Giáo án Đại số 6 - Trường THCS DTNT Sơn Tây - Tiết 75, 76

§5. QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ (tt)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

Hiểu thế nào là quy đồng mẫu nhiều phân số, biết được các bước tiến hành quy đồng mẫu nhiều phân số.

2. Kĩ năng:

Rèn kỹ năng quy đồng mẫu các phân số, tìm BCNN. Làm được các bài tập đơn giản trong SGK

3. Thái độ:

 Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong tính toán, học tập nghiêm túc, tích cực.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

- GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi.

- HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết, máy tính bỏ túi.

 

doc 4 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 850Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 6 - Trường THCS DTNT Sơn Tây - Tiết 75, 76", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25 	 	 Ngày soạn : 29/01/2015
Tiết 75 	 Ngày giảng: 04/02/2015
§5. QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ (tt)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
Hiểu thế nào là quy đồng mẫu nhiều phân số, biết được các bước tiến hành quy đồng mẫu nhiều phân số.
2. Kĩ năng: 
Rèn kỹ năng quy đồng mẫu các phân số, tìm BCNN. Làm được các bài tập đơn giản trong SGK 
3. Thái độ: 
	Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong tính toán, học tập nghiêm túc, tích cực.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi. 
- HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết, máy tính bỏ túi.
III. Tiến trình dạy học: 
Hoạt động 1 (1 phút) : Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số lớp
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
Hoạt động 2 (7 phút): Kiểm tra bài cũ
Quy đồng mẫu các phân số sau
 và 
HS lên bảng trả bài
Hoạt động 3 (35 phút): Tìm hiểu cách qui đồng mẫu nhiều phân số
- Yêu cầu HS làm ?2
? BC của 2; 3; 5; 8 bằng bao nhiêu
- Yêu cầu HS tìm thừa số phụ của mỗi mẫu
- Yêu cầu HS nhân cả tử và mẫu với thừa số phụ tương ứng 
?. Nêu các bước quy đồng mẫu nhiều phân số có mẫu dương
- Gọi HS đọc quy tắc
- Yêu cầu HS làm ?3
?. Quy đồng mẫu số trên làm như thế nào 
- Gọi 2 HS lên bảng thực hện
- GV nhận xét và chốt lại
- HS làm ?2
2 = 2
3 = 2
5 = 5
8 = 23
=> BCNN(2,3,5,8) = 120
Mẫu chung chia cho từng mẫu
120 : 2 = 60
120 : 3 = 40
120 : 5 = 24
120 : 8 = 15 
B1. 
Tìm MC (BCNN của các mẫu)
B2. 
Tìm TSP
B3. 
Nhân tử và mẫu với TSP
- HS đọc quy tắc
- HS làm ?3
 - HS nêu lại các bước quy đồng mẫu các phân số
- 2 HS lên bảng thực hiện
- HS lắng nghe
2. Quy đồng mẫu nhiều phân số 
? 2
a) BCNN(2,3,5,8) = 120
b)
Quy tắc (SGK-18)
? 3
a) và 
BCNN( 12,30) = 60
b) 
BCNN(44,18,36) = 396
?. Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số, Làm bài 30c (SGK-19)
Bài 30c
+ BCNN(30,40,60) = 23.3.5 = 120
+ Tìm thừa số phụ
120:30 = 4
120:60 = 2
120:40 = 3
+ Quy đồng:
Hoạt động 4 (2 phút) : Hướng dẫn về nhà
Học thuộc quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số
 Làm bài tập 28, 29c, 30, 31, 32
Tuần 26 	 	 Ngày soạn : 06/02/2015
Tiết 76 	 Ngày giảng: 10/02/2015
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
Củng cố quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số theo 3 bước (Tìm mẫu chung, tìm thừa số phụ, quy đồng). Củng cố các tính chất cơ bản của phân số, cách rút gọn phân số.
2. Kĩ năng: 
Sử dụng các tính chất của một phân số một cách thành thạo. Rèn kỹ năng quy đồng mẫu nhiều phân số theo ba bước.
3. Thái độ: 
Cẩn thận khi quy đồng mẫu nhiều phân số 
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước.
- HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết.
III. Tiến trình dạy học: 
Hoạt động 1 (1 phút) : Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số lớp
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
Hoạt động 2 (7 phút) : Kiểm tra bài cũ
Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số
HS lên bảng trả lời
Hoạt động 3 (35 phút): Luyện tập
Sửa BT 32/ 19
?. Quy đồng mẫu các phân số trên làm như thế nào 
?. Tìm MC của 7,9,21 làm như thế nào 
?. Tìm thừa số phụ của các mẫu làm như thế nào
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện
- GV nhận xét bài chốt lại 
Sửa BT 35/20
- Yêu cầu HS làm bài 35
?. Rút gọn các phân số trên làm như thế nào 
- Gọi 1 HS lên bảng rút gọn
- Gọi 1 HS đứng tại chỗ quy đồng mẫu các phân số 
Sửa BT 48/ SBT-10
- GV đưa bài tập lên bảng phụ
?. Gọi tử số là x thì phân số có dạng như thế nào 
?. Phân số sau khi cộng tử với 16 và nhân mẫu với 5 như thế nào với phân số ban đầu
?. Hai phân số bằng nhau khi nào
- Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời
+ Tìm MC
+Tìm TSP
+ Quy đồng 
Tìm BCNN(7,9,21)
Lấy MC chia cho các mẫu
- 1 HS lên bảng trình bày
Mẫu các phân số đã được phân tích ra TSNT
MC là BCNN(12,88) = 264
Lấy MC chia lần lượt cho các mẫu 
- 1 HS lên bảng trình bầy
- HS làm bài 35
+ Tìm ƯCLN của tử và mẫu các phân số
+ Chia cả tử và mẫu cho ƯCLN
- 1 HS lên bảng rút gọn các phân số 
- 1 HS đứng tại chỗ quy đồng mẫu các phân số 
- HS quan sát và đọc
Bằng phân số ban đầu 
 nếu a.d = b.c
Bài 32/19. Quy đồng mẫu các phân số
a) 
-BCNN(7,9,21) = 32.7 = 63
63:7 = 9; 63:9 = 7; 63:21 = 3
b) 
MC: 23.3.11 = 264
264:12 = 22; 264:88 
Bài 35/20. 
Rút gọn rồi quy đồng mẫu các phân số
a) 
MC: 2.3.5 = 30
30:6 = 5; 30:5 = 6; 30:2 = 10
Bài 48 (SBT-10)
Gọi tử số là x (x Z) 
- Phân số có dạng: 
- Phân số sau khi cộng tử với 15 và mẫu nhân với 5 có dạng 
- Theo đầu bài: =
=> x.35 = 7.(x + 16)
=> x.35 – 7x = 112
=> 28x = 112
=> x = 4 (Z)
Vậy phân số đó là: 
Hoạt động 4 (2 phút) : Hướng dẫn về nhà
Xem lại các bài đã giải.
Ôn tập quy tắc so sánh hai phân số (ở tiểu học), so sánh số nguyên 
Ôn tập tính chất cơ bản của phân sô, rút gọn phân số, quy đồng mẫu nhiều phân số
Làm bài tập: 46, 47 (SBT – 10)
Nghiên cứu trước bài: So sánh phân số

Tài liệu đính kèm:

  • docSH 75.76.doc