Giáo án Đại số 6 - Trường THCS DTNT Sơn Tây - Tiết 54, 55

ÔN TẬP HỌC KỲ I (tiếp theo)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Hệ thống hóa kiến thức trọng tâm của học kỳ I dưới dạng bài tập.

2. Kĩ năng:

 - Rèn luyện tư duy suy luận, cách trình bày bài toán.

3. Thái độ:

 - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong tính toán, học tập nghiêm túc, tích cực.

 - Vận dụng giải một số bài toán thực tế.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

- GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước. Bảng phụ ghi sẳn bài tập.

- HS: Ôn tập các tính chất, định nghĩa, các công thức, quy tắc toán.

 

doc 5 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 793Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 6 - Trường THCS DTNT Sơn Tây - Tiết 54, 55", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17 	 	 Ngày soạn : 06/12/2014
Tiết 54 	 Ngày giảng: 09/12/2014
ÔN TẬP HỌC KỲ I (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Hệ thống hóa kiến thức trọng tâm của học kỳ I dưới dạng bài tập.
2. Kĩ năng: 
	- Rèn luyện tư duy suy luận, cách trình bày bài toán.
3. Thái độ: 
	 	- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong tính toán, học tập nghiêm túc, tích cực.
	- Vận dụng giải một số bài toán thực tế.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước. Bảng phụ ghi sẳn bài tập.
- HS: Ôn tập các tính chất, định nghĩa, các công thức, quy tắc toán.
III. Tiến trình dạy học: 
Hoạt động 1 (1 phút) : Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số lớp
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
Hoạt động 2 (15 phút): Ôn tập
Bài 1: Tính
a) 
b) 235 - 486 - 135 + 376= 
c)
d) 32.118 + 882.32 = 
e) 235+(-486) +(-135)+376
Bài 2: 
Tìm số tự nhiên chia hết cho 8, 10, 15. Biết rằng số đó trong khoảng từ 800 đến 1000.
Số cần tìm có quan hệ gì với 8, 10 và 15?
Yêu cầu HS lên bảng thực hiện.
Bài 3: 
Chứng tỏ rằng với mọi số tự nhiên n khác 0 thì 
(n + 4)(n+7) là số chẳn.
Một số là số chẵn thì sẽ như thế nào?
Nếu cho một số tự nhiên khác o thì xảy ra các trường hợp nào?
Vậy hãy xét 2 TH n chẵn và n lẻ xem (n + 4)(n+7) như thế nào cho 2?
Bài 4: Cho AB = 8cm, 
C nằm giữa A và B
Nếu biết AC = 3cm. Tính BC
Gọi M là trung điểm của AC, N là trung điểm của BC. Giả sử không biết độ dài AC ta vẫn tính được độ dài đoạn thẳng MN. Vậy độ dài đoạn thẳng MN là bao nhiêu?
Yêu cầu 1 HS lên vẽ hình và thực hiện câu a.
 1 HS lên bảng làm câu b
5 HS lên bảng thực hiện
Nhận xét
Số cần tìm là ƯC của 8,10,15
1 HS lên bảng thực hiện, các HS khác nháp đối chiếu nhận xét.
Số đó chia hết cho 2
Hoặc số đó là số chẵn hoặc là số lẻ.
 2 HS lên bảng
Kết luận
1HS lên thực hiện
1 HS lên làm.
Bài 1: Tính 
a) 4.52 – 5.23
 = 4.25 – 5.8
 = 100 – 40 = 60
b) (235 - 135) + [(- 486) + 376]
= 100 + (-110) 
= -10
c) 1225 + 25 - 15.(42 - 32)
= 1225 + 25 - 15. 10 
= 1100
d)32.118 + 882.32
 = 32.( 118 + 882)
 = 32. 1000 = 3200.
e) 235+(-486) +(-135)+376
= {235+(-135)} + {(-486)+376}
= 100 + (-100) 
= 0
Bài 2:
Gọi x là số cần tìm
Ta có: ; x 10; x 15 và 
 và 
8 = 23 
10 = 2.5 
15 = 3.5
BCNN(8, 10, 15) = 23 .3.5 = 120
BC(8, 10, 15) = B(120) 
= {0; 120; 240: 360; 480; 600; 720; 840; 960; 1080}
Vì nên 
x {840; 960}
Bài 3:
TH 1: Nếu n là số chẳn 
thì (n + 4) 2 
 (n+4)(n+7) 2
Hay (n + 4)(n+7) là số chẵn.
TH 2 : Nếu n là số lẻ 
thì (n + 7) 2 
(n+4)(n+7) 2
Hay (n + 4)(n+7) là số chẵn.
 Vậy (n + 4)(n+7) là số chẵn với mọi số tự nhiên n khác 0
Bài 4:
a) Vì C nằm giữa A và B nên ta có :
AC + CB = AB
3 + CB = 8 CB = 5cm
b) Vì M là trung điểm của AC nên
AM = MC = AC : 2
Vì N là trung điểm của BC nên
BN = NC = BC : 2
Vì C nằm giữa M và N nên
CM + CN = MN hay cm
Hoạt động 5 (2 phút) : Hướng dẫn về nhà
Xem lại các bài tập đã giải.
Hệ thống các kiến thức trọng tâm của chương trình HKI.
Làm các bài tập trong SGK, SBT.
Tuần 17 	 	 Ngày soạn : 06/12/2014
Tiết 55 	 Ngày giảng: 09/12/2014
ÔN TẬP HỌC KỲ I (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Hệ thống hóa kiến thức trọng tâm của học kỳ I dưới dạng bài tập.
2. Kĩ năng: 
	- Rèn luyện tư duy suy luận, cách trình bày bài toán.
3. Thái độ: 
	 	- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong tính toán, học tập nghiêm túc, tích cực.
	- Vận dụng giải một số bài toán thực tế.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước. Bảng phụ ghi sẳn bài tập.
- HS: Ôn tập các tính chất, định nghĩa, các công thức, quy tắc toán.
III. Tiến trình dạy học: 
Hoạt động 1 (1 phút) : Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số lớp
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
Hoạt động 2 (25 phút): Ôn tập chung 
Bài 1: Tính
a/ 11 - (-129) + (-119) - 301
b/ (13 - 135 + 49) - (13 + 49)
c/ 30+32+43+36-41-35 -39-37
d/ 3.15 + 85.3 
e/ (2147- 2060)+(1705- 976):9
Bài 2: Tìm 
a. ƯCLN(36, 60, 72)
b. BCNN(42, 70, 180)
Yêu cầu nêu lại qui tắc tìm ƯCLN, BCNN.
Bài 3: Một kệ sách khi xếp thành bó 12; 15; 18 cuốn đều vừa đủ bó. Tính số sách biết số sách trong khoảng từ 200 đến 500 cuốn.
Số sách có quan hệ gì với số bó xếp?
Vậy số sách là gì của 12, 15, 18?
Yêu cầu 1 HS lên thực hiện.
Bài 4: Tính giá trị biểu thức M 
M = 1 + 2 + (-3) + (-4) + 5 + 6 +(-7) + (-8) + 9 + ..+ 994 + (-995) + (-996) + 997 + 998
5 HS lên bảng thực hiện
 2 HS lên bảng.
HS trả lời.
Số sách chia hết cho số bó sách.
Số sách là BC của 12, 15,18.
1 HS thực hiện
1 HS lên thực hiện
Bài 1: Tính 
a/ 11 - (-129) + (-119) - 301
= 11+ (-301)+ [129 + (-119)]
= (-290) + 10 = -280
b/ (13 - 135 + 49) - (13 + 49)
= 13 - 135 + 49 - 13 - 49
= (13- 13) + (49 - 49) - 135
= 0 + 0 - 135
= -135
c/ 30+32+43+36-41-35-39-37
=(30 - 35)+(32 - 37)+ (36 - 41) + (32 - 39) 
=(-5) +(-5) +(-5) +(-7)
= (-15) + (-7) = -22
d/ 3.15 + 85.3 
 = 3.(15 + 85)
 = 3.100 = 300
e/ (2147- 2060)+(1705- 976):9
= 87 + 729 : 9
= 87 + 81 = 168
Bài 2: tìm ƯCLN, BCNN
a. Ta có: 36 = 
 60 = 
 72 = 
ƯCLN(36; 60; 72) = 
b/ Ta có: 42 = 2.3.7 
 180 = 
 70 = 2.5.7
BCNN(42; 70; 180)
 = 
 = 1260
Bài 3: Gọi x là số sách 
Ta có:
 và 200 
BC(12, 15, 18) 
và 200 
Ta có: 12 = 
 15 = 3.5
 18 = 
BCNN(12, 15, 18) = = 180
BC(12, 15, 18) = B(180) 
= {0; 180; 360; 540; 720; }
Vì 200 nên x = 360
Vậy số sách của kệ là 360 cuốn.
Bài 4:
M = 1 + 2 + (-3) + (-4) + 5 + 6 +(-7) + (-8) + 9 + ..+ 994 + 
(-995) + (-996) + 997 + 998
= 1 + [2 + (-3) + (-4) + 5] + 
[ 6 + (-7) + (-8) +9] + .+ 
[994 + (-995) + (-996) +997] +998 = 1 + 0 + 0 +  + 0 + 998 = 999
Hoạt động 5 (2 phút) : Hướng dẫn về nhà
Củng cố từng phần
Xem lại các bài tập đã giải.
Hệ thống lại các kiến thức trọng tâm của HKI chuẩn bị kiểm tra HKI.

Tài liệu đính kèm:

  • docSH 54.55.doc