Giáo án Đại số 6 - Trường THCS DTNT Sơn Tây - Tiết 52, 53

ÔN TẬP HỌC KỲ I

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Ôn tập các tính chất chia hết của một tổng, dấu hiệu chia hết, số nguyên tố, hợp số, ước chung, bội chung, ƯCLN, BCNN.

2. Kĩ năng:

 - Rèn kỹ năng tính toán. Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu và giải toán.

 - Rèn luyện kĩ năng tìm số, tổng chia hết cho 2, 3, 5, 9. Tìm BCNN, ƯCLN, BC, ƯC.

3. Thái độ:

 - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong tính toán, học tập nghiêm túc, tích cực.

 - Vận dụng giải một số bài toán thực tế.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

- GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước. Bảng phụ ghi sẳn bài tập.

- HS: Ôn tập các tính chất, định nghĩa, các công thức, quy tắc toán

 

doc 6 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 896Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 6 - Trường THCS DTNT Sơn Tây - Tiết 52, 53", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16 	 	 Ngày soạn : 30/11/2014
Tiết 52 	 Ngày giảng: 02/12/2014
ÔN TẬP HỌC KỲ I
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Ôn tập các tính chất chia hết của một tổng, dấu hiệu chia hết, số nguyên tố, hợp số, ước chung, bội chung, ƯCLN, BCNN.
2. Kĩ năng: 
	- Rèn kỹ năng tính toán. Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu và giải toán.
	- Rèn luyện kĩ năng tìm số, tổng chia hết cho 2, 3, 5, 9. Tìm BCNN, ƯCLN, BC, ƯC.
3. Thái độ: 
	 	- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong tính toán, học tập nghiêm túc, tích cực.
	- Vận dụng giải một số bài toán thực tế.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước. Bảng phụ ghi sẳn bài tập.
- HS: Ôn tập các tính chất, định nghĩa, các công thức, quy tắc toán.
III. Tiến trình dạy học: 
Hoạt động 1 (1 phút) : Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số lớp
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
Hoạt động 2 (15 phút): Ôn tập tính chất chia hết, dấu hiệu
– Số như thế nào thì chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9.
Bài 1: Cho các số 160, 534, 2511, 48309, 3825
Tìm số chia hết cho
2
3
5
9
2 và 3
2, 3 và 5
Bài 2. Điền chữ số thích hợp vào dấu *
 a) Điền chữ số vào dấu * để chia hết cho cả 5 và 9.
b) Điền chữ số vào dấu * để chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9.
HS trả lời
3 HS thực hiện
HS nhận xét.
HS trả lời
1. Tính chất chia hết, dấu hiệu
Bài 1: Cho 160, 534, 2511,
48309, 3825
a. Chia hết cho 2: 160, 534
b. Chia hết cho 3: 534, 2511, 3825, 48039
c. Chia hết cho 5: 160, 3825
d. Chia hết cho 9: 2511, 3825
e. Cho 2 và 3: 534
f. Cho 2, 3, 5: không có số nào.
Bài 2. Điền chữ số thích hợp vào dấu *
a) Để chia hết cho cả 5 và 9 thì * cuối cùng phải là 0 hoặc 5.
* cuối cùng là 0 thì ta được 
Ta được số cần tìm là 1350
* cuối cùng là 5 thì ta được 
Ta được số cần tìm là 1755
b) Để chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9 thì * tận cùng phải bằng 0.
Khi đó ta có số 
3 và 9
 9
(* + 4 + 6 + 0) 9
hay (* + 10) 9 
 * = 8
Ta được số 8460
Hoạt động 3 (12 phút) : Ôn tập về số nguyên tố - hợp số
– Thế nào là số nguyên tố? Thế nào là hợp số?
Bài 3 : Các số sau là số nguyên tố hay hợp số ? Vì sao ?
777
6.5 + 9.31
HS trả lời
2 HS lên bảng thực hiện
2. Số nguyên tố - hợp số:
Bài 3. 
a) 777 là hợp số 
Vì 7773 và 777 > 3
b) 6.5 + 9.31 
= 3.(10 + 3.31) là hợp số
Vì 3.(10 + 3.31) 
và 3.(10 + 3.31) >3
Hoạt động 4 (15 phút) : Ôn tập về ước chung, bội chung, ƯCLN, BCNN
– Có mấy cách tìm ƯC, BC?
– Nêu quy tắc tìm ƯCLN, BCNN, phân biệt hai quy tắc.
Bài 4: Tìm x, biết:
a. x15; x 18; x21
 và 0 < x < 1000
b. 420 x và 700 x 
 và x < 10
Gọi 1 HS phân tích 15, 18, 21 ra thừa số nguyên tố.
- Gọi 1 HS tìm BCNN
- Gọi 1 HS tìm bội của 630
- Gọi 1 HS tìm x
Tương tự làm câu b.
HS trả lời
2 HS lên bảng
3. Ước chung, Bội chung, ƯCLN, BCNN
Bài 4: Tìm x, biết:
a. x15; x 18; x21
Và 0 < x < 1000
Vì x15; x 18; x21
x BC(15, 18, 21) 
và 0 < x < 1000
15 = 3.5 
18 = 2.32 
21 = 3.7
BCNN(15,18,21) = 2.32.5.7
= 630
Suy ra BC(15, 18, 21) 
= B(630) 
= {0; 630; 1260; }
Vì 0 < x < 1000 x = 630
b. 420 x và 700 x 
 và x < 10
Vì 420 x và 700 x
 x ƯC(420, 700) 
 và x < 10
420 = 22.3.5.7 
700 = 22.52.7
ƯCLN(420,700) = 22.5.7
= 140
ƯC(420,700) = Ư(140) 
= {1; 2; 4; 5; 7; 10; ..140}
Vì x < 10
x{1; 2; 4; 5; 7}
Hoạt động 5 (2 phút) : Hướng dẫn về nhà
Học lại lý thuyết
Xem lại các bài tập đã giải.
Tuần 16 	 	 Ngày soạn : 01/12/2014
Tiết 53 	 Ngày giảng: 03/12/2014
ÔN TẬP HỌC KỲ I (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Ôn tập các kiến thức về tập hợp, mối quan hệ giữa tập N, Z, số và chữ số. Thứ tự trong N, Z. Số liền trước, liền sau, biểu diển trên trục số.
- Ôn tập các quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số, quy tắc cộng, trừ số nguyên, quy tắc dấu ngoặc, phép cộng trong Z.
2. Kĩ năng: 
	- Rèn kỹ năng tính toán. Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu và giải toán.
	- Rèn luyện kĩ năng so sánh, kĩ năng hệ thống hóa kiến thức.
3. Thái độ: 
	 	- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong tính toán, học tập nghiêm túc, tích cực.
	- Vận dụng giải một số bài toán thực tế.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước. Bảng phụ ghi sẳn bài tập.
- HS: Ôn tập các tính chất, định nghĩa, các công thức, quy tắc toán.
III. Tiến trình dạy học: 
Hoạt động 1 (1 phút) : Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số lớp
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
Hoạt động 2 (25 phút): Ôn tập chung 
I. Ôn tập chung về tập hợp
1. Cách viết tập hợp, kí hiệu
Để viết một tập hợp thường có những cách nào? Cho ví dụ
2. Số phần tử của một tập hợp
Cho ví dụ tập hợp có một phần tử, có nhiều phần tử, không có phần tử nào?
3. Tập hợp con
– A là tập con của B khi nào? Cho ví dụ
4. Giao của hai tập hợp:
– Thế nào là giao của hai tập hợp? Cho ví dụ.
5. Tập hợp N, N* và Z
– Viết tập hợp N, N*, Z và nêu mối quan hệ giữa chúng.
– Vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ đó.
– Tại sao phải mở rộng tập N tập Z?
6. Thứ tự trong Z và N
– Nêu thứ tự tập hợp các số nguyên? Cho ví dụ.
Cho a < b vẽ trục số biểu diển hai số nguyên a và b.
– Nêu quy tắc so sánh hai số nguyên
7. Cộng, trừ số nguyên
– Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì?
– Nêu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu.
– Phát biểu quy tắc dấu ngoặc
– Phép cộng số nguyên có những tính chất nào?
– Viết công thức tổng quát từng tính chất.
– Nêu ứng dụng phép cộng số nguyên.
HS trả lời,cho ví dụ minh họa
HS cho ví dụ
HS trả lời, cho ví dụ.
HS trả lời
HS thực hiện
HS nêu
HS biểu diễn
HS nêu qui tắc.
HS trả lời
HS nêu
HS phát biểu
I. Ôn tập chung về tập hợp
1. Cách viết tập hợp, kí hiệu
- Liệt kê các phần tử của tập hợp.
- Chỉ ra tính chất đặc trưng của tập hợp.
2. Số phần tử của một tập hợp
– Một tập hợp có thể có một phần tử, nhiều phần tử hoặc không có phần tử nào.
3. Tập hợp con
A = {1 ; 2}
B = {0; 1; 2; - 1; - 2}
AB; 
Nếu A B; B A thì A = B
4. Giao của hai tập hợp: là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó.
5. Tập hợp N, N* và Z
N = {0; 1; 2; 3; }
N* = {1; 2; 3; }
Z = {; - 2; - 1; 0; 1; 2; }
Vậy N* N Z
6. Thứ tự trong Z và N
– Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn 0.
– Mọi số nguyên dương đều lớn hơn 0
– Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất kì số nguyên dương nào.
7. Cộng, trừ số nguyên
–nếu a0
nếu a < 0
 Giá trị tuyệt đối của số nguyên
– Phép cộng trong Z
– Phép trừ trong Z
– Quy tắc dấu ngoặc
- 90 – (a - 90) = - 90 – a + 90 = - a
(a + b - c) – (a – b – c)
= a + b – c – a + b + c = 2b
Hoạt động 3 (17 phút) : Luyện tập
Thực hiện phép tính
a) (52 + 12) – 9.3	ĐS: 10
b) 80 – (4.52 – 3.23)	ĐS: 4
c) [(- 18) + (- 7)] – 15 	ĐS: - 40
d) (- 229) – (- 229) + 12.5	ĐS: 60
 2. Tìm x biết :
a) – 4 < x < 5. 
b) Tính tổng các số nguyên x?
II.Bài tập:
1. Thực hiện phép tính 
a) ( 25 + 12) – 27 
= 37 – 27 = 10 
b) 80 – ( 4 . 25 – 3 . 8 ) 
= 80 – ( 100- 24) 
= 80–76 = 24 
c) ( - 25) – 15
 = (-25) + ( - 15) = - 40 
d) (-229 ) + 229 + 60 
= 0 + 60 = 60 
2. Tìm x biết : 
a) x {; ; ; 4; 0}
b) – 1 + 1 – 2 + 2 – 3 + 3 + 4 = 4
Hoạt động 5 (2 phút) : Hướng dẫn về nhà
Học lại lý thuyết ôn tập trong hai tiết
Xem lại các bài tập đã giải.

Tài liệu đính kèm:

  • docSH 52.53.doc