Giáo án Đại số 6 - Trường THCS DTNT Sơn Tây - Tiết 44, 45

§4. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

 - HS nắm được quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu.

- HS bước đầu hiểu rằng có thể dùng số nguyên để biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng.

 2. Kĩ năng:

- HS biết quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, trọng tâm là cộng hai số nguyên âm.

 3. Thái độ:

 - HS bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

 - GV: Hình vẽ trục số, bảng phụ, phấn màu.

 - HS: Ôn các quy tắc tính giá trị tuyệt đối (GTTĐ) của một số nguyên.

 

doc 6 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 501Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 6 - Trường THCS DTNT Sơn Tây - Tiết 44, 45", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13 	 	 Ngày soạn : 10/11/2014
Tiết 44 	 Ngày giảng: 12/11/2014
§4. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
I. Mục tiêu: 	
1. Kiến thức: 
 - HS nắm được quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu.
- HS bước đầu hiểu rằng có thể dùng số nguyên để biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng.
 2. Kĩ năng: 
- HS biết quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, trọng tâm là cộng hai số nguyên âm.
 3. Thái độ: 
 - HS bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
 - GV: Hình vẽ trục số, bảng phụ, phấn màu.
 - HS: Ôn các quy tắc tính giá trị tuyệt đối (GTTĐ) của một số nguyên.
III. Tiến trình dạy học: 
Hoạt động 1 (1 phút) : Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số lớp
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
Hoạt động 2 (7 phút): Kiểm tra bài cũ
GV: Thế nào là GTT Đ của một số nguyên a? 
Nêu cách xác định GTTĐ của một số nguyên âm, nguyên dương và số 0.
Áp dụng: Tính
a) │-6│+│-2│ 
b) │-5│. │-4│ 
c) │-20│:│-5│
d) │247│+│-47│
GV: Nhận xét, cho điểm
HS: Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số là GTTĐ của số nguyên a.
- GTTĐ của số 0 bằng 0.
- GTTĐ của số nguyên dương là chính nó. 
- GTTĐ của số nguyên âm là số đối của nó và là một số nguyên dương. 
 Áp dụng: 
a) │-6│+│-2│ = 8 
b) │-5│. │-4│ = 20
c) │-20│:│-5│ = 4
d) │247│+│-47│= 294
Hoạt động 3 (10 phút) : Cộng hai số nguyên dương
GV:Yêu cầu HS tự đọc SGK trong 3’. Sau đó gọi 2 HS lên bảng thực hiện cộng +4 và +2
GV: Yêu cầu HS minh họa trên trục số
GV: yêu cầu HS làm (+3) +(+5) 
HS: Thực hiện
HS: Bắt đầu từ điểm 0, di chuyển sang phải 4 đơn vị, sau đó di chuyển thêm hai đơn vị nữa đến vị trí điểm 6
Vậy (+4) + (+2) = + 6
HS: Thực hiện
1.Cộng hai số nguyên dương:
Cộng hai số nguyên dương là cộng hai số tự nhiên khác 0
 0 4 6
Hoạt động 4 (15 phút) : Cộng hai số nguyên âm
GV:ở bài học trước ta đã biết dùng số nguyên để biểu thị các đại lượng có hướng ngược nhau. Hôm nay chúng ta dùng số nguyên để biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau: tăng và giảm. 
GV: Nhiệt độ giảm 20C có nghĩa là tăng bao nhiêu?
GV: Yêu cầu Hs tự đọc SGK
GV: Ta coi giảm 20C là tăng - 20C nên ta có phép tính nào?
GV: Hướng dẫn HS cách di chuyển trên trục số
GV: Yêu cầu HS thực hiện trên trục số (- 4) + (- 5) 
GV: Yêu cầu HS tính 
 │- 4│+│- 5│ 
GV: Em có nhận xét gì về hai kết quả?
GV: Vậy muốn cộng hai số nguyên âm ta làm thế nào?
GV:Yêu cầu HS làm ? 2
HS: Thu thập thông tin
HS: Nhiệt độ giảm 20C có nghĩa là tăng - 20C
HS: tự đọc SGK
HS: Ta thực hiện phép cộng:
(- 3) + (- 2) 
HS: Quan sát, làm theo
HS: Thực hiện trên trục số
HS: │- 4│+│- 5│= 4 + 5 = 9
HS: Hai kết quả là hai số đối nhau 
HS: Muốn cộng hai số nguyên âm ta cộng hai GTTĐ của chúng rồi đặt dấu “–“ trước kết quả
HS: Làm bài
a) (+37) +(+81) = +118
b) (- 23) + (- 17) = - (23+17) 
 = - 40
2. Cộng hai số nguyên âm:
VD:Nhiệt độ buổi trưa là - 30C, buổi chiều nhiệt độ giảm 20C so với buổi trưa. Tìm t0 buổi chiều?
 -5 -3 0 
 (- 3) + (- 2) = - 5
Vậy nhiệt độ buổi chiều cùng ngày là - 50C
Hoạt động 5 (10 phút): Củng cố
Bài tập 23 tr 75 SGK
GV: Gọi 3 HS lên bảng thực hiện
a) 2763 + 152
b) (-7) + (-14) 
c) (-35) + (-9) 
Bài tập 25 tr 75 SGK
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm
HS: Thực hiện 
a) 2763 + 152 = 2915
b) (-7) + (-14) = - (7 + 14) = - 21
c) (-35) + (-9) = - (35 + 9) = - 44
HS: Hoạt động nhóm
a) (-2) + (-5) < (-5) 
b) (-10) > (-3) + (-8) 
c) (-6) + (-3) < (-3) 
d) (-9) + (-12) > (-30) 
Hoạt động 6 (2 phút) : Hướng dẫn về nhà
- Nắm vững quy tắc cộng hai số nguyên âm, hai số nguyên dương
- BTVN: 24, 26 tr 75 SGK; 35 – 41 tr 58, 59 SBT. 
- Xem trước bài “Cộng hai số nguyên khác dấu”
Tuần 14 	 	 Ngày soạn : 16/11/2014
Tiết 45 	 Ngày giảng: 18/11/2014
§5. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
- Hiểu được việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng.
 2. Kĩ năng: 	
- HS biết cộng hai số nguyên.
	- Bước đầu biết cách diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học.
3. Thái độ: 
	- Rèn luyện khả năng liên hệ giữa thực tế và toán học cho HS.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Thước kẻ có chia đơn vị.
	- HS: Xem trước bài, thước kẻ có chia đơn vị. Ôn tập quy tắc lấy giá tuyệt đối của một số nguyên.
III. Tiến trình dạy học: 
Hoạt động 1 (1 phút) : Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số lớp
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
Hoạt động 2 (7 phút): Kiểm tra bài cũ
- Nêu quy tắc cộng hai số nguyên dương? Cộng hai số nguyên âm?
- Áp dụng tính:
a) 2746 + 1254 
b) (-37) + (-12)
HS lên bảng trả lời
- Áp dụng tính:
a) 2746 + 1254 = 4000 
b) (-37) + (-12) = - (37 + 12) = - 49
Hoạt động 3 (35 phút): Ví dụ 
Nêu vấn đề như SGK và củng cố một quy ước thực tế (nhiệt độ giảm nghĩa là tăng âm) qua ví dụ sgk .
- Nhận xét và trả lời câu hỏi dựa vào trục số .
- Hãy vận dụng tương tự để làm ?1 .
- Yêu cầu HS trình bày các bước di chuyển như phần ví dụ sgk .
- Kết luận : Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0 .
- Yêu cầu thực hiện ?2 
- Lưu ý cách tính trị biểu thức có dấu giá trị tuyệt đối.
- Rút ra nhận xét chung 
- Trong trường hợp a) do
 > nên dấu của tổng là dấu của (-6).
- Trong trường hợp b) do > nên dấu của tổng là dấu của (+4) .
- Các kết quả trên minh họa cho quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu .
- Đọc ví dụ sgk : tr 75.
Và tóm tắt đề bài.
- Thực hiện phép cộng trên trục số.
- Quan sát hình vẽ trục số và nghe giảng .
- Thực hiện trên trục số và tìm được hai kết quả đầu bằng 0 .
?2
a) 3 + (-6) = -(6 - 3) = -3, (cộng trên trục số )
 - = 6 - 3 = 3 .
- Kết quả nhận được là hai số đối nhau .
- Tương tự với câu b.
1. Ví dụ :
 (+3) + (-5) = -2 .
 (-3) + (+3) = 0, 
 (cộng trên trục số).
?1 
 (-3) + (+3) = 0 
 (+3) + (-3) = 0
?2
a) 3 + (-6) = -(6 - 3) = -3, (cộng trên trục số )
 - = 6 - 3 = 3 .
b) (-2) + (+4) = 2 và
= 4 - 2 =2.
Kết quả là nhận được hai số bằng nhau.
Hoạt động 3 (15 phút) : Cộng hai số nguyên khác dấu
? Tổng hai số đối nhau bằng bao nhiêu?
? Muốn công 2 số nguyên khác dấu không đối nhau ta thực hiện nhứ thế nào
- Yêu cầu HS làm ?3
- Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu 
- Làm ?3 tương tự ví dụ 
- Chú ý thực hiện đầy đủ các bước như quy tắc .
2. Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
Quy tắc:
* Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0 
*Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau thực hiện ba bước như sau:
B1: Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi số
B2: Lấy số lớn trừ đi số nhỏ
B3: Đặt dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn trước kết quả tìm được
Ví dụ : 
(-273) + 55 = - (273 - 55) 
 = - 218 
?3 
a) (-38) + 27 = - (38 - 27) = -11
b) 273 +(-123) = + (273 – 123) 
= + 150 = 150
Hoạt động 4 (7 phút): Củng cố
- GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên 
- Bài tập 27 trang 76 SGK. Tính
a) 26 + (-6) 
b) (-75) + 50 
c) 80 + (-220) 
- BT: Điền đúng, sai vào ô vuông:
 a) (+7) + (-3) = (+4) £
 b) (-2) + (+2) = 0 £
 c) (-4) + (+7) = (-3) £
 d) (-5) + (+5) = 10 £
- HS phát biểu
- Bài tập 27
a) 26 + (-6) = + (26 – 6) = + 20 = 20
b) (-75) + 50 = - (75 -50) = - 25
c) 80 + (-220) = - (220 - 80) = -140
- Bài tập
a) Đúng
b) Đúng
c) Sai
d) Sai
Hoạt động 5 (2 phút) : Hướng dẫn về nhà
- Học bài lý thuyết, chú ý phân biệt điểm khác nhau của hai quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu và khác dấu .
- Bài tập về nhà: bài 28, 29, 30, 31 trang 76, 77 SGK.
- Chuẩn bị bài tập luyện tập trang 77sgk. 

Tài liệu đính kèm:

  • docSH 44.45.doc