Bài 1. TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
2. Kỹ năng: Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu thuộc và không thuộc .
3. Thái độ: Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.Cẩn thận, tự tin
B. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ, phấn màu.
HS: Dụng cụ học tập
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức : kiểm tra sỉ số (1’)
2. Kiểm tra bài cũ : không kiểm tra
3. Bài mới
Dặn dò đầu năm, giới thiệu qua chương trình và một vài phương pháp học tập ở trường ở nhà.
ch viết các số trong hệ La Mã. GV giới thiệu : Mỗi chữ số I, X có thể viết liền nhau nhưng không quá ba lần. GV : Số La mã có những chữ số ở các vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị như nhau (XXX : 30) GV chia lớp làm hai nhóm viết các số la mã từ 11 ® 30 3. Chú ý - Trên mặt đồng hồ có ghi các số la mã từ 1 đến 12. các số La mã này được ghi bởi ba chữ số Chữ số I V X giá trị tương ứng trong hệ thập phân 1 5 10 - Nếu dùng các nhóm số IV ; IX và các chữ số I ; V ; X ta có thể viết các số La Mã từ 1 đến 10 - Nếu thêm vào bên trái mỗi số trên + Một chữ số X ta được các số La mã từ 11 ® 20 + Hai chữ số X ta được các số La Mã từ 21 ® 30 Hoạt động 4: Củng cố (4’) - Phân biệt số và chữ số. – Hãy viết các số tự nhiên sau: Bài 11 a) Viết số tự nhiên có số chục là 135 ; chữ số hàng đơn vị 7 b) Số đã cho 1425. Hãy cho biết số trăm, chữ số hàng trăm, số chục, chữ số hàng chục. Bài 12: Tập hợp các chữ số của số 2000 là: {2; 0} Bài 13: + Số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số là: 1000 + Số tự nhiên lớn nhất có bốn chữ số khác nhau là: 9876 Hoạt động 5: Dặn dò (2’) Đọc mục có thể em chưa biết, xem bài tiếp theo. Học bài và làm bài tập 13; 14; 15c SGK Làm bài 23 ; 24 ; 25 ; 28 SBT Chuẩn bị bài mới. --------------------------------------------------------------------------- Tuần 2 Ngày soạn: 23/08/2015 Tiết 4 Bài 4. SỐ PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP. TẬP HỢP CON A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một, nhiều phân tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào, hiểu được khái niệm tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau. 2. Kỹ năng: - Biết tìm số phần tử của tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp có phải là tập hợp con của một tập hợp không. - Biết sử dụng đúng kí hiệu . 3. Thái độ: Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu B. CHUẨN BỊ GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đầu các bài tập Bảng phụ có nội dung sau: 1. Các tập hợp sau có bao nhiêu phần tử ? D = ; E = { bút; thước}; H = 2. Viết tập hợp các số tự nhiên x mà x + 5 = 2 3. Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức : kiểm tra sỉ số (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) HS1: Làm bài 14. SGK ĐS: 210 ; 201 ; 102 ; 120 HS2: Viết giá trị của số trong hệ thập phân ĐS: = a . 1000 + b . 100 + c .10 + d Làm bài tập 23 SBT ( Cho HS khá giỏi) ĐS: a. Tăng gấp 10 lần b. Tăng gấp 10 lần và thêm 2 đơn vị. 3. Bài mới Hoạt động của thầy Ghi bảng Hoạt động 1: Số phần tử của một tập hợp (15’) - Hãy tìm hiểu các tập hợp A, B, C, N. Mỗi tập hợp có mấy phần tử ? - 1 HS rút ra kết luận - Củng cố(GV treo bảng phụ) : + Làm ? 1 - HS làm bài ? 1 + Làm ?2 - HS làm bài ?2 - Nếu gọi A làtập hợp các số tự nhiên x mà x + 5 = 2 thì A là tập hợp không có phần tử nào . Ta gọi A là tập hợp rỗng ? Hai tập hợp sau có khác nhau không Tập hợp: {0} và {} ?Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử. GV YC HS đọc chú ý và kết luận trong sgk - Cho HS làm bài tập 17 - HS làm bài, HS khác nhận xét 1. Số phần tử của một tập hợp : Các tập hợp D={0} Có 1 phần tử E={bút, thước} Có 2 phần tử H={x N/ x10} Có 11 phần tử Tìm số tnhiên x mà x+5=2 Không có số tự nhiên nào thoả mãn điều kiện x+5=2 * Chú ý: - Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng. Tập rỗng kí hiệu . - Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. Bài 17/SGK a) Tập hợp A có 21 phần tử b) Tập hợp B không có phần tử nào? Hoạt động 2: Tập hợp con (15’) - Nhận xét gì về quan hệ giữa hai tập hợp E và F ? - Mọi phần tử của E đều là phần tử của F. - Giới thiệu khái niệm tập con như SGK - Cho HS thảo luận nhóm ?3 - Một số nhóm thông báo kết quả: - Một số HS lên trình bày: - Giới thiệu hai tập hợp bằng nhau. - Cho HS làm bài tập 20 2. Tập hợp con VD: E ={x, y} F = {x, y, c, d} Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B. Kí hiệu: A B. ?3 M A ; M B A B ; B A * Chú ý: NếuA B và B A thì ta nói hai tập A và B bằng nhau. kí hiệu: A = B. Bài 20. SGK a) 15 A ; b) ; c) Hoạt động 3: Củng cố (7’) + Một tập hợp có thể có thể có mấy phần tử ? Cho ví dụ + Khi nào ta nói tập hợp M là tập con của tập hợp N ? + Thế nào là hai tập hợp con bằng nhau ? Y/C HS làm Bài 16 A ={20} có 1 phần tử B ={0} có 1phần tử C = { N } có vô số phần tử Hoạt động 4: Dặn dò (2’) Học bài theo SGK Làm các bài tập còn lại trong SGK: 16, 18, 19. Bài 33, 34, 35, 36 SBT --------------------------------------------------------------------------------- Tuần 2 Ngày soạn: 23/08/2015 Tiết 5 LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Học sinh biết tìm số phần tử của một tập hợp (lưu ý các trường hợp các phần tử của một tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật), củng cố khái niệm tập hợp, phần tử của tập hợp, tập hợp số tự nhiên. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết một tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác ký hiệu:. 3. Thái độ: Cẩn thận tự tin, vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế. B. CHUẨN BỊ GV: bảng phụ HS: Giấy trong, bút viết giấy trong (bảng nhóm) C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: kiểm tra sỉ số (1’) 2. Kiểm tra bài cũ : (5’) HS1: - Một tập hợp có thể có mấy phần tử ? - Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 7 bằng hai cách. Tập A có mấy phần tử ? HS2: - Trả lời câu hỏi bài tập 18. SGK - Cho tập hợp M= {1; 5; 7}. Hãy viết tất cả các tập hợp có một phần tử, hai phần tử là tập con của M. 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Luyện tập (35’) *Dạng 1: Tìm số phần tử của một số tập hợp cho trước A là tập hợp các số tự nhiên từ 8 đến 20 Giải thích công thức tổng quát GV:Gọi 1 HS lên tìm số phần tử của tập hợp B. HS: Lên bảng GV: Hướng dẫn bài 23. SGK (Mỗi số chẵn hoặc số lẻ liên tiếp cách nhau 2 đơn vị) => Công thức tổng quát HS: Làm bài và lên bảng trình bày *Dạng 2: Viết tập hợp –Viết một tập hợp con của một tập hợp cho trước GV: Y/C HS làm Bài 22 SGK HS: 1 HS lên bảng GV: Y/C HS nhận xét bài làm của bạn GV:Yêu cầu HS làm việc cá nhân bài tập 24. SGK - Làm việc cá nhân bài 42 - GV hướng dẫn sơ lược cách giải - Lên bảng trình bày * Dạng 3: Bài toán thực tế GV đưa ra bài 25 GV: Gọi 1 HS đọc đề HS: Đọc bài GV: Y/C 1 HS lên bảng HS: Thực hiện theo Y/C của GV Bài 21. SGK A= { 8; 9;1 0; ; 20} Có 20 - 8 +1=13phần tử B = {10; 11; 12; ...; 99} Có 99 – 10 + 1 = 90 phần tử. Bài 23. SGK D = {21; 23; 25; ...; 99} Có (99 – 21) : 2 + 1 = 40 phần tử E = {32; 34; 36; ...; 96} Có (96-32) : 2 + 1 = 33 phần tử Bài 22.SGK a. C = {0; 2; 4; 6; 8} b. L = {11; 13; 15; 17; 19} c. A = {18; 20; 22} d. D = {25; 27; 29; 31} Bài 24 .SGK A N ; B N ; N*N Bài tập 42. SBT Từ 1 đến 9 phải viết 9 chữ số Từ 10 đến 99 phải viết 90.2 = 180 chữ số Trang 100 phải viết 3 chữ số Vậy Tâm phải viết: 9 + 180 + 3 = 192 chữ số. Bài 25 .SGK A={Inđô;Mi-an-ma;Thái Lan; Việt Nam} B ={Xingapo;Brunây;Campuchia} Bài 39. SBT B; Hoạt động 2: Củng cố (3’) Nhắc lại các dạng bài tập đã sửa. Hoạt động 3: Dặn dò (1’) - Học bài ôn lại các bài đã học. - Làm tiếp các bài tập 37 ; 38 ; 39 ; 40 SBT - Chuẩn bị bài mới. ------------------------------------------------------------------------------------- Tuần 2 Ngày soạn: 24/08/2015 Tiết 6 Bài 5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Học sinh nắm vững các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất ấy. 2. Kỹ năng: - Biết vận dụng các tính chất trên vào tính nhẩm, tính nhanh - Biết vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong khi làm bài. B. CHUẨN BỊ GV: - Bảng tính chất của phép cộng và phép nhân (bảng phụ) - Bảng phụ ghi nội dung ?1 và ?2 HS: Giấy trong, bút viết giấy trong (bảng nhóm) C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: kiểm tra sỉ số (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) HS 1: Tính chu vi của một sân hình chữ nhật có chiều dài là 32m, chiều rộng là 25m. ĐS: ( 32 + 25) x 2 = 114 (m) HS2: Tính số phần tử của tập hợp sau: A = { 20;21; 22; .;60} B= {0;4; 8;12 ;84} 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tổng và tích hai số tự nhiên (15’) - Yêu cầu HS đọc ôn lại phần thông tin SGK và làm ? 1, ? 2 (GV treo bảng phụ HS điền vào chỗ trống) ? 1 a 12 21 1 b 5 0 48 15 a+b a.b 0 ? 2 a. Tích của một số với số 0 thì bằng ..... b. Nếu tích của hai thừa số mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng ...... => Củng cố bằng bài 30/SGK GV: Em hãy nhận xét kết quả của tích và thừa số của tích? GV: Vậy thừa số còn lại phải như thế nào ? 1. Tổng và tích hai số tự nhiên a. Phép cộng: a + b = c (số hạng) + ( số hạng) = (tổng) b. Phép nhân: a . b = c ( thừa số) . ( thừa số) = (tích) *Chú ý: 4 . x . y = 4xy a . b = ab - Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có thể không viết dấu nhân giữa các thừa số Bài tập 30. a) Vì (x-34).15 = 0 nên x-34 = 0, suy ra x = 34 b)Vì 18.(x-16) = 18 nên x-16 = 1, suy ra x = 17 Hoạt động 2: Ôn tập tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên (20’) GV treo bảng phụ ghi tính chất phép cộng và phép nhân GV: Phép cộng số tự nhiên có tính chất gì ? Phát biểu các tính chất đó? GV Lưu ý HS: từ “đổi chỗ” khác với đổi các “số hạng” GV gọi 2 HS phát biểu hai tính chất của phép cộng Áp dụng tính nhanh : 26 + 47 + 74 GV: Phép nhân số tự nhiên có tính chất gì ? Lưu ý : Từ đổi chỗ như phép cộng GV gọi 2 HS phát biểu HS áp dụng: Tính nhanh: 2 . 37 . 50 - Cả lớp làm vào vở GV: Tính chất nào liên quan đến cả phép cộng và phép nhân ? Phát biểu tính chất đó - Áp dụng tính nhanh: 37 . 36 + 37 . 64 GV: Phép cộng và phép nhân có tính chất gì giống nhau ? Hãy vận dụng thực hiện ?3 GV: Cho ba HS lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm (Bài 60 – SBT) so sánh a; b mà không tính giá trị cụ thể: a = 2002.2002 ; b = 2000 . 2004 2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên a. Tính chất giao hoán - Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi a + b = b + a - Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi a . b = b . a b. Tính chất kết hợp - Muốn cộng một tổng hai số với một số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba (a + b) + c = a + (b + c) - Muốn nhân một tích hai số với một số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba (a.b) . c = a . (b.c) c. Tính chất phân phối phép nhân đối với phép cộng - Muốn nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả lại. a (b + c) = ab + ac ?3 Tính nhanh. Hướng dẫn a) 46 + 17 + 54 = (46 + 54) + 17 = 100 + 17 = 117 b) 4 . 37 . 25 = (4 . 25) . 37 = = 100 . 37 = 3700 c) 87 . 36 + 87 . 64 = 87(36 + 64) = = 87 . 100 = 8 700 Bài 60 – SBT a = (2000+2).2002= 2000.2002 + 2002.2 b= 2000.(2002+2)=2000.2002+2000.2 do đó a = b Hoạt động 3: Củng cố (3’) Phép cộng và phép nhân có những tính chất gì giống nhau ? ĐS: Cùng có tính chất giao hoán và kết hợp - Yêu cầu làm bài tập 26, 27 vào vở. Một số lên bảng trình bày ĐS: Bài 26. 155 km Bài 27. a.457 b. 269 c. 27000 d. 2800 Hoạt động 4: Dặn dò (1’) - Hướng dẫn làm các bài tập còn lại - Về nhà làm các bài 28, 29, 31 SGK(Bài 28 tính bằng cách hợp lí) 44, 45, 51 SBT. ------------------------------------------------------------------------------- Tuần 3 Ngày soạn: 29/08/2015 Tiết 7 LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Học sinh được củng cố phép cộng và phép nhân số tự nhiên cùng với các tính chất của chúng. 2. Kỹ năng: - Biết vận dụng một cách hợp lý các tính chất của phép cộng vào giải toán. - Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh - Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi thực hiện phép tính. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong khi làm bài. B. CHUẨN BỊ GV: - Bảng phụ, thước thẳng , máy tính bỏ túi HS: - Bảng nhóm, máy tính, chuẩn bị bài. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: kiểm tra sỉ số (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (7’) HS1 : - Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất giao hoán của phép cộng - Giải bài 28 trang 16 SGK Giải : Ta có : 10 + 11 + 12 + 1 + 2 + 3 = (10 + 3) + (11 + 2) + (12 + 1) = 39 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = (4 + 9) + (5 + 8) + ( 6 +7) = 39 Vậy hai tổng trên bằng nhau HS2 : - Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất kết hợp của phép cộng ? - Áp dụng tính nhanh : a) 81 + 243 + 19 ; b) 168 + 79 + 132 Giải : a) (81 + 19) + 243 = 100 + 243 = 343 b) (168 + 132) + 79 = 300 + 79 = 379 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Luyện tập (32’) Dạng1: Tính nhanh Gv: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. GV: Em hãy nêu các tính chất của phép cộng? GV gợi ý cách nhóm : Kết hợp các số hạng sao cho được tròn chục hoặc tròn trăm GV giới thiệu cách khác : Ta đặt : + S = 20 + 21 + ....+ 29 + 30 S = 30 + 29 +.....+ 21 + 20 2S=50 + 50 +....+ 50 + 50 Có : (30 - 20) + 1 = 11 số S = = 275 GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. GV cho HS tự đọc phần hướng dẫn SGK sau đó vận dụng cách tính GV: Ta nên tách số hạng nào? Tách số hạng đó thành hai số nào? Vì sao lại làm như vậy? GV gợi ý HS cách tính GV: Các em đã vận dụng những tính chất gì của phép cộng để tính nhanh? GV: Cho HS lên bảng trình bày cách tính. HS nhận xét và bổ sung thêm Dạng 2: Tìm quy luật dãy số GV gọi HS đọc đề bài 33. Bài toán yêu cầu gì? GV: Hãy tìm quy luật của dãy số trên? GV: Em có nhận xét gì về các số có trong dãy? GV: Hãy viết tiếp bốn số nữa vào dãy số : 1 ; 1 ; 2 ; 3 ; 5 ; 8 ? Hãy viết tiếp 6 số nữa vào dãy số trên? Sử dụng máy tính bỏ túi GV đưa tranh vẽ máy tính bỏ túi giới thiệu các nút trên máy tính - Hướng dẫn HS sử dụng như trang 18 (SGK) GV tổ chức trò chơi : Dùng máy tính tính nhanh các tổng bài 34 SGK + Luật chơi : Mỗi nhóm 5 HS ; cử HS1 dùng máy tính điền kết quả thứ nhất. HS1 chuyển cho HS 2 ... cho đến kết quả thứ 5 - Nhóm nào nhanh sẽ thưởng Bài làm thêm Tính nhanh A = 26 + 27 + 28 + ... + 33 - GV yêu cầu HS nêu cách tính B = 1 + 3 + 5 + 7 +...+ 2007 Dạng1: Tính nhanh Bài 31 tr 17 SGK Hướng dẫn a) 135 + 360 + 65 + 40 = (135 + 65) + (360 + 40) = 200 + 400 = 600 b) 463 + 318 + 137 + 22 = (463 +137) + (318 + 22) = 600 + 340 = 940 c) 20 + 21 + 22 +...+ 29 + 30 = (20+30)+(21+29)+(22+18) + (23+27) + (24+26) + 25 = 50+50+ 50 + 50 + 50 + 25 = 50.5 + 25 = 275 Bài 32 tr 17 SGK Hướng dẫn Tính nhanh a) 996 + 45 = 996 + (4+41) = (996 + 4) + 41 = 1000 + 41 = 1041 b) 37 + 198 = 35 + (2 + 198) = 35 + 200 = 335 Dạng 2: Tìm quy luật của dãy số Bài 33 trang 17 SGK Hướng dẫn Ta có dãy số : 1 ; 1 ; 2 ; 3 ; 5 ; 8 Viết tiếp bốn số nữa ta có : 1 ; 1 ; 2 ; 3 ; 5 ; 8 ; 13 ; 21 ; 34 ; 55 Sử dụng máy tính bỏ túi Kết quả : 1364 + 4578 = 5942 4653 + 1469 = 7922 5421 + 1469 = 6890 3124 + 1469 = 4593 1534 + 217 + 217 + 217 = 2185 Bài làm thêm Tính nhanh: A = 26 + 27 + 28 + ... + 33 gồm : 33 - 26 + 1 = 8 số A = (33 + 26) . 8 : 2 A = 59 . 4 = 234 B = 1 + 3 + 5 + 7 +...+ 2007 Gồm (2007 - 1) : 2 + 1 = 1004 số B = (2007 + 1) . 1004 : 2 = 1008016 Hoạt động 2: Củng cố (3’) – Hãy nêu các tính chất của phép cộng? – Hướng dẫn HS làm bài tập phần luyện tập 2 SGK. Hoạt động 3: Dặn dò (2’) - HS về nhà xem lại bài đã giải - Làm các bài tập 35 ; 36 ; 37 ; 39 ; 40 tr 19 - 20 SGK GV giới thiệu qua về lịch sử của nhà toán học Đức : Gau - xơ. ------------------------------------------------------------------------------------- Tuần 3 Ngày soạn: 29/08/2015 Tiết 8 LUYỆN TẬP 2 A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: – Học sinh tiếp tục được củng cố phép cộng và phép nhân số tự nhiên cùng với các tính chất của chúng 2. Kỹ năng: – Biết vận dụng một cách hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán; so sánh các tích mà không tính giá trị. – Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh; so sánh giá trị. Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi thực hiện phép tính nhân. 3. Thái độ: Rèn tính tích cực, linh hoạt trong giải toán. B. CHUẨN BỊ GV: - Bảng phụ, thước thẳng , máy tính bỏ túi HS: - Bảng nhóm, máy tính, chuẩn bị bài. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: kiểm tra sỉ số (1’) 2. Kiểm tra bài cũ không kiểm tra 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra 15’ (15’) Đề bài Câu 1 Cho tập hợp B = {3; 5 ; a, b} Cách viết sau đúng hay sai: a) 3 B b) {a, b} B (0.5đ) c) b B (0.5đ) d) aB Câu 2 Viết tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 7 bằng hai cách b) Tính số phần tử của tập hợp A Câu 3 Tính nhanh: a) 79 + 32 + 21 (2đ) b) 125 . 7 . 3 .8 Đáp án và biểu điểm Câu 1(2đ) (Mỗi câu đúng được 0,5 đ) a) Đ b) Đ c) S d) S Câu 2(4đ) a) C1: A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7} (1.5đ) C2: A= {x N / x 7 } (1.5đ) b) Tập hợp A có 8 phần tử (1đ) Câu 3 (4đ) a) 79 + 32 + 21 = (79 + 21) + 32 = 100 + 32 = 132 (2đ) b) 125 . 5 . 3 .8 = (125 . 8) .(5 . 3) = 1000 . 15 = 15000 (2đ) Hoạt động 2: Luyện tập (25’) Dạng1: Tính nhẩm GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. GV cho HS tự đọc phần hướng dẫn SGK sau đó vận dụng cách tính GV: Hãy tách các thừa số trong mỗi tích thành tích các thừa số. Làm tiếp như vậy nếu có thể. Bài 36.SGK - Đọc thông tin hướng dẫn và thực hiện phép tính - Chiếu nội dung bài và trình bày cách làm Bài 37. SGK - Hướng dẫn HS sử dụng tính chất phân phối giữa phép nhân và phép trừ: a(b - c)=ab - ac - HS áp dụng Bài 56.SBT - GV nhắc lại cách tính nhẩm 1 số dạng bài tập: + Tách, gộp thành số tròn trăm, tròn chục +Thêm ,bớt để xuất hiện số tròn trăm, tròn chục=> áp dụng t/c phân phối để tính GV treo bảng phụ ghi bài tập 56 - Yêu cầu HS trình bày trên bảng ? Nhận xét gì về bài làm của bạn * Dạng 2: Sử dụng máy tính bỏ túi GV giới thiệu cách sử dụng máy tính bỏ túi - YC HS về nhà làm bài tập 38; 39/SGK Dạng1: Tính nhẩm Bài 35 / SGK 15 . 2 . 6 = 5 . 3 . 12 = 15 . 3 . 4 4 . 4 . 9 = 8 . 18 = 8 . 2 . 9 Bài 36.SGK a) 15 . 4 = 3 . 5 . 4 = 3 . (5 . 4) = 3.20 = 60 Hoặc 15 . 4 = 15 . (2 . 2) = (15 . 2) . 2 = 30 . 2 = 60 125 . 16 = 125 . (4 . 4) = (125 . 4) . 4 = 500 . 4 =2000 Hoặc 125 . 16 = 125 . (8 . 2) b) 25 . (10 + 2) = 25 . 10 + 25 . 2 = 250 + 50 =300 47 . 101 = 47 . (100 + 1) = 47 . 100 + 47 . 1 = 4700 + 47 = 4747 Bài 37. SGK 16 . 19 = 16 . (20 - 1) = 16 . 20 – 16 . 1 = 320 – 16 = 304 46 . 99 = 46 . (100 - 1) = 46 . 100 – 46 . 1 = 4600 – 46 = 4554. 35 . 98 = 35 . (100-2) = 35 . 100 - 35 . 2 = 3500 - 70 = 3430 Bài 56.SBT a) 2 . 31 . 12 + 4 . 6 . 42 + 8 . 27 . 3 = 24 . 31 + 24 . 42 + 24 . 17 = 8 . 3 . (31 + 42 + 27) = 24. 100 = 2400 b) 36 . 28 + 36 . 82 + 64 . 69 + 64 . 41 = 36 . (28 + 82) + 64 . (69 + 41) = 36 .110 + 64 . 110 = 110 . (36 + 64) = 110 . 100 = 11000 Hoạt động 3: Củng cố (2’) + Nh¾c l¹i c¸c tÝnh chÊt cña phÐp céng vµ phÐp nh©n + Nh¾cl¹i ph¬ng ph¸p gi¶i c¸c bµi tËp ®· sửa Hoạt động 4: Dặn dò (2’) + Lµm bµi 38, 39(sgk) và 55, 56b, 57, 58, 59, 60, 61 SBT + Xem tríc néi dung bµi häc tiÕp theo ----------------------------------------------------------------------------------------------------- Tuần 3 Ngày soạn: 30/08/2015 Tiết 9 Bài 7. PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA A. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: +HS hiểu được khi nào kết quả một phép trừ là số tự nhiên, kết quả một phép chia là một số tự nhiên + Nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư 2. Kỹ năng: Rèn cho HS vận dụng các kiến thức về phép trừ và phép chia vào một vài bài toán thực tế. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong tính toán. B. CHUẨN BỊ GV: - Bảng phụ, phấn màu. HS: - Bảng nhóm, chuẩn bị bài. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: kiểm tra sỉ số (1’) 2. Kiểm tra bài cũ : (3’) ? Xét xem có số tự nhiên x nào mà: a) 2 + x = 5 hay không? b) 6 + x = 5 hay không? ĐS: a) x = 3 b) Không có số tự nhiên nào thỏa mãn 6 + x =5 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: phép trừ hai số tự nhiên (10’) Từ phần KTBC: Tìm số tự nhiên x để 2 + x = 5 ; 6 + x = 5: x = 3 và không có số tự nhiên x nào để 6 + x = 5 - Đọc thông tin về phép trừ SGK - Giới thiệu cách xác định hiệu dùng tia số như SGK Củng cố cho HS làm ?1 Gọi 3 HS lên bảng điền ĐK để phép a - b thực hiện được ? Nêu mối quan hệ giữa các số trong phép trừ 1. Phép trừ hai số tự nhiên Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a – b = x VD: 5 - 2 =3 *5 không trừ được cho 6 vì: ?1 a. 0 b. a c. a b ĐK: a b Hoạt động 2: phép chia hết và phép chia có dư (25’) - Xem có số tự nhiên x nào mà 3.x = 12 không ? 5.x = 12 không? Giới thiệu phép chia hết - Xét hai phép chia 12 : 3 và 14 : 3 có gì khác nhau? Cho biết quan hệ giữa các số trong phép chia - Phép chia 12 cho 3 có số dư là 0 là phép chia hết, phép chia 14 cho 3 là phép chia còn dư (dư 2) ? với hai số tự nhiên a và b ; b ¹ 0 nếu có số tự nhiên x sao cho b.x = a thì ta nói như thế nào về hai số a và b ? các số a, b, x được gọi như thế nào YC HS làm ?2 điền vào chỗ trống GV cho HS xét phép chia GV: Với hai số a và b, b ¹ 0 hãy nêu mối quan hệ giữa chia cho b thương là q và số dư là r GV: So sánh số dư và số chia? GV: Khi số dư bằng 0 gọi là phép chia gì? YC HS làm ?3 GV: Cho HS Thực hiện theo nhóm GV: Cho HS đại diện nhóm lên bảng trình bày cách thực hiện. 2. Phép chia hết và phép chia có dư x = 4 Không có số tự nhiên x nào Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b . x = a thì ta có phép trừ a : b = x ?2 a. 0 b. 1 c. a 14 0 4 2 4 Trong phép trừ 14 cho 3 ta có thể viết: 14 = 3 . 4 + 2 (Số bị chia)=(số chia) .(thương) +số dư Số tự nhiên a chia hết
Tài liệu đính kèm: