Giáo án Đại số 6 - Trường THCS DTNT Sơn Tây - Tiết 22, 23

§12. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 CHO 9

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.

2. Kĩ năng:

- HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.

- Để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho 9.

- HS hiểu được một số chia hết cho 9 thì cũng chia hết cho 3 nhưng một số chia hết cho 3 thì chưa chắc chia hết cho 9.

3. Thái độ:

- Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.

 

doc 6 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 884Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 6 - Trường THCS DTNT Sơn Tây - Tiết 22, 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6 	 	 Ngày soạn : 20/09/2014
Tiết 22 	 Ngày giảng: 23/09/2014
§12. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 CHO 9
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. 
2. Kĩ năng: 
- HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. 
- Để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho 9. 
- HS hiểu được một số chia hết cho 9 thì cũng chia hết cho 3 nhưng một số chia hết cho 3 thì chưa chắc chia hết cho 9.
3. Thái độ: 
- Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. 
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước.
- HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết.
III. Tiến trình dạy học: 
Hoạt động 1 (1 phút) : Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số lớp
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
Hoạt động 2 (7 phút): Kiểm tra bài cũ
GV: Em hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Áp dụng: Điền chữ số vào dấu * để được số 
a/ chia hết cho 2
b/ Chia hết cho 5
c/ Chia hết cho cả 2 và 5 
GV: Nhận xét, cho điểm
HS: - Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2
Số có chữ số tận cùng bằng 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5
Áp dụng: 
a) * = 0 ; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2
b) * = 0 ; 5 thì chia hết cho 5
c) * = 0 thì chia hết cho cả 2 và 5
Hoạt động 3 (5 phút) : Nhận xét mở đầu 
GV: yêu cầu Hs tự đọc SGK trong vòng 5 phút
GV: yêu cầu HS hãy phân tích số 378 theo nhận xét trên
GV: Vì sao (3. 99+7. 9) chia hết cho 9?
GV: Gọi 1 HS lên bảng phân tích số 253 theo nhận xét trên. 
HS: Tự đọc SGK
Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với số chia hết cho 9
HS: 378 = 300 + 70 + 8
= 3. 100 + 7. 10 + 8
= 3. (99+1) + 7. (9+1) + 8
= 3. 99 + 3 + 7. 9 + 7 + 8
= (3+7+8) + (3. 99 + 7. 9) 
=(Tổng các chữ số) + (số chia hết cho 9) 
HS: Vì 3. 99 chia hết cho 9
7. 9 chia hết cho 9 
Nên 3. 99 + 7. 9 chia hết cho 9
HS: 253 = 200 + 50 + 3
= 2. 100 + 5. 10 + 3
=2. (99+1) + 5. (9+1) + 3
=2. 99 + 2 + 5. 9 + 5 + 3
= (2+3+5) + (2. 99 + 5. 9) 
=(Tổng các chữ số) + (số chia hết cho 9) 
1. Nhận xét mở đầu 
Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với số chia hết cho 9
Hoạt động 4 (12 phút): Dấu hiệu chia hết cho 9
GV: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem 378 ; 253 có chia hết cho 9 không?
GV: Vậy để 378 chia hết cho 9 ta cần điều gì?
GV: vậy em có nhận xét gì về một số chia hết cho 9?
GV: Còn số 253 có chia hết cho 9 hay không?
GV: Vậy những số như thế nào thì không chia hết cho 9?
GV: Từ 2 nhận xét trên em có kết luận gì?
?1 Trong các số sau, số nào chia hết cho 9? Số nào không chia hết cho 9?
621; 1205; 1327; 6354
HS: Theo nhận xét mở đầu 
378 = ( Tổng các chữ số) + (số chia hết cho 9) 
HS: Để 378 chia hết cho 9 thì tổng các chữ số chia hết cho 9
Nghĩa là: 3 +7+ 8 chia hết cho 9
Vì 3 +7 + 8 = 18 chia hết cho 9 
Nên 378 chia hết cho 9
HS: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 
HS: Theo nhận xét mở đầu
253 = (2+5+3) +(số chia hết cho 9) 
Vì 2 +5 +3 = 10 không chia hết cho 9 nên 253 không chia hết cho 9
HS: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9
HS: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9
HS: 
Số chia hết cho 9: 621; 6354. 
Vì 6+2+1 = 9 9
6+3+5+4 = 18 9
Số không chia hết cho 9: 1205; 1327. 
Vì 1+2+5 = 8 9
1+3+2+7 9
2. Dấu hiệu chia hết cho 9
Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9
Hoạt động 5 (12 phút): Dấu hiệu chia hết cho 3
GV: Em hãy nhắc lại nhận xét mở đầu mà chúng ta đã tìm hiểu ở tiết trước
GV: Áp dụng nhận xét mở đầu, hãy xét xem số 2031; 3415 có chia hết cho 3 không?
GV: Em có nhận xét gì về một số chia hết cho 9 khi chia cho 3?
GV: Vậy khi nào một số chia hết cho 3?
GV: Tương tự như trên ta cùng xét số 3451
GV: Vậy các số như thế nào sẽ chia hết cho 3?
GV: Qua ví dụ trên em rút ra kết luận gì?
GV: Điền chữ số vào dấu * để 
HS: Mỗi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với số chia hết cho 9
HS: Theo nhận xét mở đầu
2031 = (2+0+3+1) +(số 9) 
= 6 + (số 9) 
HS: Số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 3
2031 = 6 + (số 3) 
Vì 63 nên 2031 3
HS: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3
HS: 3451 = (3+4+5+1) + (số9) 
=13 + (số 9) 
=13 +(số 3) 
Vì 13 3 nên 34513 
HS: Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3
HS: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3
HS: * = 2; 5;8
Vì 1 + 5 +7+2 = 153
1+5+7+5 = 183
1+5+7+8 = 213
3. Dấu hiệu chia hết cho 3
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3
Hoạt động 6 (6 phút): Củng cố
Bài tập 1: Trong các số sau số nào chia hêt cho 9
187 ; 1347 ; 2515 ; 6534 ; 93258
Bài tập 2: Điền dấu “x” vào ô thích hợp trong các câu sau:
Kết quả:
1879 vì 1+8+7 9
1347 9 vì 1+3+4+7 9
2515 9 vì 2+5+1+5 9
6534 9 vì 6+5+3+4 9
932589 vì 9+3+2+5+89
Câu
Đ
S
a) Số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3
b) Số chia hết cho 3 thì chia hết cho 9
c) Số chia hết cho 15 thì chia hết cho 3
Hoạt động 7 (2 phút) : Hướng dẫn về nhà
- Nắm vững và thuộc dấu hiệu chia hết cho 9
- Biết cách phân tích một số tự nhiên thành tổng các chữ số cộng số chia hết cho 9
- BTVN: 102 ; 103; 105. BT phần luyện tập
Tuần 6 	 	 Ngày soạn : 20/09/2014
Tiết 23 	 Ngày giảng: 24/09/2014
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
	 HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 và hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó. 
2. Kĩ năng: 
HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu có chia hoặc không chia hết cho 3, cho 9. 
3. Thái độ: 
	Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong tính toán, học tập nghiêm túc, tích cực.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi. 
- HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết, máy tính bỏ túi.
III. Tiến trình dạy học: 
Hoạt động 1 (1 phút) : Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số lớp
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 2 (8 phút): Kiểm tra bài cũ
GV: Em hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 3, dấu hiệu chia hết cho 9?
 Áp dụng: Trong các số sau, số nào chia hết cho 3, số nào chia hết cho 9:
3564; 4352; 6531; 
6570; 1248
GV: Nhận xét, cho điểm
HS: Dấu hiệu chia hết cho 3: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 vàchỉ những số đó mới chia hết cho 3
Dấu hiệu chia hết cho 9: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9
Áp dụng: 
Số chia hết cho 3 là: 3564; 6531; 6570; 1248
Số chia hết cho 9 là: 3564; 6570
Hoạt động 3 (34 phút): Luyện tập
Bài tập 1: Điền số thích hợp vào dấu * để 9
BT 104/42 :Điền chữ số vào dấu * để (trong một số có nhiều dấu *, các dấu * không nhất thiết thay bởi những chữ số giống nhau):
a) chia hết cho 3. 
b) chia hết cho 9
c) chia hết cho cả 3 và 5
 d) chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9. 
GV: yêu cầu HS hoạt động nhóm
BT 105/42: Dùng 4 chữ số 4; 5; 3; 0 hãy ghép thành số có 3 chữ số chia hết cho 9 GV: Gọi HS lên bảng thực hiện
BT 103/41: Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 9 không?
1251 + 5316
5436 – 1324
1.2.3.4.5.6 + 27
GV: Để làm bài tập này ta làm thế nào?
BT 108/42:
Một số có tổng các chữ số chia cho 9 (cho 3) dư m thì số đó chia cho 9 (cho 3) cũng dư m.
Tìm số dư của mỗi số sau khi chia cho 9, cho 3
1546 ; 1527 ; 827; 468
HS: Để 9 thì 2+7+* 9
* = 0; 9
HS: Hoạt động theo nhóm
Trình bày
a) 3 Û 5 + * + 8 3
Û 13 + * 3
Û * Î {2; 5; 8}
b) * Î {0, 9}
c) 435
 5*=0 hoặc *=5
* = 0 thì 4+3+* 3
* = 5 thì 4+3+*3
Vậy * = 5 => 435
d) 9810
Các nhóm nhận xét
HS: làm bài
450; 405 ; 540 ; 504 
HS: ta xét từng số hạng
a) 12519 ; 53169
1251 + 53169
b) 5346 9, 13149
(5436 – 1324) 9
c) 1. 2. 3. 4. 5. 6 9; 279
1. 2. 3. 4. 5. 6 + 279
HS: Gọi m, n là số dư của a khi chia cho 9, cho 3
a
1546
1527
827
468
m
7
6
8
0
n
1
0
2
0
Hoạt động 6 (2 phút) : Hướng dẫn về nhà
- BTVN: 110 SGK; 113;114;115;116 SBT
- Xem trước bài Ước và bội

Tài liệu đính kèm:

  • docSH 22.23.doc