I/ Mục tiêu :
- Kiến thức: Học sinh nhận biết khái niệm số hữu tỷ, cách so sánh hai số hữu tỷ, cách biểu diễn số hữu tỷ trên trục số. Nhận biết quạn hệ giữa ba tập hợp N, Z , tập Q.
- Kỹ năng: Biết biểu diễn số hữu tỷ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỷ.
- Thái độ: Vận dụng tập Q trong thực tế. Liên hệ mối quan hệ giữa ba tập N, Z, Q.
II/ Phương tiện dạy học
- GV : SGK, trục số .
- HS : SGK, dụng cụ học tập.
ïc mở rộng cho dãy tỷ số bằng nhau : Từ dãy tỷ số ta suy ra VD : a/ Từ dãy tỷ số : , ta có thể suy ra : . b/ Tìm hai số x và y biết : và x + y = 16. Giải : Theo tính chất của dãy tỷ số bằng nhau, ta có : Thay tổng x + y bằng 16 , được : Vậy hai số cần tìm là : x = 6 và y = 10 2/ Chú ý : Khi có dãy tỷ số , ta nói các số a,c,e tỷ lệ với các số b, d,f. Ta cũng viết a: c : e = b : d: f * Hướng dẫn về nhà: Học thuộc các tính chất và giải bài tập 58; 59 /30 IV: Lưu ý khi sử dung giáo án: Ngày soạn : .. Ngày dạy : .. Tiết 12: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : - Kiến thức: Củng cố các tính chất của tỷ lê thức , của dãy tỷ số bằng nhau . - Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất của dãy tỷ số bằng nhau vào bài toán chia tỷ lệ . -Thái độ: : Vận dụng và biến đổi linh hoạt dãy tỉ số bằng nhau Liên hệ tốt dãy tỷ số bằng nhau và các phân số. II/ Phương tiện dạy học - GV: SGK , bảng phụ , đề bài kiểm tra 15’. - HS : Thuộc bài . III/ Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Kiểm tra và chữa bài cũ Bài 1: Gv nêu đề bài . Gọi Hs lên bảng giải . Kiểm tra kết quả và nhận xét bài giải của mỗi học sinh . Bài 2 : Gv nêu đề bài . Yêu cầu Hs đọc đề và nêu cách giải ? Gợi ý : dựa trên tính chất cơ bản của tỷ lệ thức . Thực hiện theo nhóm . Gv theo dõi các bước giải của mỗi nhóm . Gv kiểm tra kết quả , nêu nhận xét chung . Hoạt động 2: Bài 1 Toán về chia tỷ lệ : Gv nêu đề bài . Yêu cầu Hs vận dụng tính chất của dãy tỷ số bằng nhau để giải ? Viết công thức tổng quát tính chất của dãy tỷ số bằng nhau ? Tương tự gọi Hs lên bảng giải các bài tập b ; c . Kiểm tra kết quả . Gv nêu bài tập d . Hướng dẫn Hs cách giải . Vận dụng tính chất cơ bản của tỷ lệ thức , rút x từ tỷ lệ thức đã cho .Thay x vào đẳng thức x.y = 10 . y có hai giá trị , do đó x cũng có hai giá trị.Tìm x ntn? Tương tự yêu cầu Hs giải bài tập e. Gv nêu đề bài . Yêu cầu Hs giải theo nhóm . Nhắc lại tính chất của dãy tỷ số bằng nhau.Cách giải các dạng bài tập trên . Hoạt động 3: Bài 64 /Tr31-SGK: H1: Đọc bài toán ? bài toán cho biết gì? ? bài toán hỏi gì? ? Tìm mối quan hệ giữa các đại lượng G: Gọi 1H lên bảng trình bày bài làm. Hoạt động 4: Củng cố G: Nhắc lại cách làm các bài tập. Nhấn mạnh khi áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau. Hs đọc đề và giải. Viết các tỷ số đã cho dưới dạng phân số , sau đó thu gọn để được tỷsố của hai số nguyên . Hs đọc kỹ đề bài. Nêu cách giải theo ý mình . Hs thực hiện phép tính theo nhóm . Mỗi nhóm trình bày bài giải . Các nhóm kiểm tra kết quả lẫn nhau và nêu nhận xét . Hs viết công thức: Hs vận dụng công thức trên để giải bài tập a. Một hs lên bảng giải bài tập b. Hs rút được x =. Thay x vào ta có : 2= 10 => y2 = 25 => y = 5 ; y = -5 Hs tìm x bằng cách thay giá trị của y vào đẳng thức x.y = 10 . Các nhóm tiến hành các bước giải . I. Chữa bài tập cũ Bài 1 : Thay tỷ số giữa các số hữu tỷ bằng tỷ số giữa các số nguyên : Bài 2 : Tìm x trong các tỷ lệ thức sau : II. Bài luyện Bài 1 : Toán về chia tỷ lệ : 1/ Tìm hai số x và y biết : a/ và x – y = 24 Theo tính chất của tỷ lệ thức : và y – x = 7 c/ và x + 2y = 42 và x . y = 10 Từ tỷ lệ thức trên ta có : , thay x vào x .y =10 được : - Với y =5 => x = 10 : 5 = 2 - Với y = -5 => x = 10 : (-5) = -2 và x . y = 35. 2 - Bài 64/Tr31-SGK: Gọi số Hs khối 6, khối 7 , khối 8, khối 9 lần lượt là x, y, z , t . Theo đề bài: Vì số Hs khối 9 ít hơn số Hs khối 7 là 70 Hs, nên ta có : * Hướng dẫn về nhà: Giải các bài tập 61 ; 63 / 31 Hướng dẫn bài 31: gọi k là tỷ số chung của dãy trên, ta có x = bk, c = dk , thay b và c vào tỷ số cần chứng minh .So sánh kết quả và rút ra kết luận . IV: Lưu ý khi sử dung giáo án: Kiểm tra, ngày ............................ TUẦN 7 Ngày soạn : .. Ngày dạy : . Tiết 13 - §9: SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN . SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN I/ Mục tiêu : - Kiến thức: Học sinh nhận biết được số thập phân hữu hạn , số thập phân vô hạn tuần hoàn . - Kỹ năng: Điều kiện để một phân số tối giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn . - -Thái độ: : Hiểu được số hữu tỷ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn . Biết nhận dạng và chuyển đổi một phân số sang số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn. II/ Phương tiện dạy học - GV: SGK, bảng phụ . - HS: SGK, thuộc định nghĩa số hữu tỷ. III/ Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: K.tra bài cũ Thế nào là số hữu tỷ? Cho ví dụ? Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới : Như các em đã biết các phân số và các số viết được dưới dạng phân số đều là số hữu tỉ. Vậy các số có phần thập phân kéo dài mãi như số 0,333333..., 0,323232... có phải là các số hữu tỉ không? Để hiểu sâu hơn về số hữu tỉ thầy trò ta sẽ nghiên cứu bài hôm nay. a) Viết các phân số ; dưới dạng số thập phân.? Muốn viết 1 phân số dưới dạng số thập phân ta làm thế nào? Đúng vậy. Thầy mời 2 em lên bảng thực hiện, dưới lớp chúng ta suy nghĩ làm bài. (Thầy viết phép chia dọc ; để HS thực hiện) Em có nhận xét gì về 2 phép chia này? Sau một số lần chia số dư bằng 0 và phép chia dừng lại. (VB) Như vậy =0,15; =1,48 Tương tự như vậy thầy mời một em đứng tại chỗ thực hiện phép chia thứ 3. Em có nhận xét gì về số dư các phép chia này? Ơû phép chia thứ 3 số dư mỗi lần chia đều khác 0, phép chia không chấm dứt được nếu tiếp tục chia thì trong thương, chữ số 6 được lặp đi lặp lại vô hạn lần do đó người ta gọi số 0,4166.., là số thập phân vô hạn tuần hoàn Và được viết gọn 0,41(6) Kí hiệu (6) cho ta biết chữ số 6 được lặp lại vô hạn lần và số 6 được gọi là chu kì của số thập phân vô hạn tuần hoàn 0,41(6) Tương tự như vậy các em hãy viết các phân số sau dưới dạng số thập phân và cho biết số thập phân nào là số thập phân vô hạn tuần hoàn, chỉ ra chu kì của chúng. ; ;; ; Số thập phân nào là số thập phân vô hạn tuần hoàn? Chu kì là bao nhiêu? C¸ác em có nhận xét gì về chu kì của các số thập phân vô hạn tuần hoàn này? Vậy số 0,75 