ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hệ thống lại cho HS các khái niệm về tập hợp, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa.
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng tính toán. Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu và giải toán.
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong tính toán, học tập nghiêm túc, tích cực.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước. Chuẩn bị bảng 1(các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa) trang 62 SGK
- HS: Chuẩn bị câu hỏi 1, 2, 3, 4 phần ôn tập trang 61 (SGK) .
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1 (1 phút) : Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số lớp
Tuần 4 Ngày soạn : 08/09/2014 Tiết 15 Ngày giảng: 10/09/2014 ÔN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hệ thống lại cho HS các khái niệm về tập hợp, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng tính toán. Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu và giải toán. 3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong tính toán, học tập nghiêm túc, tích cực. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước. Chuẩn bị bảng 1(các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa) trang 62 SGK - HS: Chuẩn bị câu hỏi 1, 2, 3, 4 phần ôn tập trang 61 (SGK) . III. Tiến trình dạy học: Hoạt động 1 (1 phút) : Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số lớp Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung Hoạt động 2 (7 phút): Kiểm tra bài cũ - Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có dấu ngoặc Tính 9:{390:[500-(125+35.7)]} HS lên bảng trả lời 9:{390 :[500 - (125 +35 . 7)]} = 9 :{390 : [500 - (125 +245)]} = 9 :{390 : [500 - 370]} = 9 :{390 : 130} = 9 :3 = 3 Hoạt động 3 (35 phút) : Ôn tập GV:Em hãy cho biết cách đặt tên cho tập hợp. Có mấy cách viết tập hợp GV: Mối quan hệ giữa phần tử và tập hợp, tập hợp và tập hợp GV: Yêu cầu HS làm bài tập GV: Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? GV: Muốn tính số phần tử của các tập hợp trên ta làm thế nào? GV: Gọi ba HS lên bảng GV: Tập hợp các số tự nhiên và các số tự nhiên khác 0 kí hiệu như thế nào? Tập hợp các số tự nhiên có bao nhiêu phần tử? Bài tập: Tính tổng các số tự nhiên x biết 1 < x 8 Cho số tự nhiên 31735 Tìm số trăm, số chục Cho số La Mã XII có giá trị trong hệ thập phân là bao nhiêu? GV: Gọi 3 HS lên bảng thực hiện GV yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thựa hiện các phép tính sau đó gọi 3 HS lên bảng GV cho các nhóm làm cả 4 câu, sau đó cả lớp nhận xét. HS:Ta đặt tên cho tập hợp bằng chữ cái in hoa. Để viết một tập hợp ta thường có hai cách: - Liệt kê các phần tử - Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó HS: Giữa phần tử và tập hợp có quan hệ hặc , giữa tập hợp và tập hợp là hoặc = HS: Viết tập A A = {0;1;2;3;4;5} HS: Một tập hợp có thể có 1 phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. HS: Dãy số trong các tập hợp trên là dãy số cách đều nên ta lấy số cuối trừ số đầu chia cho khoảng cách các số rồi cộng 1. HS1: Số phần tử của tập hợp A là (100 – 40) :1 + 1 =61 (phần tử) HS2: Số phần tử của tập hợp B là (98 – 10) :2 +1 = 45 (phần tử) HS3: Số phần tử của tập hợp C là (105- 35) :2 + 1 = 36 (phần tử) HS: Tập hợp các số tự nhiên kí hiệu N, tập hợp các số tự nhiên khác 0 kí hiệu N*, tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử. HS: x {2;3;4;5;6;7;8} Tổng là: 2+3+4+5+6+7 +8= 35 Số chục là: 3173 Số trăm là: 317 XII tương ứng là 12 HS:a) (2100 – 42) : 21 = 2100:21 – 42:21 = 100 – 2 = 98 b)26+27+28+29+30+31+32+33 =(26+33) + (27+32) + (28+31) + (29+30) = 59. 4 = 236 c) 2. 31. 12 +4. 6. 42 +8. 27. 3 = 24. 31 + 24. 42 + 24. 27 = 24(31 + 42 + 27) = 24. 100 = 2400 HS: Nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính HS1: a) 3. 52 – 16:22 = 3. 25 – 16:4 = 75 – 4 = 71 HS2: b) (39. 42 – 37. 42) : 42 = [42. (39 – 37) ] : 42 = 42. 2:42 = 2 HS3: c) 2448: [119 – (23 – 6) ] = 2448 : [119 - 17] = 2448 : 102 = 24 Bài tập 1: Cho A = {xN/x5} a) Hãy viết tập hợp A dưới dạng liệt kê các phần tử. b) Điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông 2 A ; 4 A {2;3} A Bài 2: GV đưa bảng phụ. Tính số phần tử của các tập hợp. a) A = {40;41;42; ;100} b) B = {10;12;14; ;98} c) C = {35;37;39; ;105} Bài 3: Tính nhanh GV đưa bài toán trên bảng phụ. a) (2100 – 42) : 21 b) 26+27+28+29+30+31+32+33 c) 2.31.12+4.6.42+8.27.3 Bài 4: Thực hiện các phép tính sau: 3. 52 – 16:22 (39. 42 – 37. 42) : 42 2448: [119 – (23 – 6) ] . GV yêu cầu HS hoạt động nhóm. Hoạt động 4 (2 phút) : Hướng dẫn về nhà - Các cách để viết một tập hợp. - Thứ tự thực hiện phép tính trong một biểu thức (không có ngoặc, có ngoặc) . - Cách tìm một thành phần trong các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. Tuần 5 Ngày soạn : 14/09/2014 Tiết 16 Ngày giảng: 16/09/2014 ÔN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hệ thống lại cho HS các khái niệm về tập hợp, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng tính toán. Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu và giải toán. 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong tính toán, học tập nghiêm túc, tích cực. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi. - HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết, máy tính bỏ túi. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động 1 (1 phút) : Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số lớp Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung Hoạt động 2 (6 phút): Ôn tập GV: Gọi HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức Yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện GV: Cho HS làm bài tập 78 SGK GV: Yêu cầu HS điền vào chỗ trống của bài toán 79 sao cho để giải bài toán đó ta phải thực hiện các phép tính trong bài 78 GV giải thích: giá tiền quyển sách là: 18000. 2:3 GV: Qua kết quả bài 78 giá 1 gói phong bì là bao nhiêu GV: Treo bảng phụ bài tập 80 SGK, phát phiếu học tập và yêu cầu HS hoạt động theo nhóm Tìm x biết (x – 47) – 115 = 0 (x – 36) : 18 = 12 2x = 16 HS: Nhắc lại HS lên bảng thực hiện a) 27. 75 + 25. 27 – 150 = = 27. ( 75 + 25 ) – 150 = 27. 100 – 150 = 2700 – 150 = 2550 b) 12:{390:[500- (125+35. 7) ]} =12:{390:[500- (125+245) ]} = 12:{390:[500- 370]} = 12:{390: 130} = 12 : 3 = 4 HS lên bảng thực hiện 12000 (1500.2+1800. 3+ 1800. 2:3) =12000-(3000+5400+3600:3) = 12000- (3000+5400+1200) = 12000 – 9600 = 2400 HS đứng tại chỗ trả lời HS: An mua hai bút chì giá 1500 đồng một chiếc, mua ba quyển vở giá 1800 đồng một quyển, mua một quyển sách và một gói phong bì. Biết số tiền mua ba quyển sách bằng số tiền mua hai quyển vở, tổng số tiền phải trả là 12000 đồng. Tính giá 1 gói phong bì. HS: giá một gói phong bì là 2400 đồng HS: Hoạt động theo nhóm Trình bày 12 = 1 22 = 1 + 3 32 = 1 + 3 +5 13 = 12 - 02 23 =32 - 12 33 = 62 - 32 43 = 102 - 62 (0 + 1) 2 = 02 + 12 (1 + 2) 2 > 12 + 22 (2 + 3) 2 > 22 + 32 Kết quả: bài giải của nhóm a) (x – 47) – 115 = 0 x = 162 b) (x – 36) : 18 = 12 x – 36 = 216 x = 252 c) 2x = 16= 24 x = 4 Bài tập 77 tr 32 SGK: a) 27. 75 + 25. 27 – 150 b) 12:{390:[500-(125+35.7)]} Bài 78 trang 33 SGK. 12000-(1500.2+1800.3+1800. 2:3) Bài 80 (trang 33) SGK Treo bảng phụ Hoạt động 3 (2 phút) : Hướng dẫn về nhà - Các cách viết một tập hợp - thứ tự thực hiện phép tính trong một biểu thức ( không có dấu ngoặc, có ngoặc) - Cách tìm 1 thành phần trong các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. -Xem kỹ những bài tập đã chữa . - Về nhà ôn tập phần 1 - Tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Tài liệu đính kèm: