Giáo án Đại số 6 - Trường THCS DTNT Sơn Tây - Tiết 28, 29

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- HS được củng cố các kiến thức về phân tích một số ra thừa số nguyên tố.

2. Kĩ năng:

- Dựa vào việc phân tích ra thừa số nguyên tố, HS tìm được tập hợp các ước của số cho trước.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS ý thức giải toán, phát hiện các đặc điểm của việc phân tích ra thừa số nguyên tố để giải quyết các bài tập liên quan .

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

- GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước.

- HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết.

III. Tiến trình dạy học:

 

doc 6 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 748Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 6 - Trường THCS DTNT Sơn Tây - Tiết 28, 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8 	 	 Ngày soạn : 05/10/2014
Tiết 28 	 Ngày giảng: 07/10/2014
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- HS được củng cố các kiến thức về phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
2. Kĩ năng: 
- Dựa vào việc phân tích ra thừa số nguyên tố, HS tìm được tập hợp các ước của số cho trước.
3. Thái độ: 
- Giáo dục HS ý thức giải toán, phát hiện các đặc điểm của việc phân tích ra thừa số nguyên tố để giải quyết các bài tập liên quan .
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước.
- HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết.
III. Tiến trình dạy học: 
Hoạt động 1 (1 phút) : Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số lớp
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
Hoạt động 2 (7 phút): Kiểm tra bài cũ
 ? Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
 Phân tích ra thừa số nguyên tố
 a) 220
 b) 1500
- HS lên bảng nêu cách phân tích.
a) 220 = 22.5.11
b) 1500 =22.53.3
Hoạt động 3 (35 phút) : Luyện tập
- Yêu cầu HS làm bài tập 128.
- Yêu cầu HS làm bài 129
- Các số a, b, c đã được viết dưới dạng gì?
- Em hãy viết tất cả các ước của a?
- Tương tự tìm các ước của b, c. 
- GV hướng dẫn HS cách tìm tất cả các ước của một số.
- Tìm các ước dựa vào việc viết mỗi số dưới dạng tích các thừa số nguyên tố
- Nhận xét các tích và rút ra các ước là mỗi thừa số hoặc tích của các thừa số nguyên tố trong mỗi tích.
- Với bài tập 130, GV cho HS làm dưới dạng tổng hợp dưới dạng bảng sau.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm.
- HS làm bài
- 1 HS đứng tại chỗ trả lời.
- Các ước của a là: 1, 5, 13, 65.
- HS làm bài.
- Nghe hướng dẫn của GV
- HS hoạt động nhóm.
- Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Hoàn thiện lời giải.
Bài tập 128: SGK/50
a = 23.52.11 có các ước là 4, 8, 11, 20.
Bài tập 29: SGK/50
a. Các ước của a là 1, 5, 13, 65.
b. Các ước của b là 1, 2, 4, 8, 16, 32.
c. Các ước của c là 1, 3, 9, 7, 21, 63.
Bài tập 130 : SGK/50.
Phân tích ra TSNT
Chia hết cho 
các số nguyên tố
Tập hợp các ước
51
75
42
30
51 = 3.17
75 = 3.52 
42 = 2.3.7
30 = 2.3.5
3; 17
3; 5
2; 3; 7
2; 3; 5
1; 3; 17; 51
1; 3; 5; 25; 75
1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42.
1; 3; 5; 6; 10; 15; 30.
- Yêu cầu HS đọc đề. Nêu yêu cầu của bài toán.
- Tích của hai số tự nhiên bằng 42. Vậy mỗi thừa số của tích quan hệ như nào với 42?
- Muốn tìm Ư(42) em làm như thếnào?
- Làm tương tự phần a, đối chiếu với điều kiện 
a < b.
- Yêu cầu HS đọc đề. Nêu yêu cầu của bài toán.
- Tâm xếp số bi đều vào các túi. Như vậy số túi như thế nào với tổng số bi?
- Đọc đề
- Mỗi số là ước của 42.
- HS làm bài.
- Đại diện HS lên bảng trình bày.
- Đọc đề
- Suy nghĩ lời giải.
- Số túi là ước của 28.
- 1 HS lên bảng trình bày lời giải.
Bài tập 131: SGK/50
a. Mỗi thừa số của tích đều là ước của 42.
Vậy ta có 1 và 42 ; 2 và 21 ; 3 và 14 ; 6 và 7.
b. Ta có a và b là ước của 30 với a < b.
a = 1 và b = 30; a = 2 và b = 15; q = 3 và b = 10; 
a = 5 và b = 6.
Bài tập 132 : SGK/50
Số túi phải là ước của 28
Vậy Tâm có thể xếp vào 1 túi, 2 túi, 4 túi, 7 túi, 14 túi hoặc 28 túi thì số bi trong mỗi túi đều nhau.
Hoạt động 4 (35 phút) : Cách xác định số lượng các ước của một số
- Các bài tập 129, 130 đều yêu cầu các em tìm tập hợp các ước của 1 số. Liệu việc tìm các ước đó đã đầy đủ hay chưa chúng ta đọc mục : có thể em chưa biết.
- GV giới thiệu cách tìm số lượng các ước của 1 số như SGK.
- Áp dụng HS tính số ước của các số ở bài 129, 130.
- HS nghe GV giới thiệu
- Vận dụng làm bài.
Hoạt động 5 (2 phút) : Hướng dẫn về nhà
- Học bài theo SGK
- Làm bài tập 133: SGK/51.
- Bài tập 165, 166, 167: SBT.
Tuần 8 	 	 Ngày soạn : 05/10/2014
Tiết 29 	 Ngày giảng: 08/10/2014
§16. ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
	- HS hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
2. Kĩ năng: 
	- HS biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp mà sự phân tích không phức tạp, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích.
	- Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố, biết vận dụng linh hoạt khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
3. Thái độ: 
HS biết vận dụng hợp lý các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết một hợp số.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi. 
- HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết, máy tính bỏ túi.
III. Tiến trình dạy học: 
Hoạt động 1 (1 phút) : Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số lớp
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
Hoạt động 2 (5 phút): Kiểm tra bài cũ
? Nêu cách tìm ước của một số.
Tìm Ư(4); Ư(6)
? Nêu cách tìm bội của một số. 
Tìm B(4); B(6)
HS1:Cách tìm ước /44 sgk
+Ư(4) = {1;2;4}
+Ư(6) = {1;2;3;6}
HS2: Cách tìm bội /44sgk
+ B(4) = {0;4;8;12;16;20;24;28;32;}
+ B(6) = {0;6;12;18;24;30;36;42;48;}
Hoạt động 3 (15 phút): Ước chung
- GV chỉ vào phần tìm ước của HS1:
Ư(4) =
Ư(6) =
- Nhận xét trong Ư(4) và Ư(6) có các số nào giống nhau?
- Khi đó ta nói chúng là ước chung của4 và 6.
- GV giới thiệu ký hiệu tập hợp các ước chung của 4 và 6.
- GV nhấn mạnh:
x Ư(a; b) nếu và .
* Củng cố :
- Yêu cầu HS làm 
- Trở lại phần KTBC của HS1. Em hãy tìm ƯC(4, 6, 12)
- GV giới thiệu tương tự ƯC(a, b, c).
- Các số 1, 2
- HS nghe và ghi vào vở.
- HS đứng tại chỗ trả lời.
- Yêu cầu giải thích.
1. Ước chung:
* Tập hợp ước chung của 4 và 6 kí hiệu ƯC(4,6).
Vậy ƯC (4,6) = 
Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó.
xƯC(a,b) nếu ax và bx
8 ƯC đúng vì và .
8 ƯC sai và 
x Ư(a; b; c) nếu ; và .
Hoạt động 4 (13 phút) : Bội chung
- GV chỉ vào phần tìm bội của HS1:
B(4) =
B(6) = 
- Số nào vừa là bội của 4, vừa là bội của 6?
- Các số 0 ; 12 ; 24  vừa là bội của 4, vừa là bội của 6. Khi đó ta nói chúng là bội chung của4 và 6.
- Vậy thế nào là bội chung của hai hay nhiều số ?
- GV giới thiệu ký hiệu tập hợp các bội chung của 4 và 6.
- GV nhấn mạnh:
x BC(a; b) nếu và .
* Củng cố :
- Yêu cầu HS làm 
- Trở lại phần KTBC của HS2. Tìm BC(3, 4, 6)
- GV giới thiệu BC(a,b,c).
* Củng cố:
- Yêu cầu HS làm bài tập 134.
- GV đưa nội dung bài tập 134 lên bảng phụ.
-Số 0; 12; 24; ...
- HS đọc phần đóng khung trong SGK.
- HS đứng tại chỗ trả lời.
- Giải thích.
- HS làm bài
- 2 HS đứng tại chỗ trả lời.
- Các HS khác nhận xét.
2. Bội chung
* Tập hợp các bội chung của 4 và 6 được kí hiệu BC(4, 6)
Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó.
xBC(a,b) nếu xa và xb.
x BC(a,b,c) nếu x a , x b và x c.
6 BC(3,1) hoặc 6 BC(3,2)
hoặc 6 BC(3,3) 
hoặc 6 BC(3,6)
 Bài tập 134: SGK/53
- Điền kí hiệu vào các câu: a,b,c,g,i.
- Điền kí hiệu vào các câu còn lại.
Hoạt động 4 (5 phút) : Chú ý
Củng cố kiến thức tập hợp :
GV treo bảng phụ có hình 26 SGK
? Tập hợp ƯC(4,6) tạo thành bởi các phần tử nào của các tập hợp Ư(4); Ư(6) 
- Giới thiệu giao của hai tập hợp Ư(4); Ư(6), kết hợp hình minh họa sgk.
-Giới thiệu ký hiệu giao Ç 
GV : Củng cố qua ví dụ tương tự sgk .
- Quan sát ba tập hợp ở H.26 /52sgk 
- Trả lời theo cách hiểu ban đầu.
HS : Vận dụng giải tương tự.
3. Chú ý
Vd1 : Ư(4)Ư(6) =ƯC (4,6).
 B(4)B(6)=BC (4,6).
Vd2 : A = .
 B = .
 AB = .
Hoạt động 5 (5 phút) : Củng cố
? Ước chung của hai hay nhiều số là gì?
? Bội chung của hai hay nhiều số là gì?
? Giao của hai tập hợp là gì?
Điền vào chỗ trống
a)Nếu aM7và aM6 thì a ...
b) N ếu ... thì x ƯC(50,25)
c)Nếu m M 3, m M 4và m M 12 thì m ...
a) aM7 và aM6 thì aBC(6,7)
b) 50Mx và 25Mx thì xƯC(50,25)
c) mM3 , mM4 và mM12 thì mBC (3,4,12)
Hoạt động 6 (1 phút) : Hướng dẫn về nhà
Nắm vững cách tìm ƯC và BC của hai hay nhiều số.
Sử dụng ý nghĩa của công thức, kí hiệu tổng quát giao của hai tập hợp. 
Làm các bài tập 134à137 sgk

Tài liệu đính kèm:

  • docSH 28-29.doc