có được gọi là số thập phân vô hạn tuần hoàn không? Số thập phân 0,75 người ta gọi là số thập phân hữu hạn. Vậy sô 0,15; 1,48 có phải là số thập phân hữu hạn không? (VB) Chú ý Qua đây các em rút ra kết luận gi? (Bảng động) Những phân thế nào thì viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, hoặc vô hạn tuần hoàn? Như vậy: Mọi số hữu tỉ đều có thể viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn. Những phân số có tử chia hết mẫu thì viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, những phân số tối giản có tử không chia hết mẫu thì viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. Nhưng liệu có cách nào không phải thực hiện phép chia mà ta có thể biết ngay được phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn hay không thầy trò ta cùng nghiên cứu phần 2 nhận xét. Hoạt động 3: Mời một em đứng tại chỗ đọc nhận xét sau. G: Qua nhận xét: Muốn viết các phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn hay số thập phân vô hạn tuần hoàn trước hết phân số phải có điều kiện gì? Muốn viết các phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn cần có thêm điều kiện gì? Em hiểu thế nào về “Mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5” Như vậy: Một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn cần có các điều kiện sau: + Phân số tối giản, mẫu dương + Mẫu của nó không có ước nguyên tố khác 2 và 5 Tương tự như vậy Muốn viết các phân số dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn ngoài điều kiện phân số đó phải tối giản, mẫu dương ta còn cần điều kiện nào nữa? Mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 nghĩa là mẫu của nó sau khi phân tích có chứa các thừa số nguyên tố khác 2 và 5 hoặc nếu có chứa 2 và 5 thì phải có thêm thừa số nguyên tố khác nữa. Như vậy: Một phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn cần có các điều kiện sau: + Phân số tối giản, mẫu dương + Mẫu của nó có ước nguyên tố khác 2 và 5 Vận dụng điều đó các em hãy cho biết các phân số; ; được viết dưới dạng số thập phân nào? Vì sao? Như vây: (Nhắc lại nhận xét) Các em thực hiện ? SGK Ở bài tập này các em làm ra phiếu học tập. Như chúng ta đã biết mọi phân số đều viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và điều ngược lại mỗi số thập phân hữu hạn đều la mộtø số hữu tỉ chẳng hạn 0,5 = Không những thế Người ta đã chứng minh được rằng mỗi số thập phân vô hạn tuần hoàn đều là một số hữu tỉ. Ví dụ như 0,(4) = 0,(1).9 = = Chốt 2 chiều Như vậy mỗi số hữu tỉ đều biểu diễn bởi một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. Ngược lại, mỗi số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn biểu diễn một số hữu tỉ. Đây chính là phần kết luận trong SGK\34 Hoạt động 4: Củng cố Như vậy qua bài học hôm nay các em đã biết thế nào là số thập phân hữu hạn, thế nào là số thập phân vô hạn tuần hoàn. Và biết được mỗi số hữu tỉ đều biểu diễn bởi một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. Ngược lại, mỗi số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn biểu diễn một số hữu tỉ và đặc biệt hơn nữa nhìn vào một phân số bất kì ta biết được nó biểu diễn được số thập phân hữu hạn hay số thập phân vô hạn tuần hoàn mà không cần phải thực