LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
HS nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được.
2. Kỹ năng:
Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, tính nhanh, để giải một số bài toán trong thực tế. Biết tìm số chưa biết trong phép tính
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong tính toán.
B. CHUẨN BỊ
GV: - Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng.
HS: - Bảng nhóm, chuẩn bị bài.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: kiểm tra sỉ số (1’)
2. Kiểm tra bài cũ : (3’)
Nêu điều kiện của số dư để một phép chí hết, có dư? Lấy ví dụ minh hoạ
Tuần 4 Ngày soạn: 11/09/2015 Tiết 10 LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được. 2. Kỹ năng: Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, tính nhanh, để giải một số bài toán trong thực tế. Biết tìm số chưa biết trong phép tính 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong tính toán. B. CHUẨN BỊ GV: - Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng. HS: - Bảng nhóm, chuẩn bị bài. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: kiểm tra sỉ số (1’) 2. Kiểm tra bài cũ : (3’) Nêu điều kiện của số dư để một phép chí hết, có dư? Lấy ví dụ minh hoạ 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm số chưa biết (10’) HS đọc đề bài GV: Để tìm x ta cần thực hiện những phép toán nào? x – 35 có quan hệ gì trong phép trừ? HS: Là số bị trừ GV: Hãy xác định quan hệ giữa các biểu thức trong ngoặc với phép toán trên? GV: Xác định vai trò trong ngoặc chứa x, vai trò của x từ đó suy ra cách tìm x GV: 118 – x có quan hệ gì trong phép cộng? HS: Là số hạng chưa biết. GV: x có quan hệ gì trong phép trừ 118 - x? HS: x là số trừ chưa biết. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh Dạng 1: Tìm x Bài 47 trang 24 SGK a) (x - 35) - 120 = 0 x - 35 = 0 + 120 x - 35 = 120 x = 120 + 35 x = 155 b)124 + (118-x) = 217 118 - x = 217 - 124 118 - x = 93 x = 118 - 93 x = 25 c) 156 - (x+ 61) = 82 x + 61 = 156 - 82 x + 61 = 74 x = 74 - 61 x = 13 Hoạt động 2: Tính nhẩm (10’) Tính nhẩm bằng cách thêm vào số hạng này và bớt đi ở số hạng kia GV: theo em làm như thế nào? Nên thêm và bớt số nào vì sao? HS: thêm số 2 và bớt số 2 GV: Cho 2 HS lên bảng trình bày cách giải. HS nhận xét và bổ sung thêm Hãy đọc hiểu cách làm và thực hiện theo hướng dẫn - Đọc thông tin và làm theo yêu cầu Dạng 2: Tính nhẩm Bài 48 trang 24 SGK a) 35 + 98 = (35 - 2) + (98 + 2) = 33 + 100 = 133 b) 46 + 29 = (46 - 1) + (29 + 1) = 45 + 30 = 75 Bài 49 trang 24 SGK Hướng dẫn a) 321 - 96 = (321 + 4) - (96 + 4) = 325 - 100 = 225 b) 1354 - 997 = (1354 + 3) - (997 + 3) = 1357 - 1000 = 357 Hoạt động 3: Sử dụng máy tính bỏ túi (5’) Gv giới thiệu cho HS nắm được các phím trên máy tính. Cách thực hiện phép trừ trên máy Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi Bài tập 50 trang 24 SGK Hướng dẫn học sinh trình bày cách dùng máy để thực hiện phép trừ Hoạt động 4: Giải câu đố (10’) Thực hiện hoạt động nhóm GV: Cho HS đọc đế bài và nêu yêu cầu của bài toán. GV: Tổng các hàng sẽ là bao nhiêu? Vì sao em biết được điều đó? HS: tổng các hàng là 15, tính theo hàng chéo có kết quả Hãy điền các số thích hợp vào ô trống? GV: Vì tổng các số ở mỗi dòng, ở mỗi cột ; ở mỗi đường chéo đều bằng nhau Þ cách giải như thế nào ? Bài 51 trang 25 SGK Hướng dẫn 4 9 2 3 5 7 8 1 6 Hoạt động 5: Củng cố (4’) - Tóm tắt cách làm các dạng, ưu nhược điểm của HS khi làm bài - Trong tập hợp số tự nhiên khi nào phép trừ được thực hiện - Nêu cách tìm thành phần( số trừ ; số bị trừ ) trong phép trừ. Hoạt động 6: Dặn dò (2’) – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập - Làm bài 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68 - SBT. – Chuẩn bị bài luyện tập 2. ------------------------------------------------------------------------------------------------ Tuần 4 Ngày soạn: 11/09/2015 Tiết 11 LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Học sinh vận dụng mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư làm bài tập. 2. Kỹ năng: – Rèn luyện kỹ năng tính toán cho học sinh, tính nhẩm. – Rèn luyện cho học sinh vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một bài toán thực tế. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong tính toán. B. CHUẨN BỊ GV: - Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng. HS: - Bảng nhóm, chuẩn bị bài. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: kiểm tra sỉ số (1’) 2. Kiểm tra bài cũ : (5’) Khi nào ta nói có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b (b ¹ 0) Trả lời : Nếu có số tự nhiên q sao cho a = bq Khi nào ta nói phép chia số tự nhiên a cho số tự nhiên b (b ¹ 0) là phép chia có dư Trả lời : Số bị chia = số chia . thương + số dư) a = bq + r (r < b) 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tính nhẩm (10’) Tính nhẩm bằng cách nhân với thừa số này và chia cho thừa số kia cùng một số GV: Để tính nhẩm ta thường dùng phương pháp nào ? HS: hoạt động nhóm để thực hiện GV: Theo câu a ta phải nhân chia với số bao nhiêu ? Vì sao? GV: Theo câu b ta phải nhân cả hai số với bao nhiêu ? Vì sao ? GV: Với câu c có thể phân tích số 132 thành tổng hai số nào chia hết cho 12? GV: Áp dụng tính chất nào để giải? Dạng 1: Tính nhẩm Bài 52 trang 25 SGK Hướng dẫn a) 14 . 50 = (14 : 2). (50 . 2) = 7 . 100 = 700 16 . 25 = (16:4).(25.4) = 4 . 100 = 400 b) 2100 : 50 = (2100 : 2) : (50 . 2) = 4200 : 100 = 42 1400 : 25 = (1400 . 4) : (25 . 4) = 5600 : 100 = 56 c) 132 : 12 = (120 + 12) : 12 = 120 : 12 + 12 : 12 = 10 + 1 = 11 96 : 8 = (80 + 16) : 8 = (80 : 8) + (16 : 8) = 10 + 2 = 12 Hoạt động 2: Vận dụng phép chia hết phép chia có dư (15’) GV: Để tính số vở mà Tâm mua được ta cần làm như thế nào? HS: thực hiện phép tính chia GV: yêu cầu hs đọc và tóm tắt đề bài HS: Tóm tắt: Số khách 1000 người. Mỗi toa: 12 khoang, mỗi khoang: 8 người. Tính số toa ít nhất? GV: Muốn tính được số toa ít nhất em phải làm thế nào ? Dạng 2: Phép chia hết phép chia có dư Bài 53 trang 25 SGK Hướng dẫn a) Ta có : 21000 : 2000 dư 1000 Vậy Tâm mua nhiều nhất 10 vở loại 1 b) Ta có : 2100 : 1500 = 14 Vậy Tâm mua nhiều nhất 14 vở loại 2. Bài 54 trang 25 SGK Hướng dẫn Số người mỗi toa chứa nhiều nhất là : 8 . 12 = 96 (người) Ta có : 1000 : 96 = 10 dư 40 Vậy số toa ít nhất để chở hết 1000 khách du lịch là 11 toa Hoạt động 3: Sử dụng máy tính bỏ túi (8’) GV yêu cầu HS nêu công thức tính quãng đường và thời gian, quy tắc tính chiều dài khi biết chiều rộng và diện tích HS dùng máy tính thực hiện phép toán. Dạng 3 : Sử dụng máy tính bỏ túi Bài 55 trang 25 SGK Hướng dẫn Vận tốc của ô tô là : 288 : 6 = 48 km/h chiều dài miếng đất : 1530 : 34 = 45 (m) Hoạt động 4: Củng cố (4’) Em có nhận xét gì mối liên quan giữa phép trừ và phép cộng; giữa phép nhân và phép chia. + Với a; b N thì (a – b) có luôn N không + Với a; b N (b≠ 0) thì a : b có luôn N không. Hoạt động 5: Dặn dò (2’) – Hướng dẫn HS về nhà học bài. - Đọc “Câu chuyện về lịch ” SGK - Chuẩn bị bài mới ------------------------------------------------------------------------------------------------ Tuần 4 Ngày soạn: 12/09/2015 Tiết 12 Bài 7. LUỸ THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN NHÂN HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: – Học sinh nắm được định nghĩa lũy thừa, phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số. 2. Kỹ năng: – HS biết viết gọn một tích có nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa, biết tính giá trị của các lũy thừa, biết nhân hai lũy thừa cùng cơ số. – HS thấy được ích lợi của cách viết gọn bằng lũy thừa. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong tính toán. B. CHUẨN BỊ GV: - Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng. HS: - Bảng nhóm, chuẩn bị bài. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: kiểm tra sỉ số (1’) 2. Kiểm tra bài cũ : (3’) - Hãy viết các tổng sau thành tích. a) 5 + 5+ 5 + 5 + 5 ; b) a + a + a + a + a Giải : a) 5.5 ; b) 5.a 3. Bài mới Giới thiệu bài Còn a . a . a . a = ? Nếu tổng có nhiều số hạng bằng nhau, ta có thể viết gọn bằng cách dùng phép nhân, còn nếu một tích có nhiều thừa số bằng nhau, chẳng hạn : a . a . a . a ta viết gọn là a4, đó là một lũy thừa. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu cách viết Lũy thừa với số mũ tự nhiên (15’) GV : Tích nhiều thừa số bằng nhau ta có thể viết gọn như sau: 2.2.2 = 23 a.a.a.a = a4 Ta gọi 23 ; a4 là một lũy thừa GV: Như vậy a4 là tích của bao nhiêu thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng bao nhiêu HS: 4 thừa số bằng nhau và số mũ bằng một GV: Em hãy nêu định nghĩa lũy thừa bậc n của a HS: nêu định nghĩa trong sgk GV: Hướng dẫn cách đọc GV: Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lên lũy thừa. GV: cho HS làm ?1 GV gọi từng học sinh đọc kết quả GV nhấn mạnh : Trong một lũy thừa với số mũ tự nhiên (¹ 0) : + Cơ số cho biết giá trị mỗi thừa số bằng nhau + Số mũ cho biết số lượng các thừa số bằng nhau GV lưu ý HS tránh nhầm lẫn : 23 ¹ 2.3 GV:Viết gọn các tích sau bằng cách dùng lũy thừa a) 5.5.5.5.5.5 b) 2.2.2.3.3 GV: Cho HS đứng tại chỗ thực hiện GV: Uốn nắn thống nhất cách trình bày 1. Lũy thừa với số mũ tự nhiên Người ta viết gọn : 2.2.2 = 23 a.a.a.a = a4 Gọi 23, a4 là một lũy thừa * Định nghĩa (SGK) (n ¹ 0) a: gọi là cơ số; n: gọi là số mũ Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lên lũy thừa ?1 Điền số vào ô trống cho đúng Luỹ thừa Cơ số Số mũ Giá trị 72 7 2 49 23 2 3 8 34 3 4 81 uChú ý : a2 còn được gọi là a bình phương a3 còn được gọi là a lập phương Quy ước : a1 = a Hoạt động 2: Tìm hiểu cách nhân 2 lũy thừa cùng cơ số (15’) GV: Viết tích của hai lũy thừa thành một lũy thừa : GV: Áp dụng định nghĩa lũy thừa để làm bài tập trên. GV: Cho 2 HS lên bảng thực hiện GV: Qua hai ví dụ trên em có thể cho biết muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm thế nào? HS: Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta nhân cơ số lại với nhau và cộng số mũ. GV Nhấn mạnh : số mũ cộng chứ không nhân GV: Nếu có am.an thì kết quả như thế nào? Ghi công thức GV gọi HS nhắc lại chú ý đó. 2. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số a) Ví dụ : Viết tích của hai lũy thừa sau thành một lũy thừa : 23.22 ; a4.a3 Giải : 23.22 = (2.2.2).(2.2) = 25 (=23+2) a4.a3 = (a.a.a.a).(a.a.a) = a7 (=a4+3) b) Tổng quát am.an = am+n . uChú ý : Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ Hoạt động 3: Luyện tập (7’) GV cho HS làm bài ?2 Bài 56 (b, d) GV gọi 1 HS lên bảng b) 6.6.6.3.2 = ? d) 100.10.10.10 = ? e) Tính a3 . a2 . a5 GV: gọi HS nhắc lại định nghĩa lũy thừa bậc n của a. Viết công thức tổng quát HS: am . an = am + n Tìm số tự nhiên a biết : a2 = 25 ; a3= 27 HS : nhắc lại định nghĩa SGK GV yêu cầu HS nhắc lại nhân hai lũy thừa cùng cơ số ?2 Viết các tích sau thành các luỹ thừa x5 . x4 = x5+4 = x9 ; a4.a = a4+1 = a5 Bài 56 (b, d) Hướng dẫn HS : lên bảng làm : b) 6.6.6.6 = 64 d) 10.10.10.10.10. = 105 e*) a3. a2 . a5 = a3+2+5 = a10 Hướng dẫn* : a2 = 25 = 52 Þ a = 5 a3 = 27 = 33 Þ a = 3 Hoạt động 4: Củng cố (3’) – GV hệ thống hoá các kiến thức đã học - Không được tính giá trị lũy thừa bằng cách lấy cơ số. số mũ – Hướng dẫn HS làm bài tập 57 SGK Hoạt động 5: Dặn dò (1’) Học thuộc định nghĩa lũy thừa bậc n của a. Viết công thức quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số. Bài tập về nhà 58, 59, 60 trang 28 SGK
Tài liệu đính kèm: