Giáo án Đại số 6 - Trường THCS DTNT Sơn Tây - Tiết 5, 6

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

 HS biết tìm số phần tử của một tập hợp. (Lưu ý trường hợp các phần tử của một tập hợp được viết dưới dạng dạy số có quy luật) .

2. Kĩ năng:

 Rèn kỹ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các ký hiệu , ,.

3. Thái độ:

Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong tính toán, học tập nghiêm túc, tích cực.

Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

- GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi.

- HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết, máy tính bỏ túi.

 

doc 6 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 852Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 6 - Trường THCS DTNT Sơn Tây - Tiết 5, 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2 	 	 Ngày soạn : 24/08/2014
Tiết 5 	 Ngày giảng: 26/08/2014
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
	HS biết tìm số phần tử của một tập hợp. (Lưu ý trường hợp các phần tử của một tập hợp được viết dưới dạng dạy số có quy luật) . 
2. Kĩ năng: 
	Rèn kỹ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các ký hiệu Ì, ,Î. 
3. Thái độ: 
Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong tính toán, học tập nghiêm túc, tích cực.
Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi. 
- HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết, máy tính bỏ túi.
III. Tiến trình dạy học: 
Hoạt động 1 (1 phút) : Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số lớp
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
Hoạt động 2 (7 phút): Kiểm tra bài cũ
Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào?
Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B. 
Áp dụng: Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 6, tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 8 rồi dùng ký hiệu Ì để thể hiện mối quan hệ giữa hai tập hợp trên.
GV nhận xét, cho điểm. 
Mỗi tập hợp có thể có 1 phần tử, nhiều phần tử, vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng. 
Tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B. 
Áp dụng: A={0;1;2;3;4;5} ; B={0;1;2;3;4;5;6;7}
 A Ì B
Hoạt động 3 (35 phút): Luyện tập
Bài 21 tr. 14 (SGK) 
+ GV gợi ý: A là tập hợp các số tự nhiên từ 8 đến 20. 
+ Hướng dẫn cách tìm số phần tử của tập hợp A như SGK. 
Công thức tổng quát (SGK) 
Gọi 1 HS lên bảng tìm số phần tử của tập hợp B:
B = {10; 11; 12;  ; 99}
Bài 23 tr. 14 (SGK) 
+ GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm. Yêu cầu của nhóm:
- Nêu công thức tổng quát tính số phần tử của tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b (a<b) . 
- Các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n (m < n) . 
- Tính số phần tử của tập hợp D,E. 
+ GV gọi một đại diện nhóm lên trình bày. 
Tập hợp D là tập hợp có tính chất gì?
- Tập hợp E là tập hợp có tính chất gì?
Bài 22 tr. 14 (SGK) 
- GV yêu cầu 2 học sinh lên bảng làm bài. 
- Các HS khác làm bài và bảng phụ. 
Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn, GV thu bài của 5 HS nhanh nhất và nhận xét bài làm của bạn. 
Bài 25 SGK
Yêu cầu HS đọc đề bài. 
- Gọi một HS lên bảng viết tập hợp A bốn nước có diện tích lớn nhất. 
- Gọi một HS lên bảng viết tập hợp A bốn nước có DT nhỏ nhất. 
- Thu 3 bài nhanh nhất của HS
HS bằng cách kiệt kê để tìm số phần tử của tập hợp A. 
Áp dụng công thức vừa tìm được, tìm số phần tử của tập hợp B. 
HS làm việc theo nhóm trong 5 phút. 
Các nhóm trưởng phân chia công việc cho các thành viên trong nhóm
HS nộp bảng nhóm
- Là các số lẻ liên tiếp nhau
Là các số chẵn liên tiếp nhau
Bài 22 tr. 14 (SGK) 
a) C = {0; 2; 4; 6; 8}
b) L = {11; 13; 15; 17; 19}
c) A = {18; 20; 22}
d) B = {25; 27; 29; 31}
HS đọc đề bài
2 HS lên bảng làm bài. 
HS dưới lớp làm bài vào vở nháp.
*Dạng 1: Tìm số phần tử của tập hợp cho trước. 
Bài 21 tr. 14 (SGK) 
 A = {8; 9; 10;  ; 20}
Có 20 – 8 + 1 = 13 phần tử
Tổng quát:
Tập hợp các số tự nhiên liên tiếp từ a đến b có b – a + 1 phần tử
B = {10; 11; 12;  ; 99}
Có 99 – 10 + 1 = 90 phần tử
Bài 23 SGK:
- Tập hợp các số chẵn từ số a đến số b có:
 (b – a) :2 + 1 (phần tử) 
- Tập hợp các số lẻ từ số m đến số n có:
 (n – m) :2 + 1 (phần tử) 
D = {21; 23; 25; , 99} có
(99 – 21) :2 + 1 = 40 phần tử. 
E = {32; 34; 36; ; 96} có
(96 – 32) :2 + 1 = 33 phần tử
*Dạng 2: Viết tập hợp – Viết một số tập hợp con của tập hợp cho trước. 
Bài 22 tr. 14 (SGK) 
a) . Viết tập hợp C các số chẵn nhỏ hơn 10?
b) . Viết tập hợp L các số lẻ lớn hơn 10 nhưng nhỏ hơn 20. 
c) . Viết tập hợp A có 3 số chẵn liên tiếp, số nhỏ nhất là 18. 
d) . Viết tập hợp B có bốn số lẻ liên tiếp trong đó số lớn nhất là 31. 
Dạng 3: Bài toán thực tế
Bài tập 25 tr 14 SGK
Hoạt động 4 (6 phút) : Củng cố
- Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử. 
- Để tính số phần tử của một tập hợp là các số tự nhiên viết theo luật ta làm thế nào?
- HS:Một tập hợp có thể có 1 phần tử, nhiều phần tử, vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. 
- Ta lấy số hạng cuối trừ số hạng đầu chia cho khoảng cách rồi cộng với 1.
Hoạt động 5 (2 phút) : Hướng dẫn về nhà
- Nắm được công thức tính số phần tử của một tập hợp. 
- Ôn lại quan hệ giữa hai tập hợp. 
- Ôn lại tính chất phép cộng và phép nhân đã học ở tiểu học. 
BTVN: 39, 40, 41,42SBT
Tuần 2 	 	 Ngày soạn : 24/08/2014
Tiết 6 	 Ngày giảng: 26/08/2014
§5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
HS nắm vững các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân số tự nhiên; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng; biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó.
2. Kĩ năng: 
HS biết vận dụng các tính chất trên vào bài tập tính nhẩm, tính nhanh. 
3. Thái độ: 
Rèn ý thức học tập, khả năng liên hệ với kiến thức đã học.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi.. 
- HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết, máy tính bỏ túi.
III. Tiến trình dạy học: 
Hoạt động 1 (1 phút) : Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số lớp
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
Hoạt động 2 (6 phút): Kiểm tra bài cũ
Hãy tình chu vi và diện tích của một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 12 m, chiều rộng 8 m. 
Nhận xét, ghi điểm.
Chu vi của khu vườn là: (12+8) . 2 = 40 m
 Diện tích của khu vườn là: 
12 . 8 = 96 m2
Hoạt động 3 (11 phút): Tổng và tích hai số tự nhiên
Ở tiểu học chúng ta đã biết tổng của 2 số tự nhiên, tích của 2 số tự nhiên. Trong phép toán cộng và phép toán nhân có các tính chất cơ bản là cơ sở giúp ta tính nhẩm, tính nhanh. Đó là nội dung bài hôm nay.
GV giới thiệu thành phần phép tính
cộng và nhân: số hạng, dấu +, tổng,
thừa số, dấu “. ”, tích. 
- Khi tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc có 1 thừa số bằng số ta có thể không viết dấu nhân giữa các thừa số. 
VD; a. b=ab 2. a. b = 2ab
GV: Treo bảng phụ bài tập ?1
Yêu cầu HS điền vào bảng. 
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi ?2
GV: Yêu cầu HS tìm x biết:
 (x- 34) . 15 = 0
- HS nghe GV giới thiệu
HS: Thực hiện
a
12
21
1
b
5
0
48
15
a+b
a. b
0
- HS trả lời:
- Tích của một số với số 0 thì bằng 0.
- Nếu tích của 2 thừa số mà bằng 0 thì có một thừa số bằng 0.
x - 34 = 0
x = 34
1. Phép cộng và phép nhân:
+ Phép cộng: a + b = c
+ Phép nhân: a . b = d
Hoạt động 4 (10 phút): Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên
GV: Treo bảng phụ tính chất phép cộng và phép nhân. Cho HS điền vào bảng phụ và phát biểu. 
- Yêu cầu HS làm bài tập ?3
 Phép tính
Tính chất
Cộng
Nhân
Giao hoán
a+b = b+a
a. b=b. a
Kết hợp
(a+b) +c=a+(b+c) 
(a. b) . c=a. (b. c) 
Cộng với số 0
a+0 = 0+a =a
Nhân với số 1
a. 1=1. a = a
Phân phối của phép nhân đối với phép cộng
 a. (b + c) = ab + ac
HS: làm bài tập
a) 46+17+54= (46 + 54) +17
= 117
b) 4. 37. 25=(4. 25) . 37
= 3700
c) 87. 36+87. 64 = 87. (36+64) 
= 8700
Hoạt động 5 (15 phút): Củng cố
- Phép cộng và phép nhân số tự nhiên có tính chất nào giống nhau
- Bài 26 tr. 16 (SGK) 
GV vẽ hình vào bảng phụ
Muốn đi từ Hà Nội lên Yên Bái phải đi qua những đâu?
- Em hãy tính quãng đường bộ từ Hà Nội lên Yên Bái. 
- Em nào có cách tính nhanh tổng đó 
Bài 27 tr. 16 (SGK) 
 Hoạt động nhóm. 
4 nhóm làm cả 4 câu và treo bảng nhóm cả lớp kiểm tra kết quả, đánh giá nhanh nhất, đúng nhất.
- Tính chất giao hoán và tính chất kết hợp
- Muốn đi từ Hà Nội lên Yên Bái phải đi qua Vĩnh Yên, Việt Trì
1 HS lên bảng trình bày
(54+1) + (19+ 1) = 55 +100
 = 155
Bốn nhóm treo bảng. 
Cả lớp kiểm tra
Bài 26 tr. 16 (SGK) 
Quãng đường bộ Hà Nội – Yên Bái là:
 54 + 19 +82 = 155 (km) 
Bài 27 tr. 16 (SGK) 
a) 86+ 357+ 14 
 = (86+14) +357
 = 100 + 357 = 457
b) 72+69+128 
 = (72+128) + 69
 = 200 + 69 = 269
c) 25. 5. 4. 27. 2 
 = (25. 4) . (5. 2) . 27
 = 100 . 10 . 27 = 27000
Hoạt động 6 (2 phút) : Hướng dẫn về nhà
+ Học kĩ bài đã học. 
+ BTVN: 28 tr. 16, 29, 30b tr. 17 43, 44, 45, 46 tr. 8 (SBT) 
+ Tiết sau mỗi HS chuẩn bị một máy tính bỏ túi. 
+ Học phần tính chất của phép cộng và phép nhân như SGK (trang

Tài liệu đính kèm:

  • docSH 5.6.doc