phép chia. Số hữu tỷ là số viết được dưới dạng phân số , với a,b ỴZ, b ≠ 0. Ví dụ: ; ; -0,15 Muốn viết phân số dưới dạng số thập phân ta lấy tử số chia cho mẫu số. =0,15; =1,48 Phép chia này là phép chia hết. HS thực hiện tại chỗ - Ơû phép chia thứ 3 số dư mỗi lần chia đều khác 0, phép chia không chấm dứt được. Hs thực hiện 0,(1) là số thập phân vô hạn tuần hoàn chu kì 1 -1,(54) là số thập phân vô hạn tuần hoàn chu kì 54 Chu kì của số thập phân vô hạn tuần hoàn có thể có 1;2 hoặc nhiều chữ số, chu kì của nó có thể đứng ngay sau dấu phảy hoặc không ngay sau dấu phảy. 0,75 không phải là số thập phân vô hạn tuần hoàn Mọi số hữu tỉ đều có thể viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn. Phân số có tử chia hết mẫu thì viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, phân số có tử không chia hết mẫu thì viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. .. Phân số đó phải tối giản và mẫu dương. Mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 (Tình huống): Mẫu sau khi phân tích ra thừa số nguyên tố chỉ chứa thừa số nguyên tố 2 và 5 hoặc chỉ có 2 hoặc chỉ có 5 Mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 Hs thực hiện Hs thực hiện nhóm. Nhóm I/ Như trong SGK Nhom II/ Như trong SGK Hs thực hiên 3 phút 1. Số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn: Ví dụ 1: Viết các phân số ; dưới dạng số thập phân. Ví dụ 2: Viết các phân số dưới dạng số thập phân. Số 0,41666... là số thập phân vô hạn tuần hoàn Viết 0,41666... = 0,41(6) Số 6 được gọi là chu kì của 0.41(6) = 0.111... = 0,(1) = -1,5454... = -1,(54) = 0,1666..=0,1(6) = 4,264264...=4,(264) = 0,75 Chú ý: Các số thập phân như 0,15; 1,48 gọi là các số thập phân hữu hạn 2/ Nhận xét : Nhận xét (SGK\33) Ví dụ: viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn vì = , mẫu 25 = 52 không có ước nguyên tố khác 2 và 5 = 0,08 viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn vì mẫu 30 = 2.3.5 có ước nguyên tố 3 khác 2 và 5 =0.2333...=0,2(3) ĐA:=0,25 =0,8(3) =0,26 =0,136 =0,2(4) =0,5 * Hướng dẫn về nhà: Học thuộc bài và giải bài tập 67; 68 / 34 IV: Lưu ý khi sử dung giáo án: Ngày soạn : .. Ngày dạy : . Tiết 14: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : Kiến thức: Củng cố cách xét xem phân số như thế nào thì viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn . Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng viết một phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại . Thái độ: : Hiểu được số hữu tỷ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn . Biết nhận dạng và chuyển đổi một phân số sang số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn. II/ Phương tiện dạy học GV: SGK, bảng phụ . HS: Thuộc bài , máy tính . III/ Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Kiểm tra và chữa bài cũ Nêu điều kiện để một phân số tối giản viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn ? Xét xem các phân số sau có viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn : Nêu kết luận về quan hệ giữa số hưũ tỷ và số thập phân ? Giới thiệu bài luyện tập : Hoạt động 2: Bài 1: Gv nêu đề bài. Yêu cầu Hs xác định xem những phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn? Giải thích? Những phân số nào viết được dưới dạng số thập phận vô hạn tuần hoàn ? giải thích ? Viết thành số thập phân hữu hạn, hoặc vô hạn tuần hoàn ? Gv kiểm tra kết quả và nhận xét. Hoạt động 3: Bài 2: Gv nêu đề bài . Trước tiên ta cần phải làm gì Dùng dấu ngoặc để chỉ ra chu kỳ của số vừa tìm được? Gv kiểm tra kết qua. Bài 3 : Gv nêu đề bài. Đề bài yêu cầu ntn? Thực hiện ntn? Gv kiểm tra kết qua. Hoạt động 4: Bài 4 : Gv nêu đề bài . Gọi hai Hs lên bảng giải . Gv kiểm tra kết quả . Bài 5 : Gv nêu đề bài . Yêu cầu Hs giải . Hoạt động 5: Củng cố Nhắc lại cách giải các bài tập trên. Hs phát biểu điều kiện . có mẫu chứa các số nguyên tố 2 và 5 nên viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. có mẫu chứa các thừa số nguyên tố khác ngoài 2 và 5 nên viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn . Hs xác định các phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn . Các phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn và giải thích . Viết ra số thập phân hữu hạn, vô hạn tuần hoàn bằng cách chia tử cho mẫu . Trước tiên, ta phải tìm thương trong các phép tính vừa nêu . Hs đặt dấu ngoặc thích hợp để chỉ ra chu kỳ của mỗi thương tìm được . Đề bài yêu cầu viết các số thập phân đã cho dưới dạng phân số tối giản . Trước tiên, ta viết các số thập phân đã cho thành phân số . Sau đó rút gọn phân số vừa viết được đến tối giản. Tiến hành giải theo các bước vừa nêu . Hs còn lại giải vào vở. I. Chữa bài tập II. Bài luyện tập Bài 1: ( bài 68) a/ Các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn:,vì mẫu chỉ chứa các thừa số nguyên tố 2;5. Các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn :, vì mẫu còn chứa các thừa số nguyên tố khác 2 và 5. b/ Bài 2: ( bài 69) Dùng dấu ngoặc để chỉ rỏ chu kỳ trong số thập phân sau ( sau khi viết ra số thập phân vô hạn tuần hoàn ) a/ 8,5 : 3 = 2,8(3) b/ 18,7 : 6 = 3,11(6) c/ 58 : 11 = 5,(27) d/ 14,2 : 3,33 = 4,(264) Bài 3 : ( bài 70) Viết các số thập phân hữu hạn sau dưới dạng phân số tối giản : Bài 4 : ( bài 71) Viết các phân số đã cho dưới dạng số thập phân : Bài 5 : (bài 72) Ta có : 0,(31) = 0,313131 0,3(13) = 0,313131. => 0,(31) = 0,3(13) * Hướng dẫn về nhà: Học thuộc bài và làm bài tập 86; 88; 90 / SBT . Hướng dẫn : Theo hướng sẫn trong sách . IV: Lưu ý khi sử dung giáo án: Kiểm tra, ngày ............................ TUẦN: 8 Ngày soạn : Ngày dạy : .. Tiết 15 - §10: LÀM TRÒN SỐ. I/ Mục tiêu: - Kiến thức: Học sinh có khái niệm về làm tròn số,biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tế. - Kỹ năng: Nắm vững và biết vận dụng các quy ước làm tròn số. - Tư tưởng: Biết vận dụng các quy ước làm tròn số trong đời sống hàng ngày. II/ Phương tiện dạy học - GV: SGK, bảng phụ. - HS: máy tính bỏ túi, bảng phụ. III/ Tiến trình dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: K.tra bài cũ Nêu kết luận về quan hệ giữa số thập phân và số hữu tỷ? Viết phân số sau dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn: Sửa bài tập về nhà. Hoạt động 2: Ví dụ: Khi nói số tiền xây dựng là gần 60.000.000đ, số tiền nêu trên có thật chính xác không? Gv nêu ví dụ a. Xét số 13,8. Chữ số hàng đơn vị là? Chữ số đứng ngay sau dấu”,” là? Vì chữ số đó lớn hơn 5 nên ta cộng thêm 1 vào chữ số hàng đơn vị => kết quả là ? Tương tự làm tròn số 5,23? Gv nêu ví dụ b. Xét số 28800. Chữ số hàng nghìn là ? Chữ số liền sau của chữ số hàng nghìn là? => đọc số đã được làm tròn? Gv nêu ví dụ 3. Yêu cầu Hs thực hiện theo nhóm. Gv kiểm tra kết quả, nêu nhận xét chung. Hoạt động 3: Quy ước làm tròn số: Từ các ví dụ vừa làm,hãy nêu thành quy ước làm tròn số? Gv tổng kết các quy ước được Hs phát biểu,nêu thành hai trường hợp. Làm tròn số 457 đến hàng chục? Số 24,567 đến chữ số thập phân thứ hai? Làm tròn số 1,243 đến số thập phân thứ nhất? Làm bài tập ?2 Hoạt động 4: Củng cố Nhắc lại hai quy ước làm tròn số? Làm bài tập 73; 47; 75; 76/ 37. Hs phát biểu kết luận. Sửa bài tập 86;88;90. Số tiền nêu trên không thật chính xác. Chữ số hàng đơn vị của số 13,8 là 3. Chữ số thập phân đứng sau dấu “,” là 8. Sau khi làm tròn đến hàng đơn vị ta được kết quả là 14. Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị của số 5,23 là 5. Chữ số hàng ngìn của số 28800 là 8. Chữ số liền sau của nó là 8. Vì 8 > 5 nên kết quả làm tròn đến hàng nghìn là 29000. Các nhóm thực hành bài tập, trình bày bài giải trên bảng. Một Hs nhận xét bài giải của mỗi nhóm. Hs phát biểu quy ước trong hai trường hợp : Nếu chữ số đầu tiên trong phần bỏ đi nhỏ hơn 5. Nếu chữ số đầu tiên trong phần bỏ đi lớn hơn 0. Số 457 được làm tròn đến hàng chục là 460. Số 24,567 làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai là 24,57. 1,243 được làm tròn đến số thập phân thứ nhất là 1,2. Hs giải bài tập ?2. 1/ Ví dụ: a/ Làm tròn các số sau đến hàng đơn vị: 13,8 ; 5,23. Ta có : 13,8 » 14. 5,23 » 5. b/ Làm tròn số sau đến hàng nghìn: 28.800; 341390. Ta có : 28.800 » 29.000 341390 » 41.000. c/ Làm tròn các số sau đến hàng phần nghìn:1,2346 ; 0,6789. Ta có: 1,2346 » 1,235. 0,6789 » 0,679. 2/ Quy ước làm tròn số : a/ Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại.trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bỏ đi bằng các chữ số 0. b/ Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại .Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0. ?2 79,3826 » 79,383 79,3826 » 79,38 79,3826 » 79,4 * Hướng dẫn về nhà Học thuộc hai quy ước làm tròn số. Giải các bài tập 77; 78/ 38. IV: Lưu ý khi sử dung giáo án: Ngày soạn : Ngày dạy : .. Tiết 16: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Kiến thức: Củng cố lại các quy ước làm tròn số, vận dụng được các quy ước đó vào bài tập. - Kỹ năng: Biết vận dụng quy ước vào các bài toán thực tế, vào đời sống hàng ngày . - Tư tưởng: Biết vận dụng các quy ước làm tròn số trong đời sống hàng ngày. II/ Phương tiện dạy học - GV: SGK, bảng phụ, máy tính bỏ túi. - HS: SGK, máy tính, bảng nhóm. III/ Tiến trình dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Kiểm tra và chữa bài cũ Nêu các quy ước làm tròn số? Làm tròn các số sau đến hàng trăm : 342,45 ; 45678 ? Làm tròn số sau đến chữ số thập phân thứ hai:12,345 ? Hoạt động 2: Bài 1: Gv nêu đề bài. Giới thiệu đơn vị đo thông thường theo hệ thống của nước Anh: 1inch » 2,54 cm. Tính đường chéo màn hình của Tivi 21 inch ? sau 1đó làm tròn kết quả đến cm? Hoạt động 3: Bài 2: Gv nêu đề bài. Yêu cầu Hs làm tròn số đo ch
Tài liệu đính kèm: