Giáo án Đại số 7 - Tiết 27 Bài 4 - Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch

I. Mục tiêu:

1) Kiến thức: - HS biết các bài toán thực tế về đại lượng tỉ lệ nghịch và chia tỉ lệ.

2) Kỹ năng: - Vận dụng các tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch và tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải bài toán chia theo tỉ lệ nghịch.

 3) Thái độ: - HS có thái độ tích cực, nghiêm túc, cẩn thận, tính thực tiễn của toán học

II. Chuẩn bị:

1) GV: SGK, giáo án.

2) HS: Xem lại tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.

III. Phương pháp:

- Thuyết trình, vấn đáp.

- Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.

- Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.

IV. Tiến trình:

1. Ổn định lớp: (1) 7A1 .

7A2 .

 2. Kiểm tra bài cũ: (7)

 - Thế nào là đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch?

 - Nêu tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận và đại lượng tỉ lệ nghịch? So sánh?

 

docx 2 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 834Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 7 - Tiết 27 Bài 4 - Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 18/11/2017
Ngày dạy : 21/11/2017
Tuần: 14
Tiết: 27
§4. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
I. Mục tiêu:
1) Kiến thức: - HS biết các bài toán thực tế về đại lượng tỉ lệ nghịch và chia tỉ lệ.
2) Kỹ năng: - Vận dụng các tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch và tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải bài toán chia theo tỉ lệ nghịch.	
 3) Thái độ: - HS có thái độ tích cực, nghiêm túc, cẩn thận, tính thực tiễn của toán học
II. Chuẩn bị:
GV: SGK, giáo án.
HS: Xem lại tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
III. Phương pháp:
- Thuyết trình, vấn đáp.
- Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.
- Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. 
IV. Tiến trình:
Ổn định lớp: (1’) 7A1..
7A2..
	2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
 - Thế nào là đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch?
 - Nêu tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận và đại lượng tỉ lệ nghịch? So sánh?
	3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Bài toán 1 (13’)
- GV: Cho HS đọc đề bài
- GV: Gọi vận tốc cũ và vận tốc mới của ô tô lần lượt là v1 (km/h) và v2 (km/h). Thời gian ô tô đi từ A đến B tương ứng là t1 (h) và t2 (h) thì ta có hệ thức liên hệ nào giữa v1 và v2 ?
- GV: Trong hai thời gian t1 và t2 thì ta đã biết được thời gian nào?
- GV: Ta có tỉ lệ thức nào?
- GV: t1 = ?
- GV: Thay và t1 = 6 vào và tính t2.
- HS: Đọc đề bài toán.
- HS: v2 = 1,2v1
- HS: t1 = 6 giờ
- HS: 
- HS: ; t1 = 6
- HS: Thay vào tính và cho GV biết kết quả.
1. Bài toán 1: (SGK)
Giải:
- Gọi vận tốc cũ và vận tốc mới của ô tô lần lượt là v1 (km/h) và v2 (km/h).
- Thời gian ô tô đi từ A đến B tương ứng là t1 (h) và t2 (h).
Ta có: 	v2 = 1,2v1 và t1 = 6
- Vì vận tốc và thời gian của một vật chuyển động đều cùng trên một quãng đường là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau nên ta có:
	 mà và t1 = 6
Nên ta có:	
Vậy: nếu đi với vận tốc mới thì ô tô đi từ A đến B hết 5 giờ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 2: Bài toán 2 (15’)
- GV: Cho HS đọc đề bài
- GV: Gọi số máy của 4 đội là x1, x2, x3, x4.
=> x1 + x2 + x3 + x4 = ?
- GV: Số máy làm việc và số ngày công là hai đại lượng như thế nào với nhau?
- GV: Ta có hệ thức nào?
- GV: Ta biến đổi như sau: . Tương tự như trên cho x2, x3, x4 để ta có dãy tỉ số bằng nhau.
- GV: Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có điều gì?
- GV: Thay x1+x2+x3+x4= 36 vào và tính.
- GV: x1 = ?
- GV: x2 = ?
- GV: x3 = ?
- GV: x4 = ?
- GV: GV cho HS kết luận.
- HS: Đọc đề bài toán.
- HS: 
x1 + x2 + x3 + x4 = 36
- HS: Hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau.
-HS: 4x1= 6x2=10x3=12x4
-HS: Biến đổi.
- HS: 
- HS: Thay vào và tính.
- HS: 
- HS: 
- HS: 
- HS: 
- HS: Trả lời.
2. Bài toán 2: (SGK)
Giải: 
Gọi số máy của 4 đội là x1, x2, x3, x4.
Ta có: x1 + x2 + x3 + x4 = 36
Vì số máy tỉ lệ nghịch với số ngày công hoàn thành công việc nên ta có:
	4x1 = 6x2 = 10x3 = 12x4
Hay: 	
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:
Suy ra:
; 
; 
Vậy: Số máy của 4 đội lần lượt là 15, 10, 6, 5 
4. Củng cố: (8’)
 	- GV cho HS làm bài tập ?
 5. Hướng dẫn và dặn dò về nhà: (1’)
 	- Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải.
	- Làm các bài tập 16, 17, 18
6.Rút kinh nghiệm:	

Tài liệu đính kèm:

  • docxTuan 14 Tiet 27_12272987.docx