1. MỤC TIÊU:
a. Về kiến thức :
- Học sinh biết cách tìm ước chung, ước chung lớn nhất của 2 hay nhiều số.
- Học sinh vận dụng được ƯCLN để giải 1số bài tập thực tế.
b. Về kỹ năng :
- Học sinh biết vận dụng linh hoạt các kiến thức về ƯCLN để giải bài tập.
c. Về thái độ :
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, nghiêm túc. Hợp tác trong hoạt động nhóm, yêu thích môn học.
2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
a. Chuẩn bị của giáo viên: N/c soạn bài, thước thẳng.
b. Chuẩn bị của học sinh: Học và làm bài tập, phiếu học tập. Thước thẳng.
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
a. Kiểm tra bài cũ : (7’)
Ngày soạn: 03. 11. 2015 Ngày dạy 05. 11. 2015 Dạy lớp:6A+6B Tiết 33: LUYỆN TẬP (Tiếp) 1. MỤC TIÊU: a. Về kiến thức : - Học sinh biết cách tìm ước chung, ước chung lớn nhất của 2 hay nhiều số. - Học sinh vận dụng được ƯCLN để giải 1số bài tập thực tế. b. Về kỹ năng : - Học sinh biết vận dụng linh hoạt các kiến thức về ƯCLN để giải bài tập. c. Về thái độ : - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, nghiêm túc. Hợp tác trong hoạt động nhóm, yêu thích môn học. 2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: a. Chuẩn bị của giáo viên: N/c soạn bài, thước thẳng. b. Chuẩn bị của học sinh: Học và làm bài tập, phiếu học tập. Thước thẳng. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: a. Kiểm tra bài cũ : (7’) * Câu hỏi: Nêu cách tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số? Tìm ƯCLN (180; 234) = ? * Trả lời: - Muốn tìm ước chung của 2 hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện 3 bước sau: Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. => Tích đó là ƯCLN phải tìm. - ƯCLN(180;234) Ta có: 180 = 2.3.5 234 = 2.3.13 => ƯCLN(180; 234) = 2. 3= 2. 9 = 18 * Đặt vấn đề vào bài mới: (1’) Các tiết học trước chúng ta đã được học về ƯCLN. Để tìm được ƯC ta có thể tìm thông qua ƯCLN. Và sử dụng thuật toán Ơclít tìm ƯCLN của hai số như thế nào? Tiết học ngày hôm nay ta vận dụng những kiến thức đó vào giải bài tập b. Dạy nội dung bài mới : Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng GV ? HS ? HS ? HS GV GV ? HS ? HS ? HS GV GV ? HS ? ? HS GV GV ? Dạng 1: (20’) Cho HS đọc đầu bài tập 146 và phân tích phân tích bài toán để đi đến cách giải. 112 x và 140 x chứng tỏ x có quan hệ như thế nào với 112 và 140? x ƯC (112; 140) Muốn tìm ƯC (112; 140) ta làm như thế nào? ta tìm ƯCLN(112; 140) sau đó tìm các ước của ƯCLN(112; 140) Kết quả x phải thoả mãn điều kiện gì? Trả lời Nhận xét, thống nhất kết quả. Cho Hs làm bài tập 147 theo nhóm. GÝ: Số bút (a) có quan hệ gì với 28, 36 và 2 ? => a ƯC( 28; 36) và a > 2 Tìm a ? Trả lời Lan và Mai mua bao nhiêu hộp bút ? Làm phép tính gì ? Làm việc theo nhóm. Yêu cầu đại diện trình bày, nhận xét? Trình bày, nhận xét. Nhận xét, thống nhất kết quả. Yêu cầu học sinh đọc đề, xác định yêu cầu bài 148 SGK ? Có thể chia nhiều nhất bao nhiêu tổ? ƯCLN ( 48; 72) = 24 Chia nhiều nhất bao nhiêu tổ? Khi đó mỗi tổ có bao nhiêu nam? Tính số nữ ở mỗi tổ? Khi đó mỗi tổ có bao nhiêu người? Lên bảng trình bày, nhận xét. Nhận xét, thống nhất kết quả. Dạng 3: (12’) Giới thiệu thuật toán Ơclít tìm ƯCLN của hai số. Phân tích ra thừa số nguyên tố như sau: - Chia số lớn cho số nhỏ. - Nếu phép chia còn dư, lấy số dư đem chia cho số dư. - nếu phép chia này còn dư lại lấy số chia mới chia cho số dư mới. - cứ tiếp tục như vậy cho đến khi được số dư bằng 0 thì số dư cuối cùng là ƯCLN phải tìm. Tìm ƯCLN(135; 105) bằng thuật toán ƠClít? * Bài tập 146 ( SGK -57) Tìm số tự nhiên x, biết rằng 112 x ; 140 x và 10 < x < 20 Giải: 112 x và 140x => x ƯC (112; 140) mà ƯCLN(112; 140) = 28 => ƯC (112; 140) ={ 1; 2; 4; 7; 14; 28} vì 10 < x < 20 nên x = 14 thoả mãn các điều kiện của đầu bài. * Bài tập 147 ( SGK -57) Giải: Gọi số bút trong mỗi hộp là a. Theo đề bài ta có: a là ước của 28 (hay 28 a) và a là ước của 36 ( hay 36 a) và a > 2 => a ƯC( 28; 36) và a > 2 ƯCLN (28; 36) = 4 ƯC (28; 36) = {1; 2; 4} vì a > 2 => a = 4 TMĐK Vậy: Mai mua 7 hộp bút. Lan mua 9 hộp bút. * Bài tập 148( SGK -57) Giải : Số tổ nhiều nhất là ƯCLN ( 48; 72) = 24 khi đó mỗi tổ có số nam là: 48 : 24 = 2 ( nam) và mỗi tổ có số nữ là: 72: 24 = 3( nữ) * Thuật toán Ơclít tìm ƯCLN của hai số. Tìm ƯCLN(135; 105) 135 105 105 30 1 30 15 3 0 2 Vậy:ƯCLN(135; 105) = 15 c. Củng cố, luyện tập: (3’) ? Qua bài học hôm nay em cần ghi nhớ nội dung kiến thức gì? HS: Nêu GV: Chốt lại kiến thức của toàn bài d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2') - Ôn kỹ bài, làm bài tập : 182; 184 (SBT) - Ôn lại định nghĩa BC của 2 hay nhiều số, cách tìm BC của 2 hay nhiều số - Đọc trước bài 18: Bội chung nhỏ nhất. * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy : Thời gian : .................................................................................................................... Nội dung : .................................................................................................................... Phương pháp : .............................................................................................................
Tài liệu đính kèm: