§7. LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN.
NHÂN HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
HS nắm được định nghĩa lũy thừa, phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
2. Kĩ năng:
HS biết viết gọn một tích nhiều từa số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa, biết tính giá trị của các lũy thừa, biết nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
3. Thái độ:
Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong tính toán, học tập nghiêm túc, tích cực.
HS thấy được ích lợi của cách viết gọn bằng lũy thừa.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi.
- HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết, máy tính bỏ túi.
Tuần 3 Ngày soạn : 03/09/2014 Tiết 11 Ngày giảng: 05/09/2014 §7. LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN. NHÂN HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được định nghĩa lũy thừa, phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số. 2. Kĩ năng: HS biết viết gọn một tích nhiều từa số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa, biết tính giá trị của các lũy thừa, biết nhân hai lũy thừa cùng cơ số. 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong tính toán, học tập nghiêm túc, tích cực. HS thấy được ích lợi của cách viết gọn bằng lũy thừa. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi. - HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết, máy tính bỏ túi. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động 1 (1 phút) : Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số lớp Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung Hoạt động 2 (6 phút): Kiểm tra bài cũ GV: Nêu cách tìm Số bị trừ, số trừ, số bị chia, số chia (trong trường hợp chia hết) Áp dụng: Tính a) 5. x – 128 = 72 b) 3636: (12x – 91) = 36 GV: Viết các tổng sau thành tích: a) 5+5+5+5 b) a+a+a+a GV: Nhận xét, cho điểm HS: Số bị trừ = Hiệu + Số trừ Số trừ = Số bị trừ – Hiệu Số bị chia=Thương . Số chia Số chia =Số bị chia:Thương a) x = 40 b) x = 16 HS: a) 5+5+5+5 = 4. 5 b) a+a+a+a = 4. a Hoạt động 3 (15 phút): Lũy thừa với số mũ tự nhiên Qua bài tập vừa rồi ta thấy tổng của nhiều số hạng bằng nhau có thể viết gọn bằng cách dùng phép nhân. Còn tích của nhiều số hạng bằng nhau thì ta dùng phép tính nào? Đó là nội dung của bài học hôm nay. GV: xét tích 2. 2. 2. Em hãy cho biết tích trên có bao nhiêu thừa số 2 GV: 2. 2. 2 = 23 a. a. a. a = a4 Em hãy viết gọn các tích sau: 7. 7. 7 ; b. b. b. b a. a a (n ¹ 0) n thừa số GV: Hướng dẫn HS cách đọc 73 đọc là 7 mũ 3 hoặc 7 lũy thừa 3 hoặc lũy thừa bậc 3 của 7 GV: Tương tự em hãy đọc b4, a4, an. GV: 73 thì 7 là cơ số, 3 là số mũ. an thì đâu là cơ số, đâu là số mũ - vậy thế nào là lũy thừa bậc n của a? Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lên lũy thừa. GV đưa bảng phụ. Bài ?1 trang 27 (SGK) Gọi từng HS đọc kết quả điền vào ô trống. Nhấn mạnh: trong một lũy thừa với số mũ tự nhiên (¹0) : - Cơ số cho biết giá trị mỗi thừa số bằng nhau. - Số mũ cho biết số lượng các thừa số bằng nhau. + GV: lưu ý: 23 ¹ 2. 3 mà là 23 = 2. 2. 2 = 8 Yêu cầu HS đọc phần chú ý. HS: Tích trên có 3 thừa số 2. HS1: 7. 7. 7 = 73 HS2: b. b. b. b = b4 a. a . a = an (n ¹ 0) n thừa số HS: Đọc HS: a là cơ số, n là số mũ HS: Lũy thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a a. a . a = an (n ¹ 0) n thừa số HS làm ?1 Lũy thừa Cơ số Số mũ Giá trị của lũy thừa 72 23 34 7 2 3 2 3 4 49 8 81 . Chú ý: + a2 đọc là a bình phương + a3 đọc là a lập phương + a1 = a 1. Lũy thừa với số mũ tự nhiên: a. Khái niệm: Lũy thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a b. Ví dụ: 72 = 7. 7 = 49 25 = 2. 2. 2. 2. 2 = 32 33 = 3. 3. 3 =27 an Số mũ Cơ số Chú ý: + a2 đọc là a bình phương + a3 đọc là a lập phương + a1 = a Hoạt động 4 (11 phút) : Nhân hai lũy thừa cùng cơ số GV: Viết tích của hai lũy thừa thành một lũy thừa . a) 23. 22 b) a4. a3 Gợi ý: áp dụng địng nghĩa lũy thừa để làm bài tập trên. Gọi 2 HS lên bảng. GV: Em có nhận xét gì về số mũ của kết quả với số mũ các lũy thừa? GV:Qua hai ví dụ trên em có thể cho biết muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm thế nào? GV nhấn mạnh: Số mũ cộng chứ không nhân các số mũ + GV gọi thêm một vài HS nhắc lại chú ý đó. + GV: Nếu có am. an thì kết quả như thế nào? Ghi công thức tổng quát. HS1: a) 23. 22 = (2. 2. 2) .(2. 2) = 25 HS2: b) a4. a3 = (a. a. a. a) . (a. a. a) = a7 HS: Số mũ ở kết quả bằng tổng số mũ ở các thừa số. Câu a) Số mũ kết quả: 5=3+2 Câu b) 7=4+3 HS: Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số Ta giữ nguyên cơ số Cộng các số mũ. HS: am. an = am+n (m, n ÎN* ) HS: x5. x4 = x9 a4. a = a5 2. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số: a. Tổng quát: am. an = am+n Chú ý: SGK tr. 27. b. Ví dụ: 32. 33 = 35 a3. a4 = a7 a. a. a. b. b. b. a. a=a3. b3. a2 = a5. b3 Hoạt động 5 (10 phút) : Củng cố GV: Gọi 4 HS lên bảng thực hiện GV: Yêu cầu 3 HS lên bảng thực hiện GV: thế nào là lũy thừa bậc n của a? Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm thế nào? HS:a) 5. 5. 5. 5. 5. 5 = 56 b) 6. 6. 6. 3. 2 = 64 2. 2. 2. 3. 3 = 23. 32 100. 10. 10. 10 = 104 HS: a) 37 b) 59 c) 76 HS: Lũy thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số : Ta giữ nguyên cơ số Cộng các số mũ Bài tập 56 tr 27 SGK Viết gọn các tích sau bằng cách dùng lũy thừa: 5. 5. 5. 5. 5. 5 6. 6. 6. 3. 2 2. 2. 2. 3. 3 100. 10. 10. 10 Bài tập 60: Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa a) 33. 34 b) 52. 57 c) 75. 7 Hoạt động 6 (2 phút) : Hướng dẫn về nhà + Học thuộc định nghĩa lũy thừa bậc n của a. Viết công thức tổng quát. + Không được tính giá trị lũy thừa bằng cách lấy cơ số nhân với số mũ. + Nắm chắc cách nhân hai lũy thừa cùng cơ số (giữ nguyên cơ số, cộng số mũ) . + BTVN: 57 à 59 tr. 28 (SGK) 86 à 90 tr. 13 (SBT) Tuần 3 Ngày soạn : 03/09/2014 Tiết 12 Ngày giảng: 05/09/2014 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS được củng cố định nghĩa lũy thừa, phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số. 2. Kĩ năng: HS biết viết gọn một tích nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa, biết tính giá trị của các lũy thừa, biết nhân hai lũy thừa cùng cơ số. 3. Thái độ: Rèn ý thức học tập, khả năng liên hệ với kiến thức đã học. HS thấy được ích lợi của cách viết gọn bằng lũy thừa II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước. - HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động 1 (1 phút) : Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số lớp Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung Hoạt động 2 (5 phút): Kiểm tra bài cũ Em hãy nêu định nghĩa lũy thừa bậc n của số tự nhiên a. Viết dạng tổng quát. Áp dụng: Viết các tích sau dưới dạng lũy thừa: a) 2. 2. 2. 2. 2 b) 5. 5. 5. 5. 25 c) 3. 3. 3. 27 HS: Lũy thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a a. a . a = an (n ¹ 0) n thừa số Áp dụng: 25 b) 5. 5. 5. 5. 5. 5 = 56 c) 3. 3. 3. 27 = 35 Hoạt động 3 (30 phút) : Luyện tập GV: Chú ý có những số có nhiều cách viết lũy thừa khác nhau. GV: Gọi HS lên bảng lần lượt làm câu a) GV: Em có nhận xét gì về số mũ của lũy thừa và số chữa số 0 ở kết quả? GV: Từ đó hãy làm câu b) GV: Cho HS thực hiện, với mỗi câu sai sửa lại cho đúng GV: Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm trong vòng 3 phút và các nhóm cử đại diện lên bảng trình bày GV: Gọi HS các nhóm nhận xét GV: Trước khi so sánh ta cần tính các lũy thừa, lũy thừa nào có giá trị lớn hơn thì lũy thừa đó lớn hơn GV: Gọi 1 HS lên bảng thực hiện phép tính HS: Lên bảng thực hiện 8 = 23; 16 = 42 = 24 27 = 33; 64 = 82 = 43 = 26 81 = 92 = 34; 100 = 102 HS: Lên bảng thực hiện a) 102 = 100; 103 = 100 104 = 10000; 105 = 100000 106 = 1000000 HS: Số mũ của lũy thừa bằng số chữ số 0 ở kết quả. HS: Lên bảng thực hiện b) 1000 =103; 1 tỉ = 109 1000000 = 106 = 1012 HS: Thực hiện Câu Đ S Sửa lại 23. 22 =26 X 23. 22 =25 23. 22 =25 X 54. 5 = 54 X 54. 5= 55 HS: Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ HS: Hoạt động theo nhóm Trình bày: a) 23. 22. 24 = 23+2+4 = 29 b) 102. 103. 105 = 102+3+5 = 1010 c) x. x5 = x1+5 = x6 d) a3. a2. a5 = a3+2+5 = a10 Các nhóm nhận xét bài làm HS: a) 23 = 8 và 32 = 9 vì 8<9 nên 23 < 32 b) 24 = 16 = 42 c) 25 = 32 và 52 = 25 vì 32 < 25 nên 25 > 52 d) 2100 > 210 và 210 > 100 nên 2100 > 100 HS: 11112 = 1234321 Dạng 1: Viết 1 số tự nhiên dưới dạng lũy thừa. Bài tập 61 tr 28 SGK: Trong các số sau, số nào là lũy thừa của một số tự nhiên với số mũ lớn hơn 1 8, 16, 20, 27, 60, 64, 81, 90, 100 Bài tập 62 tr 28 SGK: a) Tính: 102, 102 ; 103 ; 104 ; 105 ; 106 b) . 1000 ; 1 tỉ 1000000 ; Dạng 2: Đúng , Sai Bài tập 63 tr 28 SGK Dạng 3: Nhân hai lũy thừa cùng cơ số Bài tập 64 tr 29 SGK Viết kết quả phép tình dưới dạng một lũy thừa a) a) 23. 22. 24 b) 102. 103. 105 c) x. x5 d) a3. a2. a5 Dạng 4: So sánh Bài tập 65 tr 29 SGK: Bằng cách tính hãy so sánh số nào lớn hơn trong hai số sau: a) 23 và 32 b) 24 và 42 c) 25 và 52 d) 2100 và 100 Bài tập 66 tr 29 SGK: Tính 11112 Hoạt động 4 (7 phút): Củng cố GV: Em hãy nêu định nghĩa lũy thừa? Viết dạng tổng quát GV: Quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số HS: Lũy thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a a. a . a = an (n ¹ 0) n thừa số HS: Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số Ta giữ nguyên cơ số Cộng các số mũ. am. an = am+n (m, n ÎN* ) Hoạt động 5 (2 phút) : Hướng dẫn về nhà - Nắm vững định nghĩa lũy thừa,quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số, chú ý cách tính lũy thừa - BTVN: 86 – 92 tr 13 SBT - Xem trước bài chia hai lũy thừa cùng cơ số
Tài liệu đính kèm: