8. CHIA HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
HS nắm được công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số, quy ước a0 = 1 (a 0).
2. Kĩ năng:
HS biết chia hai lũy thừa cùng cơ số.
3. Thái độ:
Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các quy tắc nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ số.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước.
- HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1 (1 phút) : Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số lớp
Tuần 4 Ngày soạn : 08/09/2014 Tiết 13 Ngày giảng: 10/09/2014 §8. CHIA HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số, quy ước a0 = 1 (a ¹ 0). 2. Kĩ năng: HS biết chia hai lũy thừa cùng cơ số. 3. Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các quy tắc nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ số. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước. - HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động 1 (1 phút) : Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số lớp Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung Hoạt động 2 (7 phút): Kiểm tra bài cũ GV: Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm như thế nào? Nêu tổng quát? Bài tập: Chữa bài 93 tr.13 (SBT) . Viết kết quả dưới dạng một lũy thừa: a) a3. a5 b) x7. x. x4 GV: Nhận xét, ghi điểm HS: Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta giữ nguyên cơ số, cộng các số mũ. am. an = am+n (m, n ÎN* ) Áp dụng: a) a3. a5 = a8 b)x7. x. x4 = x12 Hoạt động 3 (8 phút) : Ví dụ Ta có a3. a5 = a8 vậy a8: a3 = ? và a8: a5 = ? ta cùng tìm hiểu ở bài học hôm nay GV: Yêu cầu Hs tự đọc phần ví dụ SGK và làm bài tập ?1 trong thời gian 5’ GV: Em có nhận xét gì về quan hệ giữa số mũ của số bị chia với số mũ của số chia và số mũ của thương? GV: Để thực hiện phép chia a9 : a5 và a9 : a4 ta cần có điều kiện gì không? Vì sao? HS: Tự đọc phần ví dụ SGK HS lần lượt lên làm bài tập ?1 57 : 53 = 54 (= 57- 3) vì 54. 53 = 57 57 : 54 = 53 (= 57- 4) vì 53. 54 = 57 a9 : a5 = a4 (= 59- 5) vì a4. a5 = a9 a9 : a4 = a5 (= 59- 4) vì a4. a5 = a9 HS:Số mũ của thương bằng hiệu số mũ của số bị chia và số chia. HS: a ¹ 0 vì số chia không thể bằng 0. 1) Ví dụ: Hoạt động 4 (12 phút): Tổng quát GV: Dựa vào phần ví dụ , nếu có am: an với m > n thì ta sẽ có kết quả như thế nào? Hãy tính a10 : a2 GV: Muốn chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0) ta làm như thế nào? GV: Yêu cầu vài HS phát biểu lại, GV lưu ý HS: trừ chứ không chia 2 số mũ. Củng cố: Bài 67 tr. 30 (SGK) GV gọi 3 HS lên bảng làm : 38 : 34 108 : 102 a6 : a GV: Ta đã xét am : an với m > n. Vậy nếu hai số mũ bằng nhau thì sao? + Thực hiện phép tính: 54 : 54 ; am:am (a ¹ 0) GV: Giải thích vì sao thương bằng 1? Ta vận dụng quy tắc trên áp dụng vào trường hợp này như thế nào? HS: Qua hai cách tính vừa rồi em có nhận xét gì? GV: Đó cũng là quy ước chung GV: Vậy ta có thể tổng quát hai trường hợp Vậy am : an = am- n (a ¹ 0; m ³ n) GV: yêu cầu HS nhắc lại dạng tổng quát trong SGK tr. 29 Cho HS làm BT ?1 HS: am : an = am- n (a¹0) HS: a10 : a2 = a10 – 2 = a8 (a¹0) GV: Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0) ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ. HS: Lên bảng thực hiện 38 : 34 = 38 – 4 = 34 108 : 102 = 108 – 2 = 106 a6 : a = a6 – 1 = a5 (a¹0) HS: 54 : 54 = 1; am:am = 1 (a ¹ 0) HS: Vì số bị chia bằng số chia HS: am: am = am – m = a0 HS: a0 = 1 HS: Nhắc lại quy tắc HS: Thực hiện 712:74 = 712- 4 = 78 X6:x3 = x6- 3 = x3 A4:A4 = 1 2) Tổng quát: am : an = am- n(a ¹ 0;m ³ n) Quy ước a0 = 1 Hoạt động 5 (7 phút): Chú ý + GV hướng dẫn HS viết số 2475 dưới dạng tổng các lũy thừa của 10. 2475 = 2. 1000 + 4. 100 + 7. 10 + 5. 1= 2. 103 + 4. 102 + 7. 101 + 5. 100 + GV lưu ý: 2. 103 là tổng của 103 + 103 4. 102 là tổng của 102 + 102 + 102 + 102 - Sau đó GV cho hoạt động nhóm ?3 HS: Chú ý hướng dẫn của GV và hoạt động nhóm bài tập ?3 Bài làm nhóm: 538 = 5. 100 + 3. 10 + 8. 1 = 5. 102 + 3. 101 + 8. 100 =a. 1000+b. 100+c. 10+d. 1 =a. 103+b. 102+c. 101+d. 100 Các nhóm trình bày bài giải của nhóm mình, cả lớp nhận xét. 3. Chú ý: - Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng các lũy thừa của 10. - Ví dụ: 538 = 5. 100 + 3. 10 + 8. 1 = 5. 102 + 3. 101 + 8. 100 =a. 1000+b. 100+c. 10+d. 1 =a. 103+b. 102+c. 101+d. 100 Hoạt động 6 (8 phút): Củng cố GV đưa bảng phụ có ghi bài 69 tr. 30. yêu cầu HS trả lời. a) 33 . 34 bằng b) 55 : 5 bằng c) 23 . 42 bằng + Bài 71 Tìm số tự nhiên c biết rằng với mọi n Î N* ta có: a) cn = 1; b) cn = 0 HS trả lời bài vào bảng phụ GV thu ba bảng phụ của học sinh Hai HS lên bảng làm Bài 69 tr. 30 (SGK) 312 S 912 S 37 Đ 67 S 55 S 54 Đ 53 S 14 S 86 S 65 S 27 Đ 36 S Bài 71 tr. 30 (SGK) cn = 1 => c = 1 Vì 1n = 1 cn = 0 => c = 0 Vì 0n = 0 (n Î N*) Hoạt động 7 (2 phút) : Hướng dẫn về nhà - Nắm vững quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số - BTVN: 68, 70, 72 SGK, 96, 100, 102 SBT. - Xem trước bài thứ tự thực hiện các phép tính Tuần 4 Ngày soạn : 08/09/2014 Tiết 14 Ngày giảng: 10/09/2014 §9. THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH ƯỚC LƯỢNG KẾT QUẢ PHÉP TÍNH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được các qui ước về thứ tự thực hiện phép tính 2. Kĩ năng: HS biết vận dụng các qui ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức. 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong tính toán, học tập nghiêm túc, tích cực. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi. - HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết, máy tính bỏ túi. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động 1 (1 phút) : Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số lớp Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung Hoạt động 2 (6 phút): Kiểm tra bài cũ GV: Em hãy nêu quy tắc và viết dạng tổng quát công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số. Áp dụng: Viết các phép tính sau dưới dạng một lũy thừa: a) 37: 35 b) 106: 10 c) am: am ( a0) GV: Nhận xét, ghi điểm HS: Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ am: an = am – n ( a0) Áp dụng: 37: 35 = 32 106: 10 = 105 am: am = 1 Hoạt động 3 (5 phút): Nhắc lại về biểu thức Ở tiểu học chúng ta đã biết thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức không có dấu ngoặc, vậy ở chương trình THCS thứ tự thực hiện các phép tính như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu ở tiết học hôm nay. GV: Các dãy tính bạn vừa làm là các biểu thức, em nào có thể lấy thêm ví dụ về biểu thức? GV: Mỗi số cũng được coi là một biểu thức, ví dụ số 5. Trong biểu thức có thể có các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép tính. HS: 5 – 3; 15. 6 60 – (13 – 2 – 4) là các biệu thức. HS đọc lại phần chú ý trang 31 SGK. 1) Nhắc lại về biểu thức: Các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính làm thành một biểu thức Hoạt động 4 (23 phút) : Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức Ở tiểu học, ta đã biết thực hiện phép tính. Bạn nào nhắc lại được thứ tự thực hiện phép tính? GV: Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức cũng như vậy. Ta xét từng trường hợp. a) Đối với biểu thức không có dấu ngoặc. + GV: Yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính. Nếu chỉ có cộng trừ hoặc nhân chia ta làm thế nào? GV: Hãy thực hiện các phép tính sau: 48 – 32 + 8 60 : 2 . 5 Gọi 2 HS lên bảng. GV: Nếu có các phép tính cộng trừ nhân chia, nâng lên lũy thừa ta GV: Hãy tính giá trị của biểu thức: 4 . 32 – 5. 6 33. 10 + 22. 12 GV: Đối với biểu thức có dấu ngoặc ta làm thế nào? - Hãy tính giá trị biểu thức 100:{2[52 – (35 – 8) ]} 80 - [130 – (12 – 40) 2] GV: Cho HS làm ?1. Tính: a) 62 : 4. 3 + 2. 52 b) 2(5. 42 – 18) Hoạt động nhóm: làm ?2 Tìm số tự nhiên x biết: (6x – 39) : 3 = 201 23 + 3x = 56 : 53 GV cho HS kiểm tra kết quả các nhóm. HS: Trong dãy tính, nếu chỉ có các phép tính cộng trừ (hoặc nhân chia) ta thực hiện từ trái sang phải. Nếu dãy tính có ngoặc ta thực hiện ngoặc tròn trước rồi đến ngoặc vuông ngoặc nhọn. HS: Đối với biểu thức không có dấu ngoặc. - Nếu chỉ có phép cộng trừ hoặc nhân chia ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải. Hai HS lên bảng. HS1: a) 48- 32+8=16+8=24 HS2: b) 60 : 2. 5 = 30 . 5 = 150 HS:Nếu có các phép tính cộng trừ nhân chia, nâng lên lũy thừa ta thực hiện phép tính nâng lên lũy thừa trước rồi đến nhân chia, cuối cùng là cộng trừ. 2 HS lên bảng HS: a) 4. 32 – 5. 6 = 4. 9 – 5. 6 = 36 – 30 = 6 b) 33. 10 + 22. 12 = 27. 10 + 4. 12 =270 +48 = 318 HS phát biểu như trong sách giáo khoa trang 31. 2 HS lên bảng thực hiện hai bài toán a) 100:{2[52 – (35 – 8) ]} = 100:{2[52 – 27]} = 100:{2. 25} = 100 : 50 = 2 b) 80 - [130 – (12 – 40) 2] = 80 - [130 – 82] = 80 - [130 – 64] 80 – 66 = 14 2 HS lên bảng HS1: a) 62 : 4. 3 + 2. 52 = 36 : 4. 3 + 2. 25 = 9. 3 + 2. 25 = 27 + 50 = 77 HS2: b) 2(5. 42 – 18) = 2( 5. 16 – 18) = 2(80 – 18) = 2. 62 = 124 HS: Hoạt động nhóm, trình bày (6x – 39) : 3 = 201 6x – 39 = 201. 3 6x = 603 + 39 x = 642:6 x = 107 23 + 3x = 56 : 53 23 + 3x = 53 3x = 125 – 23 x = 102 : 3 x = 34 2. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức: Ví dụ 1: a) 48- 32+8=16+8=24 b) 60 : 2. 5 = 30 . 5 = 150 Ví dụ 2: a) 100:{2[52 – (35 – 8) ]} = 100:{2[52 – 27]} = 100:{2. 25} = 100 : 50 = 2 b) 80 - [130 – (12 – 40) 2] = 80 - [130 – 82] = 80 - [130 – 64] 80 – 66 = 14 Hoạt động 5 (8 phút) : Củng cố GV: Bạn Lan đã thực hiện các phép tính như sau: 2. 52 = 102 = 100 62 :4. 3 = 62 : 12 = 3 Theo em, bạn Lan đã làm đúng hay sai? Vì sao? Phải làm thế nào? Nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức (không ngoặc, có ngoặc) . Bài tập 73 tr 32 SGK: Thực hiện phép tính 5. 42 – 18: 32 33 . 18 – 33 . 12 39. 217 + 87 . 39 80 –[130- (12- 4) 2] Bạn Lan đã làm sai vì không theo đúng thứ tự thực hiện các phép tính. 2. 52 = 2. 25 = 50 62 :4. 3 = 36 :4. 3 = 9. 3 = 27 HS: Lên bảng thực hiện 78 162 11700 14 Hoạt động 6 (2 phút) : Hướng dẫn về nhà - Nắm vững thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức chứa dấu ngoặc và trong biểu thức không có chứa dấu ngoặc - BTVN: 74, 75, 77 tr 32 SGK - Tiết sau ôn tập và kiểm tra 15 phút
Tài liệu đính kèm: