 15/ 08/ 2015.	Tiết 2	
	§ 2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức : 
- HS biết được các số tự nhiên, nắm được các quy tắc về thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên.
- Biết phân biệt số nhỏ ở bên trái số lớn trên tia số.
- HS phân biệt được các tập hợp N và N*.
- Biết sử dụng các ký hiệu , biết viết số tự nhiên liền sau, liền trước của một số N.
2. Kỹ năng :
- HS biết biểu diễn số tự nhiên trên tia số.
- Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
3. Thái độ : 
- Học sinh rèn tính cẩn thận, biết phối hợp nhóm, biết giúp nhau trong học tập.
II. CHUẨN BỊ.
 1. Giáo Viên: SGK, SGV, phiếu học tập, phấn màu, thước, bảng phụ.
 2. Học sinh: SGK, vở BT, vở nháp, thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định tình hình lớp : (1’) Kiểm tra sĩ số học sinh, tác phong của HS.
2. Kiểm tra bài cũ : 	 (5’)
HS1 : 	- Làm bài tập 3/6 : 	Đáp án :	 x Ï A ; y Î B ; b Î A ; b Î B
 HS2 : 	- Giải bài tập 4/6 : A = {15 ; 26}	;	B = {1 ; a ; b}
- Bài 5/6. Đáp án : A = {tháng 4 ; tháng 5 ; tháng 6}
 B = {tháng 4 ; tháng 6 ; tháng 9 ; tháng 11}
 3. Giảng bài mới : 
* Giới thiệu bài: (2’)
- Qua bài học này giúp ta biết được các số tự nhiên, nắm được các quy tắc về thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên, biết biểu diễn số tự nhiên trên tia số, phân biệt được các tập hợp N và N*; biết sử dụng các ký hiệu , biết viết số tự nhiên liền sau, liền trước của một số N.
* Tiến trình bài dạy
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
15
HĐ1 : 	Tập hợp N và tập hợp N*
* GV: Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên ? 
- GV giới thiệu tập N Tập hợp các số tự nhiên
N = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ;...;}
- GV: Hãy cho biết các phần tử của N ?
0
1
2
3
4
5
- GV nói : Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số?
 - GV vẽ hình tia số và yêu cầu HS mô tả lại tia số.
- GV yêu cầu HS lên vẽ tia số và biểu diễn một vài số tự nhiên
 * GV giới thiệu : 
+ Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. chẳng hạn : Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a
- GV hỏi : Điểm biểu diễn số 1 ; 2 trên tia số gọi là điểm gì? 
- GV giới thiệu tập hợp các số tự nhiên khác 0 được ký hiệu N*
- Ta viết : N* = {1;2;3;4...}
hoặc N* = {x Î N / x ¹ 0}
 GV đưa bài tập củng cố 
- Điền vào ô vuông các ký hiệu Î hoặc Ï cho đúng
12 N ; N ; 5 N* ; 
5 N ; 0 N* ; 0 N
- HS : Các số 0 ; 1 ; 2 ... là các số tự nhiên
- HS : nghe giới thiệu
- HS : các số 0 ; 1 ; 2 ... là các phần tử của N.
- HS : Trên tia gốc 0, ta đặt liên tiếp bắt đầu từ 0, các đoạn thẳng có độ dài bằng nhau 
- HS lên bảng vẽ tia số
0
1
2
3
4
5
- HS : nghe GV giới thiệu
- HS: trả lời : Gọi là điểm 1 ; điểm 2 
- HS : nghe giáo viên giới thiệu
- HS lên bảng giải
12 Î N ; Ï N ; 5Î N* ; 0 Ï N* ; 0 Î N
1. Tập hợp N và tập hợp N*
- Tập hợp các số tự nhiên được ký hiệu là N .Ta viết : 
N = {0;1;2;3;...;}
- Chúng được biểu diễn trên tia số 
0
1
2
3
4
5
- Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được ký hiệu là N*
Ta viết : N* = {1;2;3...}
Hoặc N* = {xÎN/ x ¹ 0}
10
HĐ 2 : Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên :
* GV cho HS quan sát tia số và hỏi : So sánh 2 và 4
- Hỏi : Nhận xét điểm 2 và điểm 4 trên tia số ?
- GV giới thiệu: Tổng quát với a ; b Î N ; a a ; trên tia số điểm a nằm bên trái điểm b. 
- GV giới thiệu thêm ký hiệu £ ; ³
 Bài tập củng cố : 
- Viết tập hợp :
A = {x Î N / 6 £ x £ 8} bằng cách liệt kê các phần tử
- GV Hỏi : Nếu a < b ; b < c thì a và c như thế nào ?
Ví dụ : Nếu a < 10 và 10 < 12 thì Þ ?
- Hỏi : Tìm số liền sau của 4 ?
Số 4 có mấy số liền sau ?
- Hỏi : Lấy ví dụ về số tự nhiên rồi chỉ ra số liền sau của mỗi số ?
GV giới thiệu : Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất
- GV Hỏi : Số liền trước số 5 là số nào ? 
- GV giới thiệu hai số tự nhiên liên tiếp. Ví dụ 4 và 5
- Hỏi : Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị ?
- Hỏi : Trong các số tự nhiên, số nào nhỏ nhất ? có số tự nhiên lớn nhất hay không ? Vì sao ? 
* GV nhấn mạnh : Tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử
- HS : quan sát tia số và trả lời: 2 < 4
- HS: Điểm 2 ở bên trái điểm 4
- HS : nghe giáo viên giới thiệu
- HS : lên bảng làm 
A = {6 ; 7 ; 8}
- HS Trả lời : :
a < b ; b < a thì a < c
- HS Trả lời : a < 12
- HS : Số liền sau số 4 là 5. Số 4 có một số liền sau
- HS : tự lấy ví dụ
HS nghe giới thiệu
- HS: số liền trước số 5 là số 4
- HS: Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau một đơn vị
- HS: Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tự nhiên lớn nhất 
2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên : 
a) Khi số a nhỏ hơn số b, ta viết a a
- Ký hiệu : 
a £ b chỉ a < b hoặc a = b
a ³ b chỉ a > b hoặc a = b
b) Nếu a < b và b < c thì a < c
c) Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất. Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau một đơn vị
d) Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tự nhiên lớn nhất.
e) Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử.
10'
HĐ 3 : Củng cố : 
- HS1 : trả lời bài ? 
- HS2 : trả lời bài tập 6, 7
- HS3 : Giải bài tập 8/8 SGK
- HS1 : 28 ; 29 ; 30 ; 99 ; 100 ; 101
- HS2 : số liền sau 17 là 18, số liền trước 1000 là 999
- HS3 :A ={0;1;2;3;4;5} hay A ={x Î N / x £ 5}
4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’)
- Học bài theo SGK và làm bài tập: 7, 9, 10 tr 8
- Chuẩn bị bài học mới: Bài 3. Ghi số tự nhiên.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG : 
Ngày soạn: 16/ 08/ 2015	Tiết 3
	§3. GHI SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU .
Kiến thức : 
- HS hiểu thế nào là hệ thập phân; phân biệt số và chữ số. 
- Biết giá trị của chữ số thay đổi theo vị trí của nó trong số.
Kỹ năng : 
- HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30 từ đó thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong ghi số và tính toán 
Thái độ : 
- HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
- Học sinh rèn tính cẩn thận, biết phối hợp nhóm, biết giúp nhau trong học tập.
II. CHUẨN BỊ .
- Giáo viên: SGK, SGV, thước, phấn màu, Bảng phụ ghi sẵn các số La Mã từ 1 đến 30
- Học sinh: SGK, vở BT, vở nháp, thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Ổn định lớp: 	(1’) - Kiểm tra sĩ số, tác phong của HS.
Kiểm tra bài cũ: (8’)
HS1 : - Viết tập hợp N và N*. Làm bài tập 7 tr 8 SGK
	Đáp án BT 7: 	a) A = {13 ; 14 ; 15} ; 
b) B = {0 ; 1 ; 3 ; 4} ; 
c) C = {13 ; 14 ; 15}
	- Viết tập hợp A các số tự nhiên mà x Ï N*.	 Đáp án : A = {0}
HS2 : - Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cách. 
 - Biểu diễn các phần tử của tập hợp B trên tia số. Đọc tên các điểm bên trái điểm 3 trên tia số. 
Đáp án: B = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 6} hoặc B = {x Î N / x £ 6}
0
1
2
3
4
5
6
	Bên trái điểm 3 là điểm 2 ; 1 ; 0
 - Làm bài tập 10 tr 8 SGK
Đáp án BT 10 : a) 4601 ; 4600 ; 4599 	b) a + 2; a + 1 ; a
3. Giảng bài mới :
* Giới thiệu bài. (1’)
- GV: Các số La Mã từ 1 đến 30 như thế nào? 
* Tiến trình bài dạy.
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
10
HĐ1 : Số và chữ số
* GV : Gọi HS lấy một số ví dụ về số tự nhiên ?
- Hỏi : Chỉ rõ số tự nhiên có mấy chữ số ? là những số nào?
- GV Giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số tự nhiên
- Hỏi : Mỗi số tự nhiên có thể có bao nhiêu chữ số ? 
- Hãy lấy ví dụ ?
 * GV nêu chú ý SGK phần (a)
VD: số 15 712 314
- GV lấy ví dụ SGK
- Cho số : 3895
- GV: Hãy cho biết các chữ số của số 3895 ?
+ Chữ số hàng chục ?
+ Chữ số hàng trăm ?
- GV giới thiệu thêm
+ Số chục là : 389
+ Số trăm là : 38
* Bài tập củng cố : 
Bài 11 tr 10 SGK
a) Viết số tự nhiên có số chục là 135 ; chữ số hàng đơn vị 7
b) Số đã cho 1425. Hãy cho biết số trăm, chữ số hàng trăm, số chục, chữ số hàng chục 
- HS : lấy ví dụ
- HS : nghe GV giới thiệu
- HS : Mỗi số tự nhiên có thể có 1 ; 2 hoặc 3..... chữ số 
VD 
- Số 5 có 1 chữ số
- Số 11 có hai chữ số
- Số 5143 có bốn chữ số
- HS : Các chữ số của số 3895 là : 3 ; 8 ; 9 và 5
- Chữ số hàng chục là 9
- Chữ số hàng trăm là 8
HS1 : Số đó là 1357
HS2 : + Số trăm : 14
+ Chữ số hàng trăm : 4
+ Số hàng chục : 142
+ Chữ số hàng chục 2
1. Số và chữ số :
- Với mười chữ số : 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 ta ghi được mọi số tự nhiên :
- Một số tự nhiên có thể có một, hai, ba... chữ số
* Chú ý
a) Khi viết các số tự nhiên có từ năm chữ số kể trở lên, người ta thường viết tách riêng từng nhóm ba chữ số kể từ phải sang trái cho dễ đọc.
b) Cần phân biệt : số với chữ số, số chục với chữ số hàng chục, số trăm với chữ số hàng trăm...
8’
HĐ2: Hệ thập phân
* GV nhắc lại :
- Với 10 chữ số ta ghi được mọi số tự nhiên theo nguyên tắc một đơn vị của mỗi hàng gấp 10 lần đơn vị của hàng thấp hơn liền sau.
- Cách ghi số nói trên là ghi trong hệ thập phân
GV nói rõ giá trị mỗi chữ số trong một số
VD: 222 = 200 + 20 + 2
	 = 2.100 + 2.10 + 2
-GV giảng ký hiệu : 
- Hỏi : Tương tự hãy biểu diễn các số ; ; 
Bài tập củng cố : 
HS : làm bài ? SGK
- Hãy viết :
+ Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số
+ Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau
- HS : nghe giáo viên nhắc lại
- HS lên bảng biểu diễn
 = a.10 + b
= a.100 + b.10 + c
= a.1000 + b.100 + c.10 + d
HS Trả lời : 
+ Số 999
+ số 987
2. Hệ thập phân 
- Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó.
- Trong hệ thập phân mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau có những giá trị khác nhau.
Ký hiệu :
 chỉ số tự nhiên có hai chữ số
 chỉ số tự nhiên có ba chữ số
10
HĐ3 : Giới thiệu cách ghi số La Mã :
* GV giới thiệu đồng hồ có ghi 12 số la mã. (cho HS đọc)
- Hỏi : Để ghi các số ấy, ta dùng các chữ số La mã nào ? và giá trị tương ứng trong hệ thập phân là bao nhiêu ?
GV giới thiệu : 
IV : 4 ; VI : 6 ; IX : 9 ; XI = 11 và gọi HS viết các số la mã từ 1 đến 10
GV giới thiệu : Mỗi chữ số I, X có thể viết liền nhau nhưng không quá ba lần.
- GV : Số La mã có những chữ số ở các vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị như nhau (XXX : 30)
- GV chia lớp làm hai nhóm viết các số la mã từ 11 ® 30
- HS : Đó là chữ số La mã I ® 1 ; V ® 5 ; X ® 10
- HS: lên bảng viết
I ; II ; III ; IV ; V ; VI ; VII ; VIII ; IX ; X
- HS theo dõi.
- Nhóm I từ :11 ® 20 
- Nhóm 2 từ : 21 ® 30
3. Chú ý :
- Trên mặt đồng hồ có ghi các số la mã từ 1 đến 12. các số La mã này được ghi bởi ba chữ số
I : 1 ; V : 5 ; X : 10
- Nếu dùng các nhóm số IV ; IX và các chữ số I ; V ; X ta có thể viết các số la mãn từ 1 đến 10
- Nếu thêm vào bên trái mỗi số trên
+ Một chữ số X ta được các số la mã từ 11 ® 20
+ Hai chữ số X ta được các số La mã từ 21 ® 30
5
HĐ 4 : Củng cố toàn bài 
HS1 : Giải bài 12 tr 10
HS2 : Giải bài 13
HS1 : A = {2 ; 0}
HS2 : a) 1000 ; 1023
4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’) 
- Học bài kết hợp vở ghi và SGK
- Làm các bài tập 14 ; 15 tr 10 SGK
- Tiết sau học bài Bài 14 : Giữ nguyên chữ số đầu, đổi chỗ hai chữ số sau
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG 
Ngày soạn: 16/ 08/ 2015	Tiết 4
§4. SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP - TẬP HỢP CON
I.MỤC TIÊU .
1. Kiến thức: 
- Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào.
- Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau.
2. Kỹ năng: 
- HS biết tìm số phần tử của một tập hợp.
- Biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hay không là tập hợp con của một tập hợp cho trước. 
- Biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng ký hiệu Ì và Æ
3. Thái độ: 
- Rèn luyện tính chính xác cho HS khi sử dụng ký hiệu Ì và ký hiệu Î
II. CHUẨN BỊ .
- Giáo viên: SGK, SGV, thước, phấn màu, phiếu học tập.
- Học sinh: SGK, vở BT, vở nháp, thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Ổn định tình hình lớp: (1’) - Kiểm tra sĩ số, tác phong của HS.
Kiểm tra bài cũ :	 (8’)
HS1 : 	- Làm bài tập 14 tr 10 SGK. 	Đáp số: 102 ; 201 ; 210
 	- Viết giá trị của số trong hệ thập phân dưới dạng tổng giá trị của số các chữ số 	
Đáp án : = a.1000 + b.100 + c.10 + d)
HS2 : 	- Làm bài tập 13b. Đáp số : 1023
	- Làm bài 15 tr 10 SGK
Đáp án: 	 a) XIV = 14 ; XXVI = 26 
b) 17 = XVII 
c) VI = V - I Þ IV = V-1 ; VI - I
Giảng bài mới :
* Giới thiệu bài: (1’)
	- GV: Tập hợp các số tự nhiên liên tiếp C = {1 ; 2 ; 3 ; ....... ; 99 ; 150} có bao nhiêu phần tử ?
* Tiến trình bài dạy
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HĐ1 : Xác định số phần tử của một tập hợp.
10
* GV đưa ra VD
A = {5} ; B = {x ; y}
C = {1;2;3;...; 100}
N = {0 ; 1 ; 2 ; 3...}
- GV: Hãy cho biết mỗi tập hợp trên có bao nhiêu phần tử ?
- GV yêu cầu HS làm bài tập ?1 : các tập hợp sau đây có bao nhiêu phần tử ?
D = {10} ; 
E = {bút; thước} ; 
H = {x Î N / x £ 10}
* GV yêu cầu HS làm ?2 Tìm số tự nhiên x mà: x + 5 = 2
 GV giới thiệu : 
- Nếu gọi A là tập hợp các số tự nhiên x mà x + 5 = 2 thì tập hợp A không có phần tử nào
Ta gọi A là hợp rỗng
Ký hiệu A = Æ
- GV hỏi : Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ?
 Củng cố : 
GV cho HS làm bài tập 17 SGK. 
- Viết tập hợp và cho biết một tập hợp có bao nhiêu phần tử ?
a) Tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 20
b) Tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 5 nhưng nhỏ hơn 6
HS Trả lời : 
- Tập hợp A có một phần tử
- Tập hợp B có hai phần tử
- Tập hợp C có nhiều phần tử
- Tập hợp N có vô số phần tử
HS Trả lời : 
+ Tập hợp D có 1 phần tử
+ Tập hợp E có 2 phần tử
+ H = {0;1;2;3;4;5;6;7;8; 9;10} Tập hợp H có 11 phần tử
- HS : Không có số tự nhiên nào mà : x + 5 = 2
 - HS : nghe GV giới thiệu tập hợp rỗng .
- HS : nêu chú ý SGK
- HS Trả lời như trong khung tr 12 SGK
- HS lên bảng trình bày.
a) A = {0;1;2;...; 19;20}
có 21 phần tử
b) Tập hợp B không có phần tử nào 
Nên B = Æ
1. Số phần tử của một tập hợp
- Cho các tập hợp 
A = {5} có một phần tử
B = {x ; y} có hai phần tử
C = {1;2;3;...; 100} có 100 phần tử
N = {0 ; 1 ; 2 ; 3...} có vô số phần tử
Chú ý :
- Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng.
- Tập hợp rỗng được ký hiệu là Æ
* Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào
 HĐ 2: Tập hợp con
12
- GV cho vẽ hình sau :
- Hỏi: Hãy viết các tập hợp E, F ?
- Hỏi: Nêu nhận xét về các phần tử của tập hợp E và F ?
- Hỏi: vậy khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B ?
- GV yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa SGK
GV giới thiệu ký hiệu :
 A Ì B hoặc B É A. Ta đọc là : A là tập hợp con của B hoặc A chứa trong B hoặc B chứa A
- HS : quan sát hình vẽ
- HS lên bảng viết :
 E = {x ; y}
 F = {x ; y ; c ; d}
- HS nhận xét :
Mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F
- HS Trả lời như SGK tr 13
- 1HS nhắc lại định nghĩa 
- HS : nghe giáo viên giới thiệu và cách đọc
2. Tập hợp con : 
* Ví dụ : Cho hai tập hợp
Ta viết : 
E = {x ; y}
F = {x ; y ; c ; d}
Ta gọi tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F
* Định nghĩa : 
- Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B
- Ký hiệu : A Ì B 
hay B É A
 HĐ3 : Củng cố kiến thức 
12
BT1. Cho M = {a ; b ; c}
a) Viết các tập hợp con của M mà mỗi tập hợp có 2 phần tử
b) Dùng ký hiệu Ì để thể hiện quan hệ giữa các tập hợp con đó với tập hợp M
BT2. Cho tập hợp: A ={x, y, m}
- Hỏi : Cách viết nào đúng ?
m Ï A ; 0 Î A ; x Ì A ; 
{x ; y} Î A ; {x} Ì A ; y Î A
* Từ đó GV chốt lại :
+ Ký hiệu Î chỉ mối quan hệ giữa phần tử và tập hợp
+ Ký hiệu Ì chỉ mối quan hệ giữa hai tập hợp
- GV gọi HS lên bảng làm BT ?3 
 M = {1 ; 5} 
 A = {1;3;5}
 B = {5;1;3}
- Hỏi : Dùng ký hiệu Ì để thể hiện quan hệ giữa hai trong ba tập hợp trên ?
- GV giới thiệu
A Ì B ; B Ì A thì A = B
- GV cho HS làm bài 16 tr 13
- HS : lên bảng làm 
a) A = {a ; b}
 B = {b ; c} ; C = {a ; c}
b) A Ì M ; C Ì M ; 
 B Ì M
- HS Trả lời : 
m Ï A (sai) ; 0 Î A (sai) 
x Ì A (sai)
{x ; y} Î A (đúng)
{x} Ì A (đúng) ; 
 y Î A (đúng)
- HS trình bày bảng.
 M Ì A ; M Ì B
 B Ì A ; A Ì B
- HS theo dõi.
- HS giải bài 16 
a) A = {20} có 1 phần tử
b) B = {0} có 1 phần tử
c) C = N có vô số phần tử
d) D = Æ không có phần tử nào 
* Chú ý : 
- Nếu A Ì B và B Ì A thì ta nói A và B là hai tập hợp bằng nhau. 
- Ký hiệu A = B
4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (1’)
- Học thuộc định nghĩa tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau
- Bài tập 18 ; 19 ; 20 tr 13 SGK 
- Tiết sau học Luyện tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :

Tài liệu đính kèm:

  • docGA_so_hoc_6_tuan_1.doc