I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh biết được tập hợp rỗng, tập hợp hữu hạn số phần tử, tập hợp vô số phần tử. Tập hợp con .
2. Kỹ năng: Nhận biết số phần tử của tập hợp.Tập hợp con của một tập hợp.
3. Thái độ: Rèn thái độ học nghiêm túc, tư duy suy luận.
4. Năng lực: Viết được tập hợp qua việc giải bài tập tìm phần tử.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án, sgk, phấn,
2. Học sinh: Sgk, vở, bút, .
Ngày soạn: 01/09/2015 Ngày dạy: 03/09/2015 Tuần: 2 Tiết 4: Số phần tử của một tập hợp .Tập hợp con Mục tiêu: Kiến thức: Giúp học sinh biết được tập hợp rỗng, tập hợp hữu hạn số phần tử, tập hợp vô số phần tử. Tập hợp con . Kỹ năng: Nhận biết số phần tử của tập hợp.Tập hợp con của một tập hợp. Thái độ: Rèn thái độ học nghiêm túc, tư duy suy luận. Năng lực: Viết được tập hợp qua việc giải bài tập tìm phần tử. Chuẩn bị: Giáo viên: Giáo án, sgk, phấn, Học sinh: Sgk, vở, bút, . Tiến trình dạy học: Ổn định và tổ chức. (1’) Kiểm tra bài cũ: (5’) Cho tập hợp X = x∈N/x≤4. Viết lại tập hợp X dưới dạng liệt kê các phần tử. Cho biết tập hợp X có bao nhiêu phần tử. Bài mới.(33’) Hoạt động của thầy và trò. Nội dung ghi bảng Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ?(15’) - Gv: Cho các tập hợp sau: A = a; B = 0;1;2 C = 0;1;2;3;;99; D = x∈N/x<0; N* = x∈N/x>0. Cho biết số phần tử của các tập hợp trên. - HS: Tập hợp A có 1 phần tử, tập hợp B có 3 phần tử, tập hợp C có 100 phần tử, tập hợp D có 0 phần tử, tập hợp N* có vô số các phần tử. - GV: Làm ? . - HS: Như thế nào là tập hợp con? (18’) .a .b yy - GV: Vẽ hình B A .x .y yy - GV: Hãy viết tập hợp A, B. A = x;y ; B = x;y;a;b - GV: Ta thấy: Các phần tử của tập hợp A đều có mặt ở tập hợp B. Hay nói cách khác mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B. Ta nói: Tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B. Kí hiệu là: A ⊂ B . - GV: Vậy khi nào thì một tập hợp X là tập hợp con của một tập hợp Y? - HS: Tập hợp X là tập hợp con của tập hợp Y khi mọi phần tử của tập hợp X đều thuộc tập hợp Y. - GV: Đó chính là nội dung của định nghĩa. - GV: Cho tập hợp C = ; D = - GV: Ta thấy mọi phần tử của tập hợp C đều thuộc tập hợp D nên theo định nghĩa tập hợp C là gì của tập hợp D ?. -HS: C là tập hợp con của tập hợp D. Kí hiệu là: C ⊂ D . - GV: tương tự mọi phần tử của tập hợp D đều thuộc tập hợp C nên cũng theo định nghĩa tập hợp D là tập hợp con của tập hợp C. Kí hiệu là: D ⊂ C . Ta nói: Tập hợp C bằng tập hợp D. Kí hiệu là: C = D . Số phần tử của một tập hợp Cho các tập hợp sau: A = a B = 0;1;x C = 0;1;2;3;;99 N = 0;1;2;3; D = x∈N/x<0 ?1 D = 0 , E = bút, thước, H = x∈N/x≤10 Giải: Tập hợp D có 1 phần tử, tập hợp E có 3 phần tử, tập hợp H có 11 phần tử. ?2 Tìm số tự nhiên x mà x+5=2. Giải: Không có số tự nhiên x nào thỏa mãn. Nhận xét: Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số các phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. Chú ý: Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng. Kí hiệu: ϕ .a .b Tập hợp con B A .x .y yy A = x;y ; B = x;y;a;b Ta gọi: tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B. Định nghĩa: Nếu mọi phần tử của tập hợp X đều thuộc tập hợp Y thì tập hợp X gọi là tập hợp con của tập hợp Y. Kí hiệu: X ⊂ Y hay X ⊃ Y ( Đọc là: A được chứa trong B, hoặc B chứa A) Cho tập hợp C = ; D = Chú ý: Nếu C ⊂ D và D ⊂ C thì ta nói C và D là hai tập hợp bằng nhau. Kí hiệu: C = D. Cũng cố:(5’) Làm bài tập 16 (SGK)/ trang 13. A = 20, b) B = 0 ; c) C = 0;1;2; ; d) D = ϕ Dặn dò: (1’) Về nhà làm bài tập 17,18,19,20 trang 13 (SGK) Rút kinh nghiêm.
Tài liệu đính kèm: