Giáo án Đại số 6 - Tiết 6 đến tiết 13

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU :

– HS phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được CT nhân hai lũy thừa cùng cơ số .

– HS biết viết gọn một tích các thừa số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa .

– Rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính lũy thừa một cách thành thạo.

II. CHUẨN BỊ :

- GV: Bảng phụ ghi BT.

- HS: BT về nhà.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

1. On định lớp :

 2. Kiểm tra bài cũ :

– Hãy nêu định nghĩa lũy thừa bậc n của a ? Viết công thức tổng quát? Ap dụng tính 102 ; 53

– Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm thế nào? Viết dạng tổng quát ? Tính:

23. 22 ; 54. 5

 3. Dạy bài mới :

 

doc 9 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 721Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 6 - Tiết 6 đến tiết 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Ngày soạn :05./9/ 2014 - Tuần : 5.
- Ngày dạy : /9/ 2014 - Tiết :13.
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
– HS phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được CT nhân hai lũy thừa cùng cơ số .
– HS biết viết gọn một tích các thừa số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa .
– Rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính lũy thừa một cách thành thạo.
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Bảng phụ ghi BT.
- HS: BT về nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Oån định lớp :
 2. Kiểm tra bài cũ :
– Hãy nêu định nghĩa lũy thừa bậc n của a ? Viết công thức tổng quát? Aùp dụng tính 102 ; 53
– Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm thế nào? Viết dạng tổng quát ? Tính: 
23. 22 ; 54. 5 
 3. Dạy bài mới :
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Viết một số dưới dạng luỹ thừa.
Lưu ý trường hợp một số có nhiều cách viết.
Cho học sinh lên bảng trình bày
Nhận xét về nội dung của bài 62 so với bài 61.
=> Có nhận xét gì về số mũ của luỹ thừa với số chữ số 0 sau chữ số 1 ở giá trị của luỹ thừa.
=> Cách làm nhanh khi gặp lại dạng toán này.
Hoạt động 2: Đúng hay sai.
Giáo viên cho học sinh chuẩn bị bài 63 trong 2’.
Giáo viên trưng bày bảng phụ.
Học sinh lên bảng đánh dấu.
Sau đó từng hs sẽ giải thích về bài làm của mình và sửa lại cho đúng nếu đáp án ở sách là sai.
Hoạt động 3: Nhân các luỹ thừa 
Gọi 4 học sinh lên bảng đồng thời.
Làm xong từng lần lượt dùng que chỉ và giải thích cho các bạn về bài làm của mình.
Lớp nhận xét.
Hoạt động 4: So sánh hai số.
Làm thế nào để so sánh được 2 luỹ thừa?
Chia lớp làm 4 nhóm để hoàn thành bài 65.
Học sinh đọc kỹ đề bài 61.
mũ 2, mũ 3,  lên mà bằng được các số tự nhiên đã cho thì nó chính là số cần tìm.
Nhận xét về nội dung của bài 62 so với bài 61.
-Câu a giống như bài tập 61
- Câu b làm ngược lại
Học sinh lên bảng đánh dấu.
Sau đó từng hs sẽ giải thích về bài làm của mình và sửa lại cho đúng nếu đáp án ở sách là sai.
Học sinh đọc đề bài 64.
giải thích cho các bạn về bài làm của mình.
Học sinh đọc đề bài 65.
Hoạt động nhóm để hoàn thành bài 65.
Bài 61: Viết một số dưới dạng luỹ thừa.
8 = 23 ; 16 = 24 = 42 ; 27 = 33 ; 64 = 82 = 43 = 26 ; 
81 = 92 = 34 ; 100 = 102.
Bài 62:
 a/ 102 = 100; 103 = 1 000; 
104 = 10 000; 105 = 100 000; 
106 = 1 000 000.
 b/ 1 000 = 103; 1 000 000 = 106; 
 1 000 000 000 = 109;
 1 000 = 1012 (12 chữ số 0).
Bài 63: Điền dấu “x” vào ô thích hợp:
Câu
Đúng
Sai
a/ 23 . 22 = 26
x
b/ 23 . 22 = 25
x
c/ 54 . 5 = 54
x
Bài 64: Viết kết quả phép tính dưới dạng một luỹ thừa:
 a/ 23. 22. 24 = 29
 b/ 102. 103. 105= 1010
 c/ x. x5 = x6
 d/ a3. a2. a5 = a10.
Bài 65: Bằng cách tính, hãy cho biết số nào lớn hơn trong hai số sau:
 a/ 23 và 32 Vì 23 = 8; 32 = 9. 
 Mà 8 < 9. Nên 23 < 32.
 b/ 24 và 42. Suy ra 24 = 42.
c/ 25 và 52. 25 > 52.
 d/ 210 và 100. 210 >102.
4. Củng cố :
– Ngay phần bài tập có liên quan .
 5.Hướng dẫn học ở nhà :
– Vận dụng tương tự BT 64 (sgk : tr 29), BT 65.
– BT 66 (sgk :tr 29) : 11112 = 1234321.
– Chuẩn bị bài 8 : “Chia hai lũy thừa cùng cơ số” .
IV. NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM :
- Ngày soạn :05/9/ 2014 - Tuần : 5
- Ngày dạy : /9/ 2014 - Tiết :14.
Bài 8 : CHIA HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ
I. MỤC TIÊU :
– HS nắm được công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số, quy ước a0 = 1 ( với a0).
– HS biết chia hai lũy thừa cùng cơ số .
– Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các quy tắc nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ số.
II. CHUẨN BỊ :
HS : Xem lại kiến thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số .
GV: Bảng phụ ghi BT trắc nghiệm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Oån định lớp :
 2. Kiểm tra bài cũ : Nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm như thế nào?
	Aâp dụng tính: 33.34 = ?
 3. Dạy bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tiếp cận quy tắc.
Giáo viên dựa vào phần KTBC của học sinh để sang phần chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
Vậy để chia hai luỹ thừa cùng cơ số ta phải làm gì?
Giáo viên nhấn mạnh trừ chứ không phải chia.
Số mũ thì trừ, vậy có cần điều kiện gì để phép trừ này thực hiện được?
Chia thì cần đk gì cho số chia?	
* a3.a5 = a8 
 a8: a5 = ? 
 a8: a3 = ?
 a8: a5 = a3 ( = a8-5 ) 
 a8: a3 = a5 ( = a8-3 )
Giữ nguyên cơ số, trừ hai số mũ.
Học phát biểu lại cho hoàn chỉnh.
Học sinh phát biểu vài lần.
I. Ví dụ:
Vd1 : 53 . 54 = 57.
Suy ra : 57 : 53 = 54.
 57 : 54 = 53.
Vd2 : a2 . a3 = a5.
Suy ra : a5 : a2 = a3 (=a5-2)
 a5 : a3 = a2 (= a5-3) với a 0
Hoạt động 2 : Quy tắc.
Giáo viên yêu cầu học sinh so sánh giữa nhân và chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
Giáo viên cho học sinh làm ?2 có bổ sung một câu.
c/ 52 : 52 = 50 
 52 : 52 = 25 : 25 = 1
Suy ra : 50 = 1
Câu c/ d/ ghi kết quả lại đều là 1.
Giáo viên đưa ra quy ước. 
Trong bài nhân, chia ta đã có những quy ước cần nhớ nào?
Quy tắc.
Giáo viên yêu cầu học sinh so sánh giữa nhân và chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
Giáo viên cho học sinh làm ?2 có bổ sung một câu.
c/ 52 : 52 = 50 
 52 : 52 = 25 : 25 = 1
Suy ra : 50 = 1
Câu c/ d/ ghi kết quả lại đều là 1.
Giáo viên đưa ra quy ước. 
Trong bài nhân, chia ta đã có những quy ước cần nhớ nào?
Học sinh viết dạng tổng quát.
* Giống: đều giữ nguyên cơ số.
* Khác : nhân -> cộng số mũ.
 Chia -> trừ số mũ.
Viết thương của hai luỹ thừa dưới dạng một luỹ thừa:
a/ 712 : 74 = 78 
 b/ x6 : x3 = x3 (x0)
c/ 52 : 52 = 50 d/ a4 : a4 = 
a0 = 1 (a0)
II. Tổng quát : 
am : an = am-n (a0, mn).
Ta quy ước : a0 = 1 (a0).
– Chú ý : Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số(khác 0) ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ.
a/ 712 : 74 = 78 
 b/ x6 : x3 = x3 (x0)
c/ 52 : 52 = 50 
 d/ a4 : a4 = a0= 1 (a0)
Hoạt động 3 : Chú ý.
Giáo viên trưng bày mẫu ở sách, học sinh đọc vài lần.
Tại sao 2 lại nhân với 1000?
Tại sao 4 lại nhân với 100?
Tại sao 7 lại nhân với 10?
Tại sao 5 lại nhân với 1?
Vậy trong ?3, cho các bạn biết abcd có ý nghĩa là gì?
Giáo viên cho học sinh tự làm ?3.
Học sinh trả lời.
2 là chữ số hàng ngàn.
4 là chữ số hàng trăm.
7 là chữ số hàng chục 
5 là chữ số hàng đơn vị.
Số tự nhiên có 4 chữ số.
 =a.1000+b.100+c.10+d.1
 = a.103 + b.102 + c.10 + d.100 
III. Chú ý :
538 = 5.102 + 3.10 +8.100.
= a.103 + b.102 + c.10 +d.100
Hoạt động 4 :
Luyện tập tại lớp.
Giáo viên trưng bày bảng phụ viết 69.
Học sinh đánh dấu và giải thích.
Học sinh cần cẩn thận nhìn rõ nhân, chia.
Học sinh bối rối ở câu c.
Nếu không có học sinh giải thích được, Giáo viên gợi ý :
 . có cùng cơ số không ?
 . đưa chúng về cùng cơ số.
=> phải cùng cơ số các em mới áp dụng được công thức.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc sách để nắm biết số như thế nào là số chính phương.
Tính tổng ra xem nó có bằng bình phương của một số tự nhiên nào không => kết luận.
Bài 69: Điền chữ Đ (đúng) hoặc S (sai):
 a/ 33.34 = ? 37
 b/ 55: 5 = ? 54
 c/ 23.42 = ? 27
 (42 = 24)
Bài 71: Tìm số tự nhiên c biết rằng với mọi n N*, tacó:
 a/ cn = 1 => c = 1 vì 1n = 1.
 b/ cn = 0 => c = 0 vì 0n = 0. 
72/
13 + 23 = 9 là số chính phương vì 9 = 32.
13 + 23 + 33 = 36 là số chính phương vì 36 = 62
13 + 23 + 33 + 43 = 100 là số chính phương vì 100 = 102
Bài 69: Điền chữ Đ (đúng) hoặc S (sai):
 a/ 33.34 = ? 37 Đ
 b/ 55: 5 = ? 54 Đ
 c/ 23.42 = ? 27 Đ
 (42 = 24)
Bài 71: Tìm số tự nhiên c biết rằng với mọi n N*, tacó:
 a/ cn = 1 => c = 1 vì 1n = 1.
 b/ cn = 0 => c = 0 vì 0n = 0. 
72/
13 + 23 = 9 là số chính phương vì 9 = 32.
13 + 23 + 33 = 36 là số chính phương vì 36 = 62
13 + 23 + 33 + 43 = 100 là số chính phương vì 100 = 102
4. Củng cố :
– Bài tập 68 (sgk : tr 30).
– Từ hai cách tính của bài 68, suy ra sự tiện lợi trong công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số.
 5.Hướng dẫn học ở nhà :
– Hướng dẫn trả lời trắc nghiệm BT 69 (sgk : tr 30).
– Giải tương tự ví dụ các bài tập còn lại.
– Chuẩn bị bài 9 “ Thứ tự thực hiện các phép tính”.
IV. NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM :
- Ngày soạn :05/9/ 2014 - Tuần : 5.
- Ngày dạy : /9/ 2014 - Tiết :15.
Bài 9 : THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH
I. MỤC TIÊU :
– HS nắm được các quy ước về thứ tự thực hiện các phép tính.
– HS biết vận dụng các quy ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức .
– Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác trong tính toán .
II. CHUẨN BỊ :
GV: SGK, Thước, phấn màu.
HS: Nháp, thước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Oån định lớp :
 2. Kiểm tra bài cũ :
– Viết công thức tổng quát chia hai lũy thừa cùng cơ số và các quy ước.
– Bài tập 71 (sgk: tr 30).
 3. Dạy bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt dộng 1: Nhắc lại về biểu thức.
Hoạt động 2: Thứ tự thực hiện phép tính.
Thứ tự thực hiện phép tính như thế nào nếu:
+Biểu thức chỉ có phép cộng, trừ hoặc nhân và chia . 
 +Biểu thức có phép cộng, trừ, nhân, chia và nâng lên luỹ thừa.
Đối với biểu thức có dấu ngoặc.
Yêu câu học sinh tóm lại thứ tự thực hiện phép tính.
Hoạt động 3: Củng cố.
Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1
Nhận xét.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề ?2
Học sinh nêu cách làm toán tìm x.
Giữ x (nhóm chứa x) 
Xem chúng đóng vai trò gì trong biểu thức.
Khi chia hai luỹ thừa cùng cơ thì ta nên làm vì nó trở nên đơn giản.
Còn nhân thì ta nên làm từng phần.
Học sinh làm bài 73c, d.
Nên lưu ý cách làm nhanh cho học sinh.
Bài 73: Thưc hiện phép tính:
 c/ 39.213 + 87.39
 d/ 80 – [ 130 – ( 12 – 4 )2]
Bài 74: Tìm số tự nhiên x, biết:
Học sinh đọc sách lấy thông tin.
Từ trái sang phải.
Nâng lên luỹ thừa, nhân chia, cộng trừ
73/ Thưc hiện phép tính:
 a/ 5.42 – 18 : 32
 b/ 33.18 – 33.12
Vd: Tính : 
 200 : {2.[65 – (32 - 24)2]}
Luỹ thừa -> Nhân và chia ->
Cộng và trừ
( ) -> [ ] -> { }
 Tính 
 a/ 62 : 4.3 + 2. 52
 b/ 2(5.42 -18 )
 Tìm số tự nhiên x, biết:
 a/ (6x - 39) : 3 = 201.
 6x – 39 = 201 . 3
 6x = 603 + 39
 x = 642 : 6
 x = 107
 b/ 23 + 3x = 56: 53
Bài 73: Thưc hiện phép tính:
 c/ 39.213 + 87.39
 d/ 80 – [ 130 – ( 12 – 4 )2]
I. Nhắc lại về biểu thức: 
5+3-2; 12:6.2; 42 là các biểu thức
*Chú ý:
a) Mổi số cũng được coi là một biểu thức .
b) Trong biểu thức có thể có các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép tính.
II. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức :
1. Đối với biểu thức không có dấu ngoặc 
– Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc : 
Lũy thừa –> Nhân và chia --> Cộng và trừ .
Vd1 : 48 – 32 + 8 =16 + 8 = 24 
Vd2 : 60 : 2. 5 = 30. 5 = 150
Vd3 : 4.32–5.6=4.9- 5.6=36-30=6
2. Đối với biểu thức có dấu ngoặc :
– Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc là :
 ( ) –> [ ] -> 
Vd : sgk.
 Tính 
 a/ 62 : 4.3 + 2. 52
 b/ 2(5.42 -18 )
 Tìm số tự nhiên x, biết:
 a/ (6x - 39) : 3 = 201.
 6x – 39 = 201 . 3
 6x = 603 + 39
 x = 642 : 6
 x = 107
 b/ 23 + 3x = 56: 53
4. Củng cố :
– Bài tập 73( sgk : tr 32). 5.Hướng dẫn học ở nhà :
– Hướng dẫn BT 74, 75 .
– Chuẩn bị bài tập luyện tập (sgk : tr 32,33).IV. NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM :
- Ngày soạn :06/9 / 2014 - Tuần : 6
- Ngày dạy : /9/ 2014 - Tiết : . 6 
TIA
Mục tiêu :
_ Kiến thức cơ bản:Biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau .Biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
_ Kĩ năng cơ bản: Biết vẽ tia,viết và đọc tên 1 tia.
_ Rèn luyện tư duy: Biết phân loại hai tia chung gốc .Biết phát biểu gọn các mệnh đề toán học .
Chuẩn bị :
GV : Sgk, thước thẳng, bảng phụ,phấn màu.
HS : Sgk, thước thẳng.
 III. Tiến trình dạy học :
Ổn định lớp :
Kiểm tra bài cũ:
Dạy bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
HĐ1 : Hình thành khái niệm tia .
– Củng cố với hình tương tự ( đường thẳng xx’và B xx’, suy ra hai tia).
_Củng cố: BT 22a(sgk)
HĐ2 : Hướng dẫn trả lời câu hỏi : hai tia đối nhau phải có những điều kiện gì?
– GV : củng cố qua ?1 & BT 22b(sgk).
HĐ3 : Giới thiệu cách gọi tên khác của tia AB trùng với tia Ax, và giới thiệu định nghĩa hai tia trùng nhau và hai tia phân biệt .
– GV : Dùng bảng phụ minh họa ?2.
HS: ‘Đọc’ hình 26 sgk và trả lời câu hỏi.
– Thế nào làø một tia gốc O?
–HS: ‘Đọc’H.27 sgk. Vẽ tia Oz và trình bày cách vẽ.
- HS trả lời.
HS : Đọc định nghĩa và phần nhận xét sgk.
– Làm ?1
HS : Đọc các kiến thức sgk và trả lời câu hỏi :
– Thế nào là hai tia trùng nhau?
–Làm ?2 và BT 22c (sgk).
I. Tia gốc O :
– Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là tia gốc O (còn được gọi là nửa đường thẳng gốc O).
TiaAx 
II. Hai tia đối nhau:
– Hai tia chung gốc Ox và Oy tạo thành đường thẳng xy được gọi là hai tia đối nhau.
– Nhận xét : sgk.
* Chú ý : hai tia đối nhau phải thỏa mãn đồng thời hai điều kiện:
- Chung gốc.
- Cùng tạo thành một đường thẳng.
III. Hai tia trùng nhau :
– Hai tia trùng nhau là hai tia mà mọi điểm đều là điểm chung 
x
B
A
– Hai tia phân biệt là hai tia không trùng nhau .
Vd: Hai tia AB và Ax là hai tia trùng nhau.
 4.Củng cố:
– Vẽ hai tia chung gốc Ox, Oy ( có 3 trường hợp hình vẽ).
– Nhận biết trường hợp hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau .
– Làm bài tập 23 (sgk : tr 113) : Nhận biết tia, hai tia trùng nhau, hai tia đối nhau.
– Bài tập 25 (sgk : tr 113): Vẽ tia, đường thẳng.
5.Hướng dẫn học ở nhà :
– Học lý thuyết như phần ghi tập .
– Làm bài tập 24 (sgk : tr 113). SBT: 23;24;25(tr 99).
Chuẩn bị bài tập luyện tập sgk .
IV. Nhận xét – rút kinh nghiệm :

Tài liệu đính kèm:

  • docChuong_I_1_Tap_hop_Phan_tu_cua_tap_hop.